Giáo án Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)
Thể dục Tiết 15
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I. Mục tiêu
1. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tính kỷ luật. Đã khơi gợi ở học sinh:
- Nghiêp túc, tự giác, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, bổ trợ sức nhanh, sự khéo léo, linh hoạt.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện.
- Đoàn kết, hợp tác giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau và giữ gìn trật tự, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật.
- Hình thành thói quen tập thể dục hàng ngày rèn luyện thân thể, vui chơi lành mạnh.
2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết và tự tập luyện được các động tác đã học để phục
vụ bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện được các bài tập và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Yêu cầu biết được những điểm cơ bản của chương trình.
- Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện.
- Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác.
- Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 GDTT CHÀO CỜ Thể dục Tiết 15 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I. Mục tiêu 1. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng tính kỷ luật. Đã khơi gợi ở học sinh: - Nghiêp túc, tự giác, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, bổ trợ sức nhanh, sự khéo léo, linh hoạt. - Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện. - Đoàn kết, hợp tác giúp đỡ nhau trong học tập, tôn trọng lẫn nhau và giữ gìn trật tự, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật. - Hình thành thói quen tập thể dục hàng ngày rèn luyện thân thể, vui chơi lành mạnh. 2. Năng lực: Bài học góp phần hình thành và phát triển các năng lực sau đây: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Biết và tự tập luyện được các động tác đã học để phục vụ bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện được các bài tập và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - Yêu cầu biết được những điểm cơ bản của chương trình. - Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, chuẩn bị dụng cụ trước tập luyện. - Biết lắng nghe sự nhắc nhở của giáo viên, quan sát động tác làm mẫu để tập luyện, sửa sai động tác. - Học sinh kiểm tra thực hiện được động tác cùng bạn tập mẫu. - Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong tập luyện, đảm bảo an toàn trong khi tập luyện. II. Chuẩn bị 1. Địa điểm: Sân thể dục trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. 2. Phương tiện: - GV: Còi. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, làm mẫu, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (Tập thể); Tập theo tổ/ nhóm. IV. Tiến trình tổ chức dạy – học Phương pháp - tổ chức Nội dung - Đội hình nhận lớp o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o r GV - Giáo viên nhận lớp, phổ biến ngắn gọn nội dung, yêu cầu của tiết học. A. Phần mở đầu. 1. ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, sức khỏe của HS. - Phổ biến nội dung, yêu cầu của bài học. - Đội hình khởi động. o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o r GV - Lớp tập dưới sự điều hành của cán sự, GV quan sát hướng dẫn HS tập. 2. Khởi động. 2L x 8N - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay. - ép dây chằng ngang, dọc. 3. Kiểm tra bài cũ. - Không kiểm tra. - GV phổ biến nội dung ôn luyện, phương pháp kiểm tra và cách đánh giá. Kiểm tra lần lượt từng tổ sau đó cho HS nhận xét, đánh giá rồi GV kết luận. o o o o o o o o N1 o o o o o o o o N2 o o o o o o o o N3 o o o o r GV - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, chia đội, cử cán sự, cho HS chơi thử và tiến hành chơi. 1 5 O----------¥---¥-------- o o o Ø 2 3 4 Õ o o o ----------¦--- ------O 8 7 6 ____D _____ GH 10m GH B. Phần cơ bản. 1.Ôn tập hoăc kiểm tra đội hỡnh đội ngũ. - Ôn tập nội dung như bài 14. - Kiểm tra: Nội dung kiểm tra và cách tổ chức như sau: + Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng các động tác theo khẩu lệnh. Hoàn thành : Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác theo khẩu lệnh. Chưa hoàn thành : Thực hiện sai 3/6 động tác theo khẩu lệnh. 2. Trò chơi “Trao tín gậy”. - Đội hình hồi tĩnh o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o r GV - GV nhận xét, đánh giá đến từng hoạt động của HS trong tiết học. - GV hướng dẫn học sinh tập luyện thêm ở nhà. C. Phần kết thúc. 1. Hồi tĩnh. 2L x 8N - Động tác hít thở sâu. - Thả lỏng chân, tay, thân người. 2. Nhận xét, đánh giá giờ học. - ý thức của HS trong giờ học. 3. Hướng dẫn về nhà. - Thực hiện đội hình đội ngũ. Toán: Tiết 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU (Trang 40) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng số thập phân bằng nhau. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích toán học. 4. Năng lực: tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: PHT - HS: Phiếu học tập ( BT4) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển các STP sau thành hỗn số: 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá * Đặc điểm của STP Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết quả so sánh của em? - GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận: Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m - Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. * Nhận xét 1 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. * Nhận xét 2 - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào nháp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài vào nháp. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng - HS nghe - HS ghi vở - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,90. - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - 1 HS đọc. Bài 1. - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. 7,800 = 7,8 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 Bài 2. - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét. a . 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b. 24,500 ; 80,010 ; 24,678 Bài 3. - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào nháp. Nêu miệng kết quả và giải thích vì sao. Lớp nhận xét. Lan và Mĩ viết đúng vì: 0,100 = 0,100 = Còn bạn Hùng viết sai vì: 0,01 Hùng lại viết: 0,100 = - HS nghe và thực hiện Tập đọc: Tiết 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH (Trang 75) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ có trong bài. Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đố cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. 2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn, khộp, con mang - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc diễn cảm. 3.Thái độ : Yêu thích cảnh vật thiên nhiên, có ý thức bảo vệ rừng. 4. Năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, văn học, ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết đoạn 2 (LĐ diễn cảm). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện", mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi bảng 2.Khám phá luyện tập: *Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài và chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ cho HS - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 3 và thi đọc. - HD đọc cả bài và đọc mẫu. - Đọc toàn bài và chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. + Đoạn 2: Từ Nắng trưa nhìn theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Luyện đọc nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét bạn đọc. *Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? + Ý đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Những sự vật của rừng được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả đã liên tưởng đây như một thành phố nấm. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những điền dài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Những liên tưởng của tác giả làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, thêm sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. * Ý 1: Cảnh lãng mạn thần bí như truyện cổ tích - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Những muông thú có trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của các loài muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Ý đoạn 2? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn, sóc với chùm nông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng. - Sự có mặt của những loài muông thú, chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. * Ý 2: Cảnh động vật trong rừng - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Vì sao rừng khốp lại được gọi là giang sơn vàng rơi? + Ý đoạn 3? + Nội dung bài nói lên điều gì? - Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi + Vì có rất nhiều mầu vàng: lá vàng, con mang vàng, nắng vàng. * Ý 2: Cảnh rừng cây khộp - Nêu nội dung bài. *Nội dung: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. * Đọc diễn cảm - Trưng bảng phụ đoạn 2, hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu - Tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS bình chọn cá nhân đọc hay nhất. - Nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng: - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho con người ? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - Nghe đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn. - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người: điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý... Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. Chính tả:( Nghe -viết) Tiết 8 KÌ DIỆU RỪNG XANH (Trang 76) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn, tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: Trình bày sạch đẹp. Viết đúng mẫu và đạt tốc độ quy định. Làm được các bài tập chính tả. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết và qua bài chính tả ý thức bảo vệ rừng. 4. Phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ (BT3) - HS: Bảng con (HĐ2) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - Hhát bài "Nhạc rừng" - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Khám phá, luyện tập: - Đọc mẫu bài chính tả. + Những muông thú trong bài được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại điều gì? - Cho HS tự tìm từ dễ lẫn viết ra nháp. - Đọc từng câu và lưu ý cách viết cho HS. - Thu bài, KT, nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tìm các tiếng đó rồi ghi vào VBT. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc thầm câu thơ, tìm các tiếng đó rồi ghi vào VBT. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, tìm tên gọi các loài chim rồi ghi vào VBT. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Vận dụng: - Cho HS viết các tiếng: khuyết, truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét - HS ghi vở - Đọc thầm lại bài. + Con vượn bạc má ôn con chuyền cành gọn ghẽ như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm đuôi cong vút lướt qua không kịp đưa mắt nhìn theo. + Sự có mặt của chúng làm cho cảnh rừng thêm sống động, đầy bất ngờ, kì thú. - Tự nêu từ khó viết và viết vào nháp: ẩm lạnh, rào ráo, chuyển động, mải miết, gọn ghẽ... - Nghe - viết vào vở và tự soát lỗi - sửa lỗi. Bài 2. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc thầm đoạn văn, tìm từ ghi vào vở, nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét. + Tiếng có chứa yê: truyền, xuyên, yên + Tiếng có chứa ya: khuya Bài 3. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc thầm câu thơ, tìm từ ghi vào vở, nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét. a, Thuyền b) Khuyên - Đọc câu thơ hoàn chỉnh. Bài 4: - Đọc yêu cầu của bài. - Quan sát tranh, tìm tên gọi các loài chim rồi ghi vào vở, nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét. Tranh 1: yểng Tranh 2: yến Tranh 3: Đỗ quyên - HS nghe và thực hiện Đạo đức: Tiết 8 NHỚ ¬n TỔ TIÊN (Trang12) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập và phần thực hành. 3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình. 4. Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Sưu tầm các bài báo nói về giỗ tổ Hùng Vương câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên (HĐ3) . - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Chiếc hộp kì diệu". - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá- luyện tập: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên ? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? - Kết luận Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp về gia đình dòng họ - Gọi 1 số em giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình và có ý thức giữ gìn phát huy những truyền thống đó. + Em có tự hào về các truyền thống đó không ? + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ? - Kết luận. - Yêu cầu HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ - Nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng - Về nhà làm những việc thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên. - HS tổ chức chơi trò chơi - Cách chơi: Chiếc hộp được chuyền tay nhau theo vòng tròn, vừa chuyền, vừa hát. Khi dừng hát, chiếc hộp dừng trên tay ai thì người đó phải rút một lá phiếu trong hộp và TLCH trên lá phiếu đó về chủ đề nhớ ơn tổ tiên, chẳng hạn như: + Bạn làm gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? + Đọc câu ca dao, tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên ? + Nhân dân ta có những truyền thống tốt đẹp gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? - HS nghe - HS ghi vở - Quan sát tranh nêu nội dung từng tranh và trả lời các câu hỏi. + Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. + Thể lòng tôn kính và biết ơn tổ tiên + Nhân dân ta tổ chức giỗ Tổ Hùng Vương 10- 3 hàng năm để tỏ lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. - Giới thiệu về truyền thống của gia đình. - Tự trả lời. + Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn nghe lời thầy cô, ông bà, cha mẹ. Cố gắng phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi *KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. - Đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Biết ơn tỏ tiên. - HS nghe và thực hiện NGLL: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Tiếp tục giúp các em biết cách ứng phó một cách tích cực,có hiệu quả phù hợp với bản thân. Đồng thời cũng biết phòng tránh để không rơi vào trạng thái căng thẳng. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng ứng phó một cách tích cực,có hiệu quả với các tình huống căng thẳng. 3.Thái độ : Biết xử lí các tình huống căng thẳng. 4.Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II.Đồ dùng dạy –học GV: Tranh ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - HS hát 1 bài 2. Khám phá luyện tập: *Những cách ứng phó tích cực và tiêu cực căng thẳng. - 1HS đọc BT 3; lớp đọc thầm và quan sát trong sgk. - Phát phiếu cho hs điền - Gọi HS nêu kết quả, nhận xét bài của bạn. Sửa sai. - Kết luận *Phòng tránh từ xa các tình huống gây căng thẳng. - Cho hs đọc yêu cầu đánh dấu vào sgk. - Cho hs lên nêu .Nhận xét GV: Kết luận và cho hs nhắc lại ghi nhớ của bài. 3.Vận dụng: - Nhắc lại nội dung bài - Cần biết cách ứng phó một cách tích cực,có hiệu quả phù hợp với bản thân khi gặpcác tình huống căng thẳng. Bài 4: Theo em, trong những cách ứng phó dưới đây, cách ứng phó nào là tích cực, tiêu cực khi bị căng thẳng? Vì sao? Ghi dấu + vào cách ứng phó tích cực, dấu – vào cách ứng phó tiêu cực. Bài 5. Theo em, để phòng tránh các tình huống gây căng thẳng chúng ta cần phải làm gì? ( Hãy đánh dấu + vào trước những việc em lựa chọn) 1.Tránh gây mâu thuãn bất hòa, đố kị, không đáng có với người khác. 2.Thực hiện chế độ học tập nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp lí. 3.Thích gì làm nấy. ........... 11. Luôn suy nghĩ mọi việc theo chiều hướng tích cực. Ghi nhớ: Tình huống gây căng thẳng luôn tồn tại trong cuộc sống .......của mỗi người. Khi gặp tình huống gây căng thẳng ..... không rơi vào trạng thái căng thẳng. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Toán: Tiết 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN (Trang 41) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh và sắp xếp các số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. 4. Năng lực: tự chủ và tự học, tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: bảng con (BT1) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: "Truyền điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Khám phá: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau - Kết luận - Nêu ví dụ và hướng dẫn so sánh phần nguyên và phần thập phân - Kết luận - HD HS rút ra quy tắc so sánh hai phân số. - Nêu ví dụ 3.Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài. - Thu vở, KT, nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Vận dụng: - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở * VD1: So sánh 2 số thập phân 8,1 m và 7,9 m - Thực hiện đổi 2 số đo, rồi so sánh. 8,1 m = 81 dm 7,9 m = 79 dm Ta có: 81 dm > 79 dm - Tự rút ra nhận xét Vậy: 8,1 > 7,9 ( phần nguyên có 8 > 7) *Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. * VD2: So sánh 35,7 m và 35,698 m - So sánh 2 phân số như ví dụ 1. + Phần nguyên bằng nhau (đều bằng 35) + Phần thập phân: ...,7 m là m = 7 dm = 700 mm ...,698 m là m = 698 mm Mà: 700 mm > 698 mm (700 > 698 vì ở hàng trăm có 7 > 6 ) Nên : m > m Do đó: 35,7m > 35,698 m Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6) * Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nêu quy tắc SGK T 42 * Muốn so sánh hai số thập phân thì hai số đó bằng nhau. * VD: 2001 > 1999,7 (vì 2001 > 1999) - Nêu miệng kết quả so sánh. 78,469 < 78,5 ( vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười cã 4 < 5) 630,72 > 630,70 ( vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 2 > 0) Bài 1. So sánh hai số thập phân - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài bảng con, 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. a. 48,97 96,38 c. 0,7 > 0,65 Bài 2.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài ra nháp, nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét. Đáp án: 6,375; 6,735; 7,19 ; 8,72; 9,01. Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. Đáp án: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. - HS nghe và thực hiện 69,99 0,36 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 Luyện từ và câu: Tiết 15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (Trang 78) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ, tìm được một số từ ngữ tả không gian, tả sông nước. 2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. Đặt câu với từ ngữ tìm được. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quê hương, đất nước. 4. Năng lực: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, văn học, ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu học tập (BT3) - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành, luyện tập *Tìm nghĩa của từ thiên nhiên - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. *Tìm từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. *Đặt câu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HD HS làm bài. - Thu vở, KT, nhận xét, chốt kết quả đúng, chữa lỗi đặt câu. 3. Vận dụng - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng nước chảy? - 2 đội chơi - HS nghe - HS ghi vở Bài 1. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân vào nháp - Phát biểu ý kiến. Nhận xét. + Tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. Phát biểu ý kiến. Nhận xét. a, Thác, ghềnh b, Gió, bão c, Nước, đá d, Khoai đất, mạ đất Bài 3. - Đọc yêu cầu của bài. - Thảo luận theo nhóm 3 vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét, bổ sung. a. Biển rộng mênh mông. b. Con đường xa tít tắp. c. Bầu trời cao vời vợi. d. Cái hang này sâu hun hút. Bài 4. - Đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. Phát biểu ý kiến. Nhận xét. a. Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm. b. Những làn sóng lăn tăn trên mặt nước. c. Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ. - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... Kể chuyện: Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 79) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện có nội dung kể về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý, làm rõ được các sự kiện, bộc lộ được suy nghĩ, cảm xúc của mình. Lời kể phải rành mạch rõ ý, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, sáng tạo. Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện bạn kể. 3. Thái độ: Ham mê tìm hiểu câu chuyện về các sự vật hoặc hiện tượng thiên nhiên. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, ngôn ngữ, thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: - HS: Sưu tầm một số truyện cổ tích, tranh (HĐ3) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Kể đúng, kể nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá luyện tập: - Ghi bảng đề bài - Gạch chân các từ quan trọng của đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Hướng dẫn HS lấy ví dụ phù hợp với yêu cầu của đề bài. - Hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở mục 2a tập kể phần đầu. - Hướng dẫn HS kể - Tổ chức cho HS kể chuyện - Ghi nhanh tên nhân vật của chuyện, việc làm, hành động của nhân vật, ý nghĩa của hành động đó. + Tại sao em lại kể câu chuyện này? Bạn thích tình tiết nào trong câu chuyện nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? + Bạn đã bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình như thế nào? - Cho HS bình chọn, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên? - HS chơi - HS nghe - HS nghe Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nhắc lại yêu cầu đề bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nối tiếp nhau đọc phần gợi ý trong SGK. - Cóc kiện trời, Nữ Oa vá trời, ... + VD: Tôi xin kể cho các nghe câu chuyện Nữ Oa vá trời. Câu chuyện kể về sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên, để mang lại lợi ích cho con người. - Kể chuyện trong nhóm 2. - Kể chuyện trước lớp. - Tự trả lời. - Tự trả lời. - Tự trả lời. - Tự trả lời. - Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. - HS nêu Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 1 Khoa học: Tiết 15 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A (Trang 30) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh viêm gan A. Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A 2. Kĩ năng: Hiểu rõ được đường lây truyền của bệnh viêm gan A. 3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình SGK (HĐ3) - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? + Cách đề phòng bệnh viêm não? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá – luyện tập: - Tổ chức, hướng dẫn và phát các phiếu cho các nhóm thảo luận + Nêu dấu hiệu, tác nhân gây bệnh và đường lây truyền của bệnh viêm gan A? - Nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS quan sát hình SGK nêu nhận xét. + Người mắc bệnh cần lưu ý điều gì, phòng bệnh ra sao?. - Kết luận nội dung bài. 3. Vận dụng: - Gia đình em đã làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - HS chơi trò chơi - Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành. - Rất nguy hiểm đến tính mạng hoặc tàn tật suốt đời - Tiêm vắc-xin phòng bệnh - Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày - Chuồng gia xúc để xa nhà - Làm vệ sinh môi trường xung quanh - HS nghe - HS ghi vở - Thảo luận vào phiếu. - Đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Bệnh lây qua đường tiêu hóa. Vi rút viêm gan A thải qua phân người bệnh Từ nguồn đó sẽ lây sang người lành. *KL: Do vi rút viêm gan A, lây qua đường tiêu hóa, qua nước lã, thức ăn sống, bị ô nhiễm, tay bẩn. - Quan sát hình SGK nêu nội dung và giải thích tác dụng của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A + H1: Bác sĩ khám bệnh + H2: Uống nước sạch + H3: Ăn đồ nấu chín. + H4: Rửa tay trước khi ăn. + H5: Rửa tay bằng xà phòng nước sạch sau khi đi vệ sinh. + Cần nghỉ ngơi ăn thức ăn lỏng( không ăn mỡ uống rượu) + Em cần ăn chín uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi đi đại tiểu tiện. - Đọc nội dung bài SGK/33 *Nội dung: Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa không ăn mỡ uống rượu. - HS nêu Kĩ thuật: Tiết 8 NẤU CƠM (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết cách nấu cơm. 2.Kĩ năng: Biết nấu cơm ở gia đình 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu cơm. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy - học: - GV: PHT (HĐ 2) - HS: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS nêu cách nấu cơm bằng các loại nồi khác nhau. - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá- luyện tập Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - Hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2, quan sát hình 4SGK và TLCH. + So sánh giống, khác nhau giữa nấu cơm điện và cơm củi ? - Chia nhóm (3N); Phát PHT; hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, đánh giá. - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ. * Đánh giá kết quả học tập + Có mấy cách nấu cơm, đó là những cách nào? - Cho HS nhận xét đánh giá cách thực hiện nấu cơm của các nhóm. - Nhận xét, đánh giá. 3.Vận dụng: - Về nhà tập nấu cơm bằng các loại nồi khác nhau. - Nhắc lại kiến thức đã học - HS nghe - HS ghi vở - Nhắc lại có các cách nấu cơm bằng nấu củi, nấu nồi cơm điện. - Thực hiện theo hiệu lệnh. + Giống nhau: Cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo. + Khác nhau: Về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc