Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG, CHU VI VÀ DIỆN TÍCH Bài 25: HÌNH TAM GIÁC, DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình tam giác, diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nghe đặc điểm – Đoán hình” - HS lắng nghe - GV hướng dẫn cách chơi: : 3 – 5 HS lên bốc thăm 1 hình bất kì, mô tả để các - HS tham gia trò chơi theo cá nhân bạn đoán xem đó là hình gì. (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thoi, hình chữ nhật,...) - Mời HS nhận xét - HS nhận xét, - GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã tìm hiểu về các hình. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một - HS lắng nghe. hình và diện tích của một hình cụ thể đó là hình tam giác. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác: Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau quan sát và nêu tình huống: nêu tình huống: a)Hình tam giác - Mời HS nêu hiểu biết của mình về hình tam giác. - HS nêu - GV mời HS đọc to bóng nói của Mai, Việt và Rô-bốt để xem các bạn nói gì về hình tam - 3 HS đọc to bóng nói của Mai, giác. Việt và Rô-bốt để xem các bạn nói - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm gì về hình tam giác. ra các loại hình tam giác được nhắc đến trong - HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cuộc hội thoại của 3 bạn. các loại hình tam giác được nhắc - GV nhận xét thống nhất dạng hình tam giác đến trong cuộc hội thoại của 3 bạn. trong hình - Đại điện trình bày kết quả. + Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn. + Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông. - HS nêu lại 3 dạng hình tam giác + Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam trên. giác tù. - GV giới thiệu sự đặc biệt của tam giác đều. + Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là - HS lắng nghe. hình tam giác đều; + Hình tam giác đều có 3 góc bằng nhau và cùng bằng 60o - GV mở rộng: Vì sự cân đối, hài hoà nên - HS lắng nghe. hình tam giác đều thường được ứng dụng trong cuộc sống, là hoạ tiết, hoa văn trang trí,... b) Đáy và đường cao của hình tam giác - GV yêu cầu HS quan sát hình tam giác - HS quan sát và trả lời câu hỏi: ABC trên bảng và trả lời câu hỏi: + Hình tam giác ABC có những cạnh nào? + AB, AC, BC - GV nêu: Trong hình tam giác ABC có: + Khi BC là đáy; AH vuông góc với BC. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - HS quan sát hình và mô tả đặc - GV yêu cầu học sinh quan sát và mô tả đặc điểm của đường cao AH: Vuông điểm của đường cao AH góc với cạnh đáy BC; bắt đầu từ đỉnh A đối diện với cạnh đáy BC - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác và độ dài đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - HS thảo luận nhóm 4 chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và chỉ ra - HS lắng nghe đáy, đường cao tương ứng của mỗi hình. - GV nhận xét 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết được một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. + HS xác định được đáy và đường cao tương ứng của mỗi hình tam giác. + HS nhận biết một số loại hình tam giác thông qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1. Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc cá nhân về dạng hình - HS làm việc cá nhân về dạng tam giác của các đồ vật trong tranh hình tam giác của các đồ vật trong - GV mời HS nêu kết quả tranh - HS nêu + Hình 1: Chiếc kệ trang trí có dạng hình tam giác đều. + Hình 2: Lá cờ có dạng hình tam giác nhọn. + Hình 3: Chiếc cầu trượt có dạng hình tam giác tù. + Hình 4: Chiếc ê ke có dạng hình - GV mời HS nhận xét tam giác vuông. - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, theo dõi thực hiện yêu cầu: Chỉ ra đáy và đường cao - HS thảo luận theo nhóm đôi tương ứng được vẽ trong hình tam giác - Đại diện nhóm báo cáo: - GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo + Trong hình tam giác ABC, đáy luận là AC, đường cao là BH + Trong hình tam giác DEG, đáy là EG, đường cao là DH + Trong hình tam giác MNP, đáy là NP, đường cao là MP hoặc đáy là MP, đường cao là NP. - GV nhận xét lưu ý về đáy và đường cao: Trong hình tam giác, mỗi đáy sẽ có một - HS lắng nghe, tiếp thu. đường cao tương ứng. Đường cao có thể nằm trong hoặc nằm ngoài hình tam giác. Trong hình tam giác vuông, đáy và đường cao ứng với 2 cạnh vuông góc Bài 3. Trong bức tranh bên, em hay tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp - GV mời HS nêu tác dụng của hình tam giác theo dõi trong bức tranh. - Các hình tam giác khác nhau được sắp xếp bố cục để tạo thành một bức tranh trang trí - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm được - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời HS Nhận diện và nêu từng loại - HS nhận diện và nêu từng loại hình tam giác có trong bức tranh hình tam giác có trong bức tranh: + Hình tam giác màu xanh lá cây và màu tím là hình tam giác vuông, + Hình tam giác màu nâu và màu vàng là hình tam giác nhọn, + Hình tam giác màu đỏ là hình - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. tam giác tù). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát, kể tên một số đồ vật có dạng hình tam giác quanh lớp, - HS quan sát, kể tên một số đồ vật trong cuộc sống hằng ngày. có dạng hình tam giác quanh lớp, - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà làm sản trong cuộc sống hằng ngày. phẩm từ hình tam giác và chia sẻ cách làm - HS lắng nghe thực hiện trong nhóm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------- TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết, phân biệt được 4 dạng hình tam giác; nhận biết đáy và đường cao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm của - Nếu HS không có sản phẩm, GV tiết học trước. chuẩn bị một sản phẩm cắt dán từ các hình tam giác vuông. - HS nêu đặc điểm của hình tam giác vuông: Có hai cạnh góc vuông vuông góc với nhau. - GV nêu vấn đề: - HS nghe GV nêu vấn đề cần giải quyết: Làm thế nào để tạo ra 2 hình tam giác vuông từ 1 hình tam giác nhọn cho trước? - HS suy nghĩ và nêu các cách theo ý kiến cá nhân. − 2 HS đọc 2 bóng nói trang 93 – SGK Toán 5 tập một. - YC HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác - HS nêu cách để tạo ra 2 hình tam giác vuông từ 1 hình tam giác cho trước. vuông từ 1 hình tam giác cho trước: Vẽ đường cao và cắt theo đường cao đó. - Gv giới thiệu bài: Muốn vẽ đường cao của – HS nghe GV giới thiệu bài. một hình tam giác ta làm như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay nhé! 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc - HS trong mỗi tổ được chia thành 2 nhọn ở đáy nhóm chuyên gia: - Gv tổ chức các nhóm chuyên gia theo phân + Nhóm chuyên gia 1: Chuyên gia về công. hình tam giác nhọn. + Nhóm chuyên gia 2: Chuyên gia về hình tam giác tù. - Nhóm chuyên gia 1 được phát bảng phụ (1). - Nhóm chuyên gia 2 được phát bảng phụ (2). - Các nhóm chuyên gia nhận nhiệm vụ: Nghiên cứu cách vẽ đường cao của các hình tam giác đã cho. - Các nhóm chuyên gia nghiên cứu, vận - Gv theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm. dụng kiến thức về vẽ đường vuông góc, với sự giúp đỡ của GV, thống nhất cách vẽ đường cao trong từng loại hình tam giác. a) Vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy - Nhóm chuyên gia 1 thống nhất các bước để vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy: + Bước 1: Xác định đáy cần vẽ góc vuông (đáy BC). + Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với cạnh BC (đỉnh A). + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke trùng với đáy BC, trượt ê ke trên đáy BC cho đến khi cạnh vuông góc còn lại đi qua đỉnh A. + Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống đáy BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC là điểm H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH chính là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. b) Vẽ đường cao của hình tam giác có một - Nhóm chuyên gia 2 thống nhất các góc tù ở đáy bước để vẽ đường cao của hình tam - GV chốt: giác có một góc tù ở đáy: + Bước 1: Xác định dáy cần vẽ góc vuông - Sau khi 2 nhóm chuyên gia đã thống (dáy BC) và kéo dài cạnh đáy đó về phía đỉnh nhất cách vẽ dường cao của hình tam đối diện (đỉnh A). giác, các thành viên trong 2 nhóm sẽ + Bước 2: Xác định đỉnh đối diện với cạnh ngồi bắt cặp với nhau, chia sẻ cho nhau BC (đỉnh A). về cách vẽ đường cao của hình tam + Bước 3: Đặt 1 cạnh góc vuông của ê ke giác. trùng với đáy BC, trượt ê ke trên dáy BC về - HS nêu các bước giống nhau trong phía đỉnh A cho đến khi cạnh vuông góc còn cách vẽ đường cao của hai loại hình lại đi qua đỉnh A. tam giác. + Cần xác định dáy và đường + Bước 4: Kẻ đoạn thẳng từ A hạ xuống đáy cao tương ứng. BC. Đánh dấu điểm vừa cắt trên BC là điểm + Vẽ đoạn thẳng vuông góc đi qua đỉnh H, vẽ kí hiệu góc vuông. AH chính là đường tới đáy tương ứng. cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. - HS nêu sự khác biệt trong cách vẽ đường cao của hai loại hình tam giác. + Hình tam giác có một góc tù ở đáy cần kéo dài đáy về phía đỉnh đối diện, đường cao nằm ngoài hình tam giác. + Hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy thì đường cao sẽ nằm ở trong hình tam giác. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của hình tam giác. Phân biệt 4 dạng hình tam giác theo góc, cạnh; nhận biết đáy và đường cao. - Hs vẽ được đường cao của hình tam giác: Vẽ đường cao của hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao của những hình tam giác đó; liên hệ, vận dụng trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1 - GV yc HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - YC HS thực hành. - HS thực hành vẽ hình tam giác DEG và IKL trong vở rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI. - GV mời 2 HS lên bảng vẽ đường cao. - 2 HS lên bảng vẽ đường cao trên bảng phụ (3a). - Y/c 1-2 HS nêu cách vẽ đường cao ứng - HS nêu cách vẽ đường cao ứng với đáy với đáy GE. GE: + Đáy là GL thì đường cao tương ứng phải hạ từ đỉnh D. + Từ đỉnh D, hạ đường cao vuông góc xuống đáy GE, cắt GE tại điểm H. +DH là đường cao ứng với đáy GE của hình tam giác DEG. - YC HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt. - HS nêu đây là cách vẽ dường cao của hình tam giác có 2 góc nhọn ở đáy. b) Thực hành vẽ hình tương tự như câu a - HS thực hiện tương tự với hình tam giác (lưu ý vẽ đường cao của hình tam giác có IKL. một góc tù ở đáy). Bài 2 - YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - YV HS nêu thứ tự vẽ hình. - HS nêu thứ tự vẽ hình dựa trên bảng phụ (4). + Vẽ hình tam giác ABC đầu tiên. + Vẽ đường cao AH. + Vẽ HN và HM (HS có thể nếu chi tiết HN và HM là đường cao của những hình tam giác nào). - YC HS nhận xét, bổ sung. - HS được các bạn và GV nhận xét. - 1 vài Hs nêu cách vẽ hình tam giác ABC. - HS nêu cách vẽ hình tam giác ABC: Xác định độ dài các cạnh: Cạnh AB dài 5 ô, cạnh AC dài 5 ô, lấy lần lượt các điểm A, B, C để vẽ. - YC cả lớp thực hành vào vở. - HS vẽ bài vào vở. - YC HS nêu cách vẽ các đường cao AH, - 3 HS nêu cách vẽ các đường cao AH, HN và HM? HN và HM; được bạn và GV nhận xét. + Đường cao AH là dường cao tương ứng với đáy BC của hình tam giác ABC. + Đường cao HN là đường cao tương ứng với đáy AB của hình tam giác AHB. + Đường cao HM là đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác AHC. - HS trả lời: Vẽ đường cao trong bài 2 dựa vào cách vẽ đường cao của hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3 - GV tổ chức cho HS quan sát bảng phụ. - HS nêu hiểu biết về vì kèo: Em nhìn thấy ở đâu? Có tác dụng gì? (Vì kèo là một chi tiết của mái nhà, có tác dụng chống dỡ chịu lực cho mái nhà). - HS nêu cấu tạo của vì kèo: Bao gồm thanh kèo, thanh chống giữa và thanh chống đứng. - GV nhận xét, khen ngợi. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - YC HS dự đoán công dụng của từng bộ - HS thử dự đoán công dụng của từng bộ phận. phận; được bạn và GV nhận xét. + Thanh kèo: Dùng để tạo hình. + Thanh chống giữa và thanh chống đứng: Giúp thanh kèo được chắc chắn, chịu được lực. (Vì kèo được làm theo hình tam giác, giúp mái nhà thoai thoải, dễ thoát nước. Các - YC HS nêu hình dáng của vì kèo, các thanh chống của vì kèo chính là các đường thanh chống là đường nào trong các hình cao, giúp vì kèo chắc chắn, chịu lực tốt đó? hơn.) - HS thực hành vẽ một vì kèo vào vở. - HS kể tên một số vì kèo khác trong cuộc - Y/c HS vẽ một vì kèo vào vở. sống. Trải nghiệm - HS xem video một số vì kèo trong thực - GV tổ chức cho HS kể tên thêm 1 số vì tế. kèo trong thực tế cuộc sống. - HS thử thực hành làm một số mô hình vì kèo tại nhà, buổi sau mang đến chia sẻ cho - Giao việc: HS thực hành làm mô hình vì các bạn trong lớp. kèo tại nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách tính diện tích hình tam giác. - Hs vận dụng được kiến thức về tính diện tích hình tam giác trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu, vận dụng cách tính diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Gv đưa tình huống: Có hai anh em nhà nọ, - HS lắng nghe GV nêu. khi cha mẹ mất, để lại hai thửa ruộng cho hai anh em. Một thửa ruộng hình chữ nhật và một thửa ruộng hình tam giác có các kích thước như sau: Họ thống nhất nhường phần hơn cho người - HS nêu giải pháp: Tính diện tích từng em nhưng hai anh em không biết so sánh hai thửa ruộng. mảnh ruộng thế nào. Vậy theo em, làm thế nào để họ có thể phân chia được? - GV nhận xét, thống nhất cách làm là phải - Hs lắng nghe. tính diện tích từng thửa ruộng, trong đó có thửa ruộng hình tam giác. 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + Hs nắm được cách tính diện tích hình tam giác. - Cách tiến hành: a) Diện tích hình tam giác - YC HS nêu tình huống trong SGK. - HS đọc bóng nói của các nhân vật: Rô-bốt, Mai và bố. - (Độ dài đáy và chiều cao). - HS khác bổ sung, nhận xét. - ? Bố gợi ý các bạn tính diện tích hình tam giác dựa trên những yếu tố nào của hình tam - HS thực hành theo nhóm đôi trong 2 giác? phút: Lấy hai tấm bìa hình tam giác - GV nhận xét. giống nhau về kích thước, hình dáng b) Cách tính diện tích hình tam giác nhưng khác nhau về màu sắc. Tìm cách - YC HS thực hành theo nhóm đôi. cắt ghép để được một hình chữ nhật. - Đại diện 1 – 2 nhóm lên trình bày cách làm: + Kẻ đường cao trên tấm bìa thứ nhất, - Mời 1-2 đại diện nhóm trình bày cách làm. cắt theo đường cao vừa kẻ được để được 2 hình tam giác vuông. + Ghép 2 mảnh vừa cắt được vào hình tam giác còn lại ta được một hình chữ nhật. - HS bổ sung, nhận xét. - HS quan sát bảng phụ. - HS nêu nhận xét về các kích thước có - GV nhận xét. trong hình tam giác và hình chữ nhật: + Cạnh đáy hình tam giác bằng chiều dài của hình chữ nhật. + Chiều cao của hình tam giác bằng chiều rộng của hình chữ nhật. - Diện tích hình chữ nhật NMCB gấp 2 lần diện tích hình tam giác ABC. Diện tích hình tam giác được tính bằng - YC HS so sánh diện tích của hình chữ nhật chiều dài (hình chữ nhật) nhân với mới và hình tam giác. chiều rộng (hình chữ nhật) rồi chia cho - YC HS nêu cách tính diện tích hình tam 2 hay độ dài đáy nhân với chiều cao rồi giác dựa trên diện tích hình chữ nhật. chia cho 2. (BC × NB): 2 = (BC x AH): 2. - HS đọc to quy tắc tính diện tích hình tam giác: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài dáy nhân với chiều - GV giới thiệu quy tắc tính diện tích hình cao (cùng đơn vị do) rồi chia cho 2. tam giác. – HS nghe GV giới thiệu công thức: S = a × h : 2 trong đó S là diện tích; a là độ dài dáy; h là chiều cao. – HS nhắc lại công thức và quy tắc. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - HS tính được diện tích hình tam giác. - Cách tiến hành: Bài 1 - YC Hs đọc đề bài bài 1 - HS đọc để bài. - HS nêu muốn tính diện tích hình tam giác cần biết những yếu tố nào? (Độ dài đáy và chiều cao). - Yc HS thực hiện bài vào vở. - HS thực hành làm bài vào vở. - 2 HS trình bày bài làm của mình Bài giải a) Diện tích hình tam giác là: 4 x 3:2=6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác là: 5 x 8 : 2=20 (dm2) Đáp số: a) 6 cm2; b) 20 dm2. - HS chủ động trao đổi vở để chấm, chữa - GV nhận xét. bài. Bài 2 Bài 2 - YC HS đọc đề bài. - HS dọc để bài và sử dụng thẻ A, B, C, D để chọn đáp án đúng. - HS suy nghĩ trong 30 giây và đưa ra lựa chọn của mình. - YC 1 vài HS nêu lí do vì sao chọn đáp án - 1 − 2 HS nêu lí do chọn đáp án đó. đó. + Để tính diện tích hình tam giác có độ dài dây 10 cm và chiều cao 8 cm, ta thực hiện phép tính: 10 × 8 : 2 = 40 (cm2). Đáp án đúng là C. - HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi. - Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 2 – 3 HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác. 4. Vận dụng, trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3 - YC HS nêu những yếu tố cần biết để tính - Những yếu tố cần biết để tính được diện diện tích hình tam giác. tích hình tam giác là độ dài đáy và chiều - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. cao. - HS thảo luận nhóm ba để tìm ra cách tính diện tích tấm kính dạng hình tam giác vuông. - Yc đại diện nhóm trình bày. - 1 − 2 HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm: Gợi ý: Hình tam giác vuông có đáy và chiều cao chính là hai cạnh vuông góc. Nếu ta chọn đáy là 1 cạnh vuông góc thì cạnh vuông góc còn lại chính là chiều cao. Diện tích của tấm kính là: 6 x 6 : 2 = 18 (m2). - GV nhận xét. - HS được bạn và GV nhận xét. - YC Hs làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam Trải nghiệm giác vuông: Ta lấy tích hai cạnh vuông góc chia cho 2. - GV mời HS tính diện tích từng thửa - HS quay trở lại tình huống lúc đầu và ruộng và kết luận. giúp đỡ hai anh em nọ. - HS nêu diện tích của từng thửa ruộng: + Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 300 × 250 = 75 000 (m3). + Diện tích thửa ruộng hình tam giác là: 450 × 200 : 2 = 45 000 (m3). Vậy người em được nhận thửa ruộng hình chữ nhật, còn người anh nhận thửa ruộng - GV nhận xét, chốt: Tính diện tích hình hình tam giác. tam giác là một kiến thức thực tế được - HS được bạn và GV nhận xét. vận dụng nhiều, chẳng hạn trong tính - HS lắng nghe. diện tích khu đất, mảnh vườn hay sàn nhà,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH Bài 25: HÌNH TAM GIÁC. DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được cách vẽ đường cao của hình tam giác, cách tính diện tích hình tam giác. - HS vận dụng được kiến thức về hình tam giác để vẽ đường cao của hình tam giác đó; tính diện tích, liên hệ, vận dụng tính diện tích hình tam giác trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu, vận dụng cách tính diện tích hình tam giác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tam giác để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi Truyền điện. - HS chơi đố nhau theo chủ điểm: Cách tính diện tích các hình. - Sau khi chơi, HS báo cáo lại cho GV - GV nhận xét, khen ngợi. bạn chưa thuộc hết công thức để GV có kế hoạch bồi dưỡng. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Hs nắm được cách tính diện tích hình tam giác. - Cách tiến hành: Bài 1 Bài 1 a) - HS đọc đề bài trên bảng phụ. - HS tiến hành làm bài. - HS đổi vở, nghe đáp án để cùng chấm bài cho nhau, thống nhất kết quả. (25 dm2; 8 m2; 100 cm2). - YC HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình - HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác. tam giác. b) - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ rồi đưa ra câu trả lời bằng cách chọn thẻ A, B, C, D. HS giải thích: Đổi 20 cm = 2 dm. Diện tích hình tam giác là: 2 × 2 : 2 = 2 (dm2). Đáp án đúng là đáp án D. Bài 2 Bài 2 - YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS thực hành vẽ các hình vào vở, xác định đáy BC và vẽ đường cao tương ứng. - 3 HS làm vào bảng phụ và chữa bài trước lớp: + Hình tam giác ABC là hình tam giác có hai góc nhọn ở đáy. Đường cao AH đi qua đỉnh A, vuông góc với đáy BC. + Hình tam giác MBC là hình tam giác có một góc tù ở đáy. Khi vẽ đường cao cần kéo dài đáy BC về phía M. Từ M hạ đường vuông góc xuống đáy BC. + Hình tam giác KBC là hình tam giác vuông tại góc B. Hình tam giác KBC vuông tại B nên đáy là cạnh BC thì chiều cao là KB. - GV nhận xét, kết luận. - HS được bạn và GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3 Bài 3 - GV YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Mời HS nêu lí do, giải thích. - HS đưa ra đáp án cho bài 3 là câu D. - HS giải thích lí do: Đuôi con cá có dạng hình tam giác vuông. Ta sẽ vận dụng công thức để tính diện tích hình tam giác
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx



