Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 21
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN Bài 41: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi động bài học. + Câu 1: Tỉ số % của 45 và 50 là: Đáp án A. Muốn tìm tỉ số phần A. 50 % B. 70% C. 60% D. 90 % trăm của 2 số, em làm như thế + Câu 2: Điền vào chỗ chấm: nào? 2 của 150 = 5 A. 30 B. 60 C. 25 D. 375 Đáp án B. Nêu cách làm + Câu 3: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp? A. 55 % B. 70% C. 45% D. 75 % Đáp án: C. Vì sao số bi xanh + Câu 4: Viết số sau dưới dạng tỉ số % chiếm 45% tổng số bi? 0,675 = ....... % A. 675 % B. 6,75% C. 67,5% D. 6750 % - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp án C. Để viết đúng số dưới - Như vậy qua trò chơi, các em đã được ôn lại kiến dạng tỉ số %, em cần lưu ý gì? thức về tỉ số phần tẳm. Hôm nay, cô giáo sẽ giới thiệu với các em thêm một dạng toán liên quan đến tỉ số phần trăm đó là:Tìm giá trị phần trăm của một số. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau sát và nêu tình huống: nêu tình huống: + Năm nay, nhà máy của chú đặt kế hoạch tái chế 300 tấn rác thải. Hết nửa năm này, chú đã hoàn thành 60 % kế hoạch rồi đấy. + Vậy trong nửa năm, các chú đã tái chế được bao nhiêu tấn rác thải ạ ? - GV yêu cầu HS đọc thầm tình huống, làm việc cá nhân, suy nghĩ cách tính. - HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thống nhất cách làm. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm chia sẻ cách làm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gợi ý một số cách HS làm: Cách 1: (60 x 300) : 100 = 180 (tấn) Cách 2: ( 60 : 100 ) x 300 = 180( tấn) Cách 3: ( 300 : 100) x 60 = 180( tấn) - Vì sao em lấy (60 x 300) : 100 = 180 ? 60 60 - Em coi 60 % = 100 rồi tìm 100 của 300 tấn. Em lấy ( 60 x 300) : 100 = 180 (tấn). - GV chốt KQ đúng. - Muốn tìm 30% của 300 em lấy - Vậy muốn tìm 30% của 300 em đã làm như thế 300 nhân với 60 rồi chia cho 100 nào? hoặc lấy 300 chia cho 100 rồi nhân với 60. - 100 % - 180 tấn. - Em hiểu 300 tấn tương ứng với bao nhiêu %? - Vậy 30% của 300 tấn là bao nhiêu tấn? - 180 tấn chính là giá trị tương ứng với 30% của 300 tấn. - HS trả lời. - Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em làm như thế nào? => GV nhận xét, chốt quy tắc: - 2-3 HS nhắc lại quy tắc Muốn tìm giá tri phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. 3. Thực hành, luyện tập: - Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số. - Cách tiến hành: Bài 1/22 Tính: a) Tìm 70% của 120 m2 b) Tìm 24,5% của 2 kg c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi: thực bài 1 vào nháp. hiện bài tập 1 - Đáp án: - Các nhóm báo cáo kết quả. a. ( 120 x70) : 100 = 84 ( m2) - Các nhóm khác nhận xét, bổ b. ( 2 x24,5) : 100 = 0,49 ( kg) sung. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) c. ( 15 000 000 x 0,8): 100 = 120 000 ( đồng) - Muốn tìm 70% của 120 m2 em làm như thế nào? - Em lấy 120 nhân với 70 rối chia cho 100. - Vì sao ở phần b em tính được 24,5% của 2kg là - Em lấy 2 nhân với 24,5 rồi chia 0,49 kg? cho 100. - Nêu cách làm phần c? - HS trả lời. => Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em làm như thế nào? Qua bài tập 1, các em vừa được luyện tập cách tìm giá trị phần trăm của một số. Bây giờ chúng ta cùng chuyển sang bài 2. Bài 2/22: Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.”. Mẹ đã mua cho Mai một ba lô học sinh có ghi giá 250.000 đồng và mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 120.000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác - HS làm bài vào vở. nhận xét, bổ sung. - GV soi bài , chấm và chữa bài cho học sinh. - GV chốt bài làm đúng. Bài giải Mỗi chiếc ba lô giảm số tiền là: ( 250 000 x 15) : 100 = 37 500 ( đồng) Mỗi con thú bông được giảm số tiền là: ( 120 000 x 15) 100 = 18 000( đồng) Đáp số: 37 500 đồng; 18 000 đồng. Đáp số: 37 500 đồng, 18 000 đồng - Em vận dụng bài toán tìm giá trị - Nêu câu lời giải khác? phần trăm của một số. - Em đã vân dụng kiến thức nào đã học để tìm được - HS nhắc lại ghi nhớ. số tiền được giảm giá ở mỗi sản phẩm? - ba lô: 212 500; thú bông:102 - Em hãy nêu cách tìm? 000 - Vậy theo em, sau khi giảm 15% thì giá mỗi đồ vật là bao nhiêu? 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Tôi cần”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội là 1 tổ - Các nhóm lắng nghe luật GV nói : “Tôi cần, tôi cần”, học sinh hỏi lại: “ Cần gì? chơi. Cần gì?”. GV sẽ đưa ra cho mỗi tổ lần lượt các câu hỏi như sau: + Câu 1: Tôi cần 20% số học sinh tổ 1. - HS đi lên theo số lượng yêu + Câu 2: Tôi cần 10 % số cặp sách của tổ 2. cầu. + Câu 3: Tôi cần 50% số quyển sách Toán lớp 5 của tổ 3. + Câu 4: Tôi cần 60 % số hộp bút của tổ 4. ( lưu ý: số lượng đồ vật tương ứng với số người trong tổ. GV sẽ yêu cầu số lượng sao cho không bị lẻ) - Các nhóm tham gia chơi. - GV tổ chức trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN Bài 41: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách tìm giá trị phần trăm của một số; vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 20% của 500 là bao nhiêu? + Trả lời: 20 x 500 : 100 = 100 + Câu 2: Một chiếc áo giảm giá 15%, giá + Trả lời: 15 x 100 000 : 100 – 100000 mới của chiếc áo là bao nhiêu nếu giá gốc là = 85 000 ( đồng) 100.000 đồng? + Câu 3:Tìm một số số biết 75% của nó là + Trả lời: 75 x 30 : 100 = 22,5 30. Câu 4: Trong 80 học sinh, có 35 học sinh + Trả lời: 35 : 80 x 100 = 43,75 % giỏi. Tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi là bao nhiêu? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: Học sinh tìm được giá trị phần trăm của một số và vận dụng vào một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1/ 22: Tỉ lệ đạm trong thịt bò là - HS đọc yêu cầu bài 1. 18% (18 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% (19 g/100 g),cá chép là 17% (17 g/100 g) (theo Em hãy tính số gam đạm trong 250 g thịt bò, 200 g cá chép, 300 g thịt lợn nạc? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: - Suy nghĩ và thực hiện phép tính vào bảng con.( không viết câu lời giải) - Gv kiểm tra bảng của học sinh. Mời 1 Bài giải Hs lên chia sẻ bài làm. Số gam đạm trong 250 g thịt bò là: (250 x 18) : 100 = 45 (g) Số gam đạm trong 200 g cá chép là: (200 x 17) : 100 = 34 (g) Số gam đạm trong 300 g thịt lợn nạc là: (300 x 19) : 100 = 57 (g) Đáp số: Thịt bò: 45 g; cá chép: 34 g; thịt lợn - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai). nạc: 57 g. - Ai có câu lời giải khác? - Ví dụ : 250g thịt bò có số gam đạm là: - Em đã vận dụng kiến thức nào đã học - Em vận dụng bài toán tìm giá trị phần trăm để tìm được số gam đạm của mỗi loại của một số. thực phẩm trên? - HS nhắc lại ghi nhớ. - Em hãy nêu cách tìm? Bài 2/22 Một đội đồng diễn thể dục gồm 300 người, trong đó có 40% mặc áo đỏ, 25% mặc áo vàng, số còn lại mặc áo xanh. Hỏi trong đội đồng diễn đó có bao nhiêu người mặc áo xanh ? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân(2 - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và làm phút) bài vào nháp. - Thảo luận nhóm 4 thống nhất cách làm - HS thảo luận nhóm. bài 2. - Đại diện nhóm chia sẻ: - GV nhận xét bài giải đúng. Có thể nêu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thêm cách 2 hoặc học sinh tự nêu. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Cách 2: Cách 1: Bài giải Bài giải Nếu coi 300 người chiếm 100% thì số Số người mặc áo đỏ là: phần trăm người mặc áo xanh là: (300 x 40) : 100 = 120 (người) 100 – ( 40 + 25 ) = 35 (%) Số người mặc áo vàng là: Số người mặc áo xanh là: (300 x 25) : 100 = 75 (người) (300 x 35) : 100 = 105 ( người) Số người mặc áo xanh là: Đáp số: 105 người. 300 - 120 - 75 = 105 (người) => Ở bài 2, các em vẫn tiếp tục vận Đáp số: 105 người. dụng kiến thức của bài toán tìm giá trị phần trăm của một số. Bài này có 2 cách, em hãy lựa chọn cách làm nhanh và đúng. Bài 3/ 22: Lãi suất tiết kiệm ở một ngân hàng là 7,4% một năm. Một người gửi tiết kiệm 35 000 000 đồng. Hỏi sau một năm: a) Số tiền lãi là bao nhiêu? b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu. - Bài có mấy yêu cầu? - Học sinh làm vở. - GV yêu cầu HS làm vở. - Học sinh chia sẻ bài làm của mình: - GV soi bài, nhận xét bài giải đúng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài giải a) Sau một năm, số tiền lãi là: (35 000 000 x 7,4) : 100 = 2 590 000 (đổng) b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là: 35 000 000 + 2 590 000 = 37 590 000 (đồng) Đáp số: a) 2 590 000 đồng; b) 37 590 000 đồng. - Số tiền lãi sau 1 năm là: - Em đã tính giá trị phần trăm số lãi của 1 - Ai có câu trả lời khác? năm là 7,4 % tương ứng với tổng số tiền gửi - Để tính số tiền lãi, em đã làm như thế là nào? 35 000 000. - Đây là một bài toán rất thực tế trong đời sống. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4/ 22:Theo kế hoạch, một tổ sản xuất dệt may phải may được 850 bộ quần áo đồng phục cho năm học mới. Sau một thời gian, người ta thấy số bộ quần áo may được bằng 70% số bộ quần áo chưa may. Hỏi lúc đó, tổ sản xuất đã may được bao nhiêu bộ quần áo đồng phục? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu cá nhân. - HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng - Thảo luận nhóm 6: nêu cách làm bài. nhóm. - Đại diện các nhóm lên dính bảng nhóm lên bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt cách làm - HS nhận xét, bổ sung. đúng. Bài giải 70 7 70% = 100 = 10 - GV nhận xét tiết học. Coi số bộ quần áo chưa may là 10 phần thì - Dặn dò bài về nhà. số bộ quần áo đã may là 7 phần. Ta có: Số bộ quần áo đã may là: 850 : (7 + 10) x 7 = 350 (bộ) Đáp số: 350 bộ quần áo. - Để làm được bài này em cần vận dụng - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ. những kiến thức nào đã học ? - Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng - Nêu lại cách làm dạng toán tổng – tỉ? và tỉ số 2 số ta có thể là theo các bước sau : + Bước 1 : Vẽ sơ đồ dữ kiện bài ra. + Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau. + Bước 3 : Tìm số bé và số lớn (có thể tìm số lớn trước hoặc sau và ngược lại) + Số lớn = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số lớn + Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé - Đánh giá tổng kết tiết học. + Bước 4 : Kết luận đáp số của bài. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ____________________________________________________ TOÁN Bài 42: MÁY TÍNH CẦM TAY (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và sử dụng được máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ với số tự nhiên. - Sử dụng được máy tính cẩm tay để tính giá trị phần trăm của một số, tính được tỉ số phần trăm của hai số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc sử dụng máy tính cầm tay, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS phát triển năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, tư duy toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “ Xì điện” để khởi động bài học. GV sẽ đưa ra các phép tính từ dễ đến khó để học sinh có thể tính nhẩm. + Câu 1: 15 x 10 = ? - Trả lời: 150 + Câu 2: 300 : 5 = ? - Trả lời: 60 + Câu 3: 11 x 12 = ? - Trả lời: 132 + Câu 4: 156 x 24 = ? - Trả lời: không tính nhẩm được vì phép tính phức tạp. - Vì sao ở 3 phép tính đầu tiên em tính nhanh - Em có thể tính nhẩm theo các cách đã ra kết quả ? được học. - Với phép tính ở câu 4 em phải tính như thế - Em đặt tính rồi tính. nào? - Trong thực tế còn có nhiều phép tính phức tạp hơn, nhiều chữ số hơn làm cho chúng ta mất nhiều thời gian. Vậy để giúp việc tính toán của con người nhanh chóng, thuận tiện hơn, người ta đã phát minh ra chiếc máy tính cầm tay. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của nó. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo và cách sử dụng của MTCT. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và nêu tình huống: HS quan sát và nêu tình huống: - Mẹ đang tính tiền chi tiêu hàng tháng - Trong tình huống trên, mẹ đang làm gì? của gia đình bằng máy tính. - Thế còn bà, thường dùng đồ vật gì để tính ? - Máy tính cầm tay. - Vì sao lại gọi là MTCT ? - Vì nó nhỏ gọn. - GV cho HS quan sát hình ảnh về những chiếc MTCT. - MTCT có nhiều loại , màu sắc khác nhau, MTCT còn được tích hợp trên một số thiết bị di động như điện thoại, laptop, đồng hồ điện tử - Gv yêu cầu HS quan sát tranh và nêu: + Cấu tạo của chiếc MTCT. + Cách sử dụng. - Thảo luận nhóm 2 nêu nội dung theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ: + Cấu tạo gồm : các nút bấm và màn hình máy tính. HS nêu tên các nút bấm và tác dụng của chúng như bức tranh trong SGK. + Cách sử dụng: Học sinh thực hành. - HS thực hành và báo cáo kết quả. - Gv nhận xét phần thảo luận và cách sử dụng MTCT. Tuyên dương. - GV cho nhiều HS được thực hành sử dụng MTCT. 3. Thực hành, luyện tập: - Mục tiêu: - Cách tiến hành: Bài 1/24: Chọn cách bấm máy tính cầm tay - HS đọc yêu cầu bài. cho phù hợp với mỗi phép tính: - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và làm bài vào sách bằng cách nối các đáp án giống nhau. - GV chữa bài, nhận xét. - Khi thực hiện tính toán bằng MTCT em cần lưu ý bấm các số và dấu đã cho theo thứ tự từ trái sang phải. Sau khi bấm số và dấu +, -, x, : thì phải bấm dấu = mới ra kết quả. Bài 2/24: Thực hiện các phép tính sau rồi sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả: a) 1975 + 2025; b)3871 – 189 c) 475 x 81 c) 51 : 6 - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tổ chức cho HS chơi một trò chơi như - HS đọc sau: + GV chia lớp thành 2 đội lên bảng, mỗi đội gồm 4 HS. Mỗi đội lần lượt cử 1 HS lên - HS lắng nghe luật chơi. bảng thực hiện phép tính. Mỗi đội chỉ được sử dụng máy tính để tính 2 phép tính đã chọn. Đội nào hoàn thành trước và có kết quả đúng với 4 phép tính sẽ chiến thắng. - HS chơi trò chơi. - GV chữa bài (có thể yêu cầu cả lớp sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra) - Trong các phép tính đã cho, nếu không sử dụng máy tính, em thấy phép tính nào sẽ tính - Phép tính 475 x 81 khó khăn hơn? 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3/24,25: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài rồi thảo luận theo - HS đọc. nhóm 2 và đưa ra ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét. Gọi ý: a) Máy tính sẽ hiện kết quả là 21. b) Giá trị của biểu thức đã cho là 11. - Hai kết quả tính được là khác nhau. - GV chốt đáp án đúng. - GV yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép - HS trả lời tính trong biểu thức. - GV có thể đưa ra một biểu thức phức tạp hơn và yêu cầu các nhóm tính giá trị của biểu thức đó (có thể dùng máy tính cầm tay). Nhóm nào tính được kết quả chính xác nhanh nhất là nhóm chiến thắng. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN Bài 42: MÁY TÍNH CẦM TAY (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết sử dụng được máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ với số tự nhiên. - Sử dụng được máy tính cẩm tay để tính giá trị phần trăm của một số, tính được tỉ số phần trăm của hai số. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Thông qua việc sử dụng máy tính cầm tay, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS phát triển năng lực quan sát, giải quyết vấn đề, tư duy toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính sau : + Câu 1:Tính: 28 459 + 17 409 = + Trả lời: 45 868 + Câu 2: Tính giá trị biểu thức: 1230 – 34 x 6 = + Trả lời: 1026 + Câu 3: Tìm ? ? + 24 568 = 48 972 + Trả lời: 24 404 + Câu 4: Tính 45% của 60 + Trả lời: 27 - Nêu cách tính 45% của 60 bằng MTCT - Em bấm 45 x 60 : 100 = 27 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ngoài cách tính như bạn, cô giáo sẽ hướng dẫn các em cách tính tỉ số phần trăm của hai số và giá trị phần trăm của một số bằng MTCT nhanh hơn. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng MTCT tính được tỉ số phần trăm của hai số và giá trị phần trăm của một số và vận dụng vào một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh, nêu tình quan sát và nêu tình huống: huống a) Tình huống 1: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu tình huống và thực - HS đọc tình huống 1. hiện theo nhóm 2 - Sử dụng máy tính thực hiện: 1 bạn thực hiện, 1 bạn quan sát, ghi kết quả. Chia sẻ kết quả - Vậy muốn tính giá trị phần trăm của một số bằng MTCT , em làm như thế nào? - Em chỉ cần lấy số đó nhân với số phần trăm đã cho rồi ấn nút %, dấu = là ra được kết quả. b) Tình huống 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu tình huống và thực - HS đọc tình huống 2. hiện theo nhóm đôi. - Sử dụng máy tính thực hiện: 1 bạn thực hiện, 1 bạn quan sát, ghi kết quả. Chia sẻ kết quả - Em chỉ cần lấy số thứ nhất chia - Vậy muốn tính tỉ số phần trăm của hai số bằng cho số thứ hai rồi nhấn nút % và MTCT , em làm như thế nào? cuối cùng là dấu = - GV giới thiệu bài 3. Thực hành : - Mục tiêu: Học sinh vận dụng tính được tỉ số phần trăm của hai số và giá trị phần trăm của một số và vận dụng vào một số tình huống thực tế bằng MTCT. - Cách tiến hành: Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính: - GV cho HS đọc yêu cẩu đề bài a) 8% của 35 b) 32% của 4 và làm vào vở. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài và làm vào vở. - HS chia sẻ bài làm - GV soi bài , nhận xét. - Kết quả: a) 8% của 35 = 35 x 8% = 2,8 b) 32% của 4= 4 x 32 % = 1,28. Bài 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của : a) 16 và 80 b) 38 và 125 - GV cho HS đọc yêu cẩu đề bài và làm vào vở. - GV cho HS đọc yêu cẩu đề bài và làm vào vở. - HS chia sẻ bài làm - Kết quả: a) 16 : 80% = 20 % b) 38 : 125% = 30,4 % 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 1: Một cửa hàng áp dụng chính sách khuyến mại hoàn tiền 10% cho mọi đơn hàng từ 1 000 000 đồng trở lên. Hãy tính số tiền được hoàn của mỗi hóa đơn sau: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS đọc, suy nghĩ và TLCH - Thảo luận nhóm đôi nêu cách làm bài 1. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS thảo luận nhóm. Chia sẻ. - Hóa đơn 1 không được hoàn tiền vì Tổng giá trị hóa đơn < 1 000 000 Ta có : 275 000 + 599 000 + 120 000 = 994 000 ( đồng). - Hóa đơn 2: Tổng giá trị hóa đơn là: 850 000 + 250 000 = 1 100 000 ( đồng). Vậy ta tính số tiền được hoàn như sau: 1 100 000 x 10% = 110 000 ( đồng). Bài 2: Chú Năm gửi 250 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8% một năm. Hãy sử dụng MTCT để tính số tiền lãi mà chú nhận được sau 1 năm. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài suy nghĩ, làm việc cá nhân. - HS đọc, suy nghĩ và TLCH - Thảo luận nhóm đôi nêu cách làm bài 2. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS thảo luận nhóm. Chia sẻ. - Cách tính: 250 000 000 x 8% = 20 000 000 ( đồng) Vậy sau 1 năm bác nhận được số tiền - Gv nhận xét giờ học, dặn dò BVN. lãi là 20 000 000 đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TOÁN Bài 43: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố các dạng toán có lời văn vể phép nhân, phép chia, tính giá trị phần trăm của một số,... - HS được sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả phép tính hoặc thực hiện phép tính với hai số tự nhiên. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hành sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện một số bài toán
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx



