Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 133) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Củng cố về đọc, viết, rút gọn, qui đồng mẫu số, so sánh các phân số.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

- HS làm bài 1; 2; 3(a,b); 4. HSNK làm thêm bài 3 (c); 5.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, SGK.

- HS: Vở, bảng con.

 

docx 14 trang cuongth97 08/06/2022 1950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 133) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Củng cố về đọc, viết, rút gọn, qui đồng mẫu số, so sánh các phân số. 
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; 2; 3(a,b); 4. HSNK làm thêm bài 3 (c); 5.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Bắn tên: Nêu cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, quan sát.
Bài 1
*MT: Củng cố cách đọc, viết phân số, hỗn số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV đính hình vẽ.
- GV yêu cầu HS làm miệng. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về rút gọn phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về qui đồng mẫu số các p/số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách qui đồng?
- GV yêu cầu HS làm vở câu a, b.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về so sánh các phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
Bài 5
* MT: Củng cố về viết phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, viết nháp.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS nhắc lại cách so sánh và quy đồng các phân số. 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
a. Hình 1: + Hình 2: 
 Hình 3: + Hình 4: 
b) H1: 1	H2: 2
 H3: 3	H4: 4
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu cách rút gọn.
- HS làm:
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm vở:
a, và 
b, và 
; 
giữ nguyên phân số 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
	>	 =	 
 < 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 134) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong qui đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
 2. Kĩ năng 
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- HS làm bài 1; 2; 3; 4; 5a. HSNK làm thêm bài 5b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Điền đúng, điền nhanh: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận.
Bài 1
*MT: Củng cố về khái niệm phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV đính băng giấy.
- GV yêu cầu HS làm miệng. 
- GV nhận xét.
Bài 2
* MT: Củng cố cách tìm phân số của 1 số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về phân số bằng nhau.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về phân số bằng nhau.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về so sánh phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số, cùng tử số.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Bài 5
*MT: Củng cố về so sánh phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở câu a. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS vận dụng làm các câu sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 ....	 .... 
... 1 ... 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS quan sát.
- HS làm bài. 
Phân số chỉ phần tô màu là: D . 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu cách tính.
- HS làm bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
vì nên 
b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
MS 9 > MS 8 nên 
c)vì ; nên ta có
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 135) ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. 
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; 2; 3; 4a; 5. HSNK làm thêm bài 4b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố đọc số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đọc số thập phân?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cách viết số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết số thập phân?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về số thập phân bằng nhau.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về số thập phân bằng nhau?
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố viết phân số thập phân thành số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số, cùng tử số.
- GV yêu cầu HS làm vở câu a.
- GV nhận xét.
Bài 5
*MT: Củng cố về so sánh số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS: Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.	
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
a. = 0,3 
 = 4,25 = 2,002
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
78,6 > 78,59 28,300 = 28,3
9,478 0,906
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 136) ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong qui đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
2. Kĩ năng 
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự.
- HS làm bài 1; 2; 3; 4; 5a. HNK làm thêm bài 5b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Phản xạ nhanh: Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố về khái niệm phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cách tìm phân số của 1 số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính và làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về phân số bằng nhau.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về phân số bằng nhau.
- GV yêu cầu HS HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về so sánh phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số, cùng tử số.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Bài 5
* MT: Củng cố về so sánh phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở câu a. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):
0,018 = 1,8% 15,8 =.....
0,2 =..... 11,1 =......
 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm:
a) 0,3 = ; 	0,72 = 
1,5 = ; 	0,347 = 
b) = ; = ; = ; = 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu, làm bài:
a) 0,5 = 50% 8,75 = 875 %
b) 5% = 0,05 625 % = 6,25
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bài:
a) giờ = 0,75 giờ. 
phút = 0,25 phút.
b) km = 0,3 km ; 
 kg = 0,4 kg
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bài:
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1	
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài:
Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 137) ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm: Bài 1; 2a; 3(a,b,c mỗi câu một dòng). HSNK làm thêm các bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Điền đúng, điền nhanh lên bảng viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01; 24,001; 12,3; 24,123.
- GV nhận xét.	
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
*PP: hỏi đáp, thực hành.
Bài 1
*MT: Củng cố về đổi số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng?
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng.
Bài 3
*MT: Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở, mỗi câu 1 dòng.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS làm :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2030m = ....km	 150 g .... 0,15kg
750m = .....km 3500g .... 3,5kg 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm.
a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1km = 1000m 1kg = 1000g
 1 tấn = 1000kg 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm.
a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 138) ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố về viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1a; 2; 3. HSNK làm thêm các bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Bắn tên: nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận.
Bài 1
*MT: Củng cố về đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị thành số đo có 1 tên đơn vị dưới dạng số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con phần a.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố đổi số đo khối lượng có 2 tên đơn vị sang số đo có 1 tên đơn vị dưới dạng số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về đổi đơn vị đo từ lớn sang bé.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố về đổi đơn vị đo từ bé sang lớn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS làm:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
0,15m =....cm 0,00061km =...m
0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg 
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a. 4km 382m = 4,382km
 2km 79m = 2,079km
 700m = 0,7km
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a. 2kg 350g = 2,35 kg
 1kg 65g = 1,065kg
b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
a) 0,5m = 50cm 
b) 0,075km = 75m
c) 0,064kg = 64g 
d) 0,08tấn = 80kg 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a) 3576m = 3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,36 tấn
d) 657g = 0,657kg
 Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx