Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 1
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Colun195@gmail.com TUẦN 1: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia chơi động bài học. Luật chơi: Một bạn viết số (có năm, sáu, - HS lắng nghe luật chơi bảy chữ số), bạn khác đọc số, bạn còn lại nếu giá trị của từng chữ số trong từng hàng (hay số gồm...). Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - Ví dụ: 324567. Nêu giá trị của chữ số 3 + Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm trong số đó sáu mươi bảy + Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn ,có giá trị là 300 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe và ghi tên bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng - Cách tiến hành: Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết, đọc số (52 814) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Năm mươi hai nghìn tám trăm mười bốn). - HS lần lượt làm bảng con viết số: + Viết số: 30 008 021; + Viết số: 820 015 + Viết số: 1 200 324 - HS làm vở đổi vở soát theo nhóm bàn . - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và sửa bài Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề bài: -HS lắng nghe, theo dõi viết số vào chỗ dấu hỏi cho thích hợp - HS làm bài cá nhân vào vở; - HS làm vào vở đổi vở soát nhận xét a. 504 842 = 500 000 + 400 + 800 + 40 + 2 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết b. 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000 + quả, nhận xét lẫn nhau. 30 000 + 500 + 30 + 9 c, 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + 400 000 + 500 -Hs lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân - HS đọc bài toán, phân tích bài toán, tích đề bài. nêu cách trình bày bài giải, đổi vở Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn soát, nhận xét ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975. a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm a, 20/11/2024 nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào? b) b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe Bài 4. (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. -Hs đọc yêu cầu và phân tích đề bài Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Rô-bốt đã nhìn thấy hai số chẵn nào? + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? + Hai số Rô-bốt nhìn thấy hơn kém nhau mấy đơn vị? + Số chẵn cần tìm là số nào? - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Thảo luận và làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS viết số chẵn cần tìm vào vở, chia nhau. sẻ với bạn, trong nhóm hoặc cả lớp, - GV Nhận xét, tuyên dương. được bạn và GV nhận xét Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - Cả lớp thống nhất kết quả (2 030). 3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng,.... Ví dụ: Viết số gồm: 6 chục nghìn, 7 + HS trả lời: 67 329 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 9 đơn vị 406 749 = 400 000 + ?... + 700 + 40 + 9 + HS trả lời: 600 - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 1: TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Tiết 1 Bài 01: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế.. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Chuẩn bị trình chiếu phần tranh trong bài 1, bảng trong bài 2 – SGK Toán 5 tập một (nếu cần) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia chơi động bài học. Luật chơi: Mỗi em viết một số có nhiều - HS lắng nghe luật chơi chữ số, đố nhau nêu giá trị từng chữ số trong số mình viết theo hàng; làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe và ghi tên bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên vào giải các bài toán thực tế - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS làm việc cá nhân - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi kết quả vào vở. -HS nói kết quả và cách làm cho bạn, thống nhất kết quả; (a) C; b) A) Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Trong bốn - HS đọc bài, làm việc cặp đôi năm, một cửa hàng bán được số sản a) Số sản phẩm cửa hàng bán được phẩm và đã thống kê như bảng số liệu mỗi năm là: dưới đây. - Năm 2020: 2 873 sản phẩm. - Năm 2021: 2 837 sản phẩm. - Năm 2022: 3 293 sản phẩm. - Năm 2023: 3 018 sản phẩm. b) Doanh thu thực tế của cửa hàng được làm tròn đến hàng chục nghìn - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết là: 2 550 000 đồng. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích - HS đọc bài, làm bài cá nhân vào vở. đề bài. –Một vài bạn chia sẻ cả lớp; Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: (a) Hàng trăm nghìn; “Doanh thu cả ngày của cửa hàng được b) 2 550 000 đồng). khoảng 2 500 000 đồng”. Thực tế doanh thu cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng. a) Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng nào? b) Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa -Hs lắng nghe hàng đến hàng chục nghìn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm . - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 Bài 4: Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây. - Gv gợi ý cho học sinh - HS nói hai tấm thẻ cần đổi chỗ, + Có các chữ số nào? Có mấy chữ số là số viết số tạo được vào vở. lẻ? Là những chữ số nào? - Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp, + Để được số lớn nhất từ sáu chữ số đó thì được bạn và GV nhận xét. nên xem xét đổi thẻ nào trước? - Cả lớp thống nhất kết quả (đổi chỗ + Có thể đổi thẻ số 8 với thẻ khác không? tấm thẻ số 6 và tấm thẻ số 7, được + Để được số lẻ lớn nhất có thể thì sau khi số 873 649). chuyển thẻ có số 9 lên đầu tiên bên trái ta cần chuyển thẻ có số 3 hay thẻ có số 7? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhắc lại được một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...), thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. - HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, một số tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Giúp mẹ dọn nhà để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Câu 1: Đọc bảng sau và cho biết: + Trả lời: Tỉnh/thành phố nào có số dân ít nhất? + Trả lời + Câu 2: Tỉnh/thành phố nào có số dân + Trả lời nhiều nhất? + Câu 3: Hà Nội có dân số là bao nhiêu người? ............. - GV Nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhắc lại được một số tính chất của phép tính (giao hoán, kết hợp, phân phối,...), thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên. + Vận dụng vào giải bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc tính và tính vào vở a) 10 509; 55 350; 15 290; b) 688; 4 605; 132 - GV nhắc lại cách làm một số phép tính Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV nhận xét, thống nhất kết quả. - Hs lắng nghe Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Không thực hiện phép tính, hãy tìm các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau. - GV yêu cầu học sinh nói với nhau cách tìm biểu thức có giá trị bằng nhau, thống nhất kết quả. - GV cho 2 học sinh làm bảng lớp hay phiếu lớn - HS làm vào vở. 2 Hs làm phiếu - GV Nhận xét, tuyên dương. nhóm nêu giải thích cách làm ,lớp nhận xét Bài 3: (Làm việc cá nhân) Mai mua hai gói bim bim hết số tiền là 18 000 đồng. - HS đọc bài toán có lời văn, phân Trong đó, gói bim bim cua có giá hơn gói tich bài toán, nêu cách trình bày bim bim mực là 4 000 đồng. Tính giá tiền bài giải. mỗi gói bim bim Mai đã mua. Bài giải: - GV cho HS làm bài tập vào vở. Giá tiền gói bim bim cua là: - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn (18 000 + 4 000) : 2 = 11 000 nhau. (đồng) - GV nhận xét, tuyên dương. Giá tiền gói bim bim mực là: 18 000 – 11 000 = 7 000 đồng Đáp số: Bim bim cua: 11 000 đồng; Bim bim mực: 7 000 đồng Bài 4: (Làm việc nhóm đôi) Tính tổng - HS thảo luận nhóm đôi về các số tất cả các số trong hình bên bằng cách trong bảng, có thể cộng hai số nào thuận tiện. dễ tìm kết quả nhất. - HS làm bài vào vở; đổi vở chữa bài cho nhau. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp cách làm và kết quả, được bạn và -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (400 + 600 + 100 + 900 + 500 + (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 500 + 280 + 720 + 300 + 700 + - GV nhận xét; cả lớp thống nhất kết quả. 510 + 490 = 6 000). - GV nhận xét tuyên dương. -Hs lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học: thức đã học vào thực tiễn. + Em hãy tự lập bảng tương tự bài 4 với bảng chỉ 2 cột và 4 dòng rồi tính hành tính + HS trả lời:..... tổng. - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Biên soạn: Hương Thảo - 0972115126 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế.. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động tiết - HS vận động theo bài hát học - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân ) Tính giá trị - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi của biểu thức. vở, chữa bài cho nhau, nói với nhau cách làm, thống nhất kết quả; báo cáo kết quả trong nhóm. - GV hướng dẫn cho Hs thứ tự thực hiện – Đại diện một một số nhóm chia các phép tính sẻ cả lớp; - GV nhận xét, tuyên dương. (a) 2 713; b) 2 000). Bài 2: (Làm việc nhóm) Tìm chữ số - HS tìm chữ số thích hợp, ghi vào thích hợp. vở; nói với bạn kết quả và giải thích tại sao - Đại diện một số nhóm chia sẻ cả lớp; được bạn Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV nhận xét và thống nhất kết quả. - HS tính thuận tiện bằng cách sử Bài 3: (Làm việc cá nhân) Tính bằng dụng tính chất giao hoán của phép cách thuận tiện. nhân (ở câu a) và tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (ở câu b). - GV cho HS làm bài tập vào vở.1 Hs làm - Một số HS chia sẻ cả lớp phiếu nhóm - Gọi HS đổi vở nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi cách làm từng câu Bài 4: (Làm việc cá nhân) Rô-bốt đã bán với bạn, thống nhất cách làm, làm bốn bức tranh với giá tiền tương ứng bài vào vở. như hình dưới đây. - Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét: Bài giải: + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu Trung bình mỗi bức tranh của Rô- gì? bốt có giá là: + Muốn tính 7 túi như vậy có bao nhiêu ki- (85 500 + 150 000 + 425 000 + 55 lô-gam gạo ta làm như thế nào? Làm 500) : 4 = 179 000 (đồng) những phép tính gì? Đáp số: 179 000 + Muốn tính bác Ba bán được bao nhiêu tiền gạo phải làm phép tính gì? Làm như thế nào? -Hs lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 sinh nhận biết các phép tính cộng, trừ nhân chia, tính giá trị biểu thức ... -Hs lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: BÀI 3. ÔN TẬP PHÂN SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS viết và đọc được phân số chỉ phần đã tô màu của hình, nhận biết được phân số tối giản; rút gọn, quy đồng được mẫu số các phân số. - HS vận dụng được việc rút gọn phân số để giải quyết tình huống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi: Viết - HS chia sẻ trong nhóm đôi một phân số, bạn đọc phân số, nói tử số và mẫu số của phân số đó. Đổi vai thực hiện, thống nhất kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Viết và đọc được phân số chỉ phần đã tô màu của hình, nhận biết được phân số tối giản; rút gọn, quy đồng được mẫu số các phân số. + Vận dụng vào giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Viết rồi đọc phân - HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đôi. đây. - HS quan sát từng hình, trả lời GV hướng dẫn cho HS làm vở phiếu nhóm câu hỏi: Mỗi hình (A, B, C) đã có mấy phần được tô màu? – HS viết phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình vào vở; đọc phân số đó cho bạn nghe; thống nhất kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau. - HS nói với nhau cách làm từng câu, thống nhất kết quả, báo cáo - GV cho HS làm việc cá nhân. GV, được GV nhận xét. - Đại diện một số nhóm chia sẻ cả - GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn lớp; nhau. Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Chọn câu trả - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi lời đúng. vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - HS nói với nhau cách làm hay tại sao lại chọn C ở câu a; B ở câu b; được bạn nhận xét. –Đại diện một số nhóm chia sẻ cả - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau lớp; - GV Nhận xét, tuyên dương. (a) C; b) B). - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi Bài 4: (Làm việc cá nhân). Quy đồng mẫu vở, chữa bài cho nhau, nói với số các phân số nhau cách làm; thống nhất cách làm và kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo và chia sẻ cách nhóm - GV nhận xét tuyên dương. - HS thảo luận nhóm đôi rồi tính - Bài 5: (Làm việc nhóm). Tính? vào vở; nói với nhau cách làm, thống nhất kết quả. - Đại diện một số nhóm chia sẻ cả lớp cách làm và kết quả Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 9 Đáp án: 10 -Gv nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: Nghĩ ra 2 phân số trong - Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp đó một phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. Quy đồng mẫu số 2 phân số đó - Nhận xét, tuyên dương + Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Hương Thảo – Zalo 0972.115.126
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.docx



