Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hà

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hà

Tiết 5:ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Học xong bài học sinh biết

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ

- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình

- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

*QTE: Giáo dục HS có quyền có gia đình và dòng họ, tự hào về truyền thống của dòng họ, tổ tiên.

II. TÀI LIỆU

 Ca dao, tục ngữ,tranh minh hoạ.

 

doc 37 trang cuongth97 06/06/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 (Từ ngày 19/10/2020 đến ngày 23/10/2020)
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ: DẶN DÒ ĐẦU TUẦN 
Tiết 2: Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. 
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK; 
.	- Giáo dục: Tình yêu động vật
*GDBVMT: - Giữ vệ sinh môi trường biển, không giết hại động vật quý hiếm.
 - HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển
II. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa (nếu có); bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Kiểm tra bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”.
HS1: Vì sao tên sĩ quan Đức lại bực tức ông cụ người Pháp? 
HS2: Nêu nội dung bài đọc? 
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi đề:
+ Cho xem tranh minh họa chủ điểm và giới thiệu: Từ xưa, con người có mối quan hệ gắn bó với thiên nhiên. Các em sẽ được biết mối quan hệ gắn bó đó qua chủ điểm Con người với thiên nhiên.
 + Cá heo là động vật có vú sống ở đại dương. Cá heo là một trong số những động vật thông minh, nó rất tinh nghịch và thân thiện với con người. Nó còn được cho là bạn tốt của con người đấy các em. Các em sẽ thấy điều này qua bài tập đọc Những người bạn tốt 
* GV nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học.
b. Luyện đọc:
- Mời HS nổi trội đọc toàn bài.
- GV chia đoạn và yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến trở về đất liền
+ Đoạn 2: Tiếp đến sai giam ông lại
+ Đoạn 3: Tiếp đến trả lại tự do cho A-ri-ôn.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Từ khó: A-ri-ôn, X-xin, boong tàu,..
- Từ mới: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
- Giọng đọc: sảng khoái, thán phục
- GV đọc mẫu toàn bài
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài và TLCH: 
+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 (Thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông )
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát từ giã cuộc đời ? (Bầy cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức. Khi ông nhảy xuống biển, bầy cá heo cứu và đưa ông trở về đất liền.)
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào ?(Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu nghệ sĩ)
+ Yêu cầu HS nổi trội trả lời câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của cá heo đối với ngệ sĩ A-ri-ôn ? (Thủy thủ là người nhưng tham lam, độc ác; cá heo là loài vật nhưng thông minh và biết cứu giúp người.)
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài
Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. 
d. Luyện đọc lại
- GV gọi 4 HS nối tiếp đọc toàn bài, nhắc lại cách thể hiện giọng đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm 4
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Liên hệ, giáo dục: Tình yêu động vật
* GD BVMT: Giữ vệ sinh môi trường biển, không giết hại động vật quý hiếm. Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- Hát
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nổi trội đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc theo đoạn
+ Lượt 1: Kết hợp luyện đọc từ khó + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa các từ mới
+ Lượt 3: Thể hiện giọng đọc.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Trả lời. 
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 4 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- Luyện đọc theo nhóm 4
- Các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 31)
I. Mục tiêu: 
- Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và (BT1).
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số (BT2)
- Biết giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng (BT3).
- Biết yêu thích học toán
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- HS thực hiện bài tập sau:
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân: 
- GV kết hợp kiểm tra vở bài tập Toán của HS.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề:
GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn ôn luyện 
* Bài 1: Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
 + Yêu cầu HS đọc bài 1.
 + Yêu cầu làm vào vở và trình bày.
 + Nhận xét, sửa chữa: Gấp 10 lần
* Bài 2 :Rèn kĩ năng tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số 
 + Nêu yêu cầu bài.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS nêu cách tìm thành phân chưa biết và cách thực hiện phép tính trong từng câu.
 + Yêu cầu làm vào vở, 4 HS làm bảng.
 + Nhận xét, sửa chữa:
 a) x = ; b) x = ; c) x = ; d) x = 2
* Bài 3: Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng 
 + Yêu cầu HS đọc bài.
 + Hỗ trợ HS còn hạn chế:
 . Bài toán cho biết gì ?
 . Bài toán hỏi gì ?
 . Bài toán thuộc dạng gì ?
 . Nêu cách tìm số trung bình cộng.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
 + Nhận xét, sửa chữa. 
Số phần bể mỗi giờ vòi nước chảy là:
( + ) : 2 = (bể)
 Đáp số: bể
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Nêu mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Giáo dục HS biết yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 1 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp làm trên giấy nháp.
- Nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc to yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu bài.
- Suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Một số HS trả lời
- Lớp thực hiện làm bài cá nhân trong vở toán ô li. 1 em làm trên bảng nhóm
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT 
I. Mục tiêu:
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 - Kĩ năng: Nằm màn tránh muỗi đốt.
 - Giáo dục: Vệ sinh nhà cửa sạch sẽ
 - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí thức ăn,nước uống từ môi trường (liên hệ bộ phận)
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Hình và thông tin trang 28-29 SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
 - HS1: Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét?
- HS2: Nêu các cách phòng chống bệnh sốt rét?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi đề:
GV cho HS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi mở và dẫn dắt vào bài học.
Nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học
b. HD tìm hiểu bài
* HĐ1: Thực hành làm bài tập:
- Mục tiêu: 
 + Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
 + HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu đọc thông tin và làm bài tập trang 28 SGK. 
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm không ? Tại sao ?
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng: (1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b.)
 . Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
 . Sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay bệnh này chưa có thuốc đặc trị để chữa
* HĐ2: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: Giúp HS:
 + Biết thực hiện các cách diệt muỗi và giữ không cho muỗi đốt. 
 + Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và yêu cầu thực hiện:
 . Chỉ và nói về nội dung từng hình.
 . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi:
 . Nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 . Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy ? 
 + Nhận xét, kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh môi trường xung quanh và nhà ở, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
4. Củng cố 
- Yêu cầu đọc mục "Bạn cần biết" trang 29 SGK.
- Bệnh sốt xuất huyết không có thuốc đặc trị nên chúng ta phải ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Cần giữ vệ sinh nhà cửa sạch sẽ.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện các cách diệt muỗi.
- Chuẩn bị bài Phòng bệnh viêm não.
- Hát
- 2 HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm lớn:
- Tham khảo SGK, thực hiện theo yêu cầu 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát hình và thực hiện theo yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Tiết 5:ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học xong bài học sinh biết
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
*QTE: Giáo dục HS có quyền có gia đình và dòng họ, tự hào về truyền thống của dòng họ, tổ tiên. 
II. TÀI LIỆU
 Ca dao, tục ngữ,tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
?: Hãy nêu một tấm gương vượt khó mà em biết?
- GV nhận xét, 
B. Bài mới: 32 p
 1 Giới thiệu bài
 2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện "Thăm mộ"
?: Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
?: Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
?: Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
* Kết luận: Ai cũng có gia đình, tổ tiên dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Bài tập 1
- Đáp án đúng: a, c, d, đ.
* Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Nêu yêu cầu : Kể những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
QTE: Qua bài học , em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với ông bà, tổ tiên ? 
* Kết luận: Nhận xét, đánh giá những việc làm của học sinh.
C. Hoạt động nối tiếp: 1p
- Sưu tầm tranh, ảnh, báo....có nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc truyện.
- Đi thăm mộ ông, đắp mộ thắp hương.
- Biết ơn tổ tiên, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
- 1 số em trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nối tiếp nhau kể.
- Học sinh nêu, rút ra bài học.
- 1 số em đọc.
-2-3 HS nêu
- HS về sưu tầm.
*********************************
 Thứ ba ngày 20 stháng 10 năm 2020
Tiết 1: Luyện từ và Câu: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
	- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HS nổi trội làm toàn bộ BT2 (mục III).
- GD: Sự phong phú của Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Sách, bảng phụ, từ điển TV. Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TV
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định
2. KTBC: 
- GV mời một số đặt câu để phân biệt từ đồng âm
- Nhận xét, sửa sai
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài:
Cho xem tranh về chân: bàn chân, chân bàn, chân núi, và yêu cầu HS nêu tên của từng tranh. Từ chân chỉ chân người khác với chân bàn, chân núi nhưng đều được gọi là chân. Bài Từ nhiều nghĩa sẽ giúp các em hiểu hiện tượng này
GV nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học
b. Nhận xét
* Bài 1: 
 + Yêu cầu HS đọc bài tập 1. 
 + Chia lớp thành nhóm 6, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện: Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
* Tai – nghĩa a; răng – nghĩa b; mũi- nghĩa c
+ Nhận xét, kết luận: Các nghĩa vừa xác định của từ răng, tai, mũi là nghĩa gốc.
* Bài 2: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 2: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ có gì khác với nghĩa chung của các từ trong BT1. 
 + Yêu cầu thực hiện và trình bày. 
 (* Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người được. Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. Tai của cái ấm không dùng để nghe đươc.)
+ Nhận xét, kết luận và giới thiệu: Nghĩa của những từ răng, tai, mũi của BT2 được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, tai, mũi của BT1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
* Bài 3: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 3. 
 + Hướng dẫn: Dựa vào nghĩa của các từ răng, tai, mũi của BT1, 2 để phát hiện sự giống nhau của chúng.
 + Yêu cầu thực hiện và trình bày.
* Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng
* Nghĩa của từ mũi trong 2 BT giống nhau: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước.
* Nghĩa của từ tai giống nhau: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai
+ Nhận xét, sửa chữa. 
* GV lưu ý: Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, TV trở nên phong phú.
* Rút phần Ghi nhớ
- Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Ghi bảng và yêu cầu đọc mục ghi nhớ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng:
 + Yêu cầu đọc nhẩm.
 + Yêu cầu thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 + Nhận xét, tuyên dương.
c. Thực hành
* Bài 1: 
 + Yêu cầu đọc bài tập. 
 + Hướng dẫn: gạch chân 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc và 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Bài 2: 
 + Yêu cầu đọc bài tập. 
 + Yêu cầu tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật; HS nổi trội làm toàn bộ BT2
 + Yêu cầu viết vào vở và trình bày.
 + Nhận xét, kết luận
4. Củng cố:
- Nhắc lại: Thế nào là từ nhiều nghĩa, cho ví dụ?
- GD: Sự phong phú của Tiếng Việt
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau
- Hát
- Một số HS thực hiện theo yêu cầu
- Lớp theo dõi, nhận xét
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chú ý.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Xung phong thi đọc thuộc lòng.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: Tiếng Anh: Giáo viên tự chọn dạy
Tiết 2: Chính tả: (Nghe – viêt) DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu: 
	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
	- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3; HS nổi trội làm đầy đủ BT 3. 
	- Trình bày bài viết sạch, đẹp, sai không quá 5 lỗi.
	- GD HS cẩn thận khi viết bài.
 *BVMT:Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả, vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- GV kiểm tra việc chữa lỗi bài chính tả trước của HS
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong các tiếng có âm chính là nguyên âm đôi ưa, ươ.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề bài:
GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc bài chính tả lần 1
- GV yêu cầu HS nắm được nội dung đoạn viết bằng cách nêu câu hỏi: Đoạn văn miêu tả cái gì? (Đoạn văn miêu tả dòng kinh quê hương...... )
- GV hướng dẫn HS phân tích viết chữ khó: mái xuồng, giã bàng, bỗng, lảnh lót,...
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV nhắc HS chú ý ngồi đúng tư thế, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô. 
- GV đọc cho HS viết.
- Kiểm tra, nhận xét- chữa bài
- GV đọc bài lần 2.
- GV thu 7-10 bài kiểm tra, nhận xét.
- GV phát vở nhận xét chung .
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Hỗ trợ: Chỉ tìm một vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống.
 + yêu cầu vào vở, trình bày
 + Nhận xét, sửa chữa: Vần iêu.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn học HS tìm các tiếng có chứa ia, iê để điền vào chỗ trống :
- Tổ chức cho HS trình bày
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu lại sơ đồ cấu tạo vần, cách ghi dấu thanh ở những tiếng có âm ia, iê 
- GD: Tính cẩn thận, kĩ năng viết và trình bày bài viết.
*GDMT:Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chữa bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS trả lời 
- HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp thực hiện trong giấy nháp..
- HS viết bài.
- HS soát lại bài và sửa lỗi. 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS đọc đề bài
- Lắng nghe
- HS làm vào vở BTTV.
- HS xung phong phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở bài tập TV.
- HS trình bày
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- HS ghi nhớ.
Tiết 2: Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiết 32) 
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết số thập phân đơn giản (BT1, BT2).
	- HS nổi trội làm cả 3 bài tập
	- Có ý thức học tập và rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
Thực hiện bài tập:
a) b) 
- GV kết hợp kiểm tra vở tập của HS. Nhận xét bài làm của HS, sửa sai nếu có.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề bài.
GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học.
 b. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
* HĐ1: Treo bảng phụ và hướng dẫn:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi và giới thiệu:
 . 1dm bằng bao nhiêu mét ? 1dm = m 
 . Giới thiệu:m được viết thành 0,1m.
- Dựa vào bảng, yêu cầu nêu tiếp các số còn lại và giới thiệu: 
Các phân số thập phân , , được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- Ghi bảng lần lượt từng số và hướng dẫn cách đọc.
- Giới thiệu: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
* HĐ2: Treo bảng phụ và hướng dẫn:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 5 dm bằng bao nhiêu mét, được viết và đọc như thế nào ?
5 dm = m = 0,5m ; 0,5m đọc là không phẩy năm mét.
- Dựa vào bảng, yêu cầu nêu cách viết và cách đọc các số còn lại. 
* Các phân số thập phân , , được viết thành 0,5; 0,07; 0,009
- Giới thiệu: Các số 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ minh họa.
c. Thực hành:
* Bài 1: Rèn cách đọc số thập phân
 + Yêu cầu HS đọc bài 1.
 + Kẻ tia số lên bảng, yêu cầu đọc.
 + Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 2: Rèn cách viết số thập phân
 + Yêu cầu đọc bài 2.
 + Hướng dẫn cách viết theo mẫu, chú ý: chữ số sau dấu phẩy của số thập phân tương ứng với chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân.
 + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu HS thực hiện vào vở
 + Nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Rèn kĩ năng viết phân số thập phân chuyển thành số thập phân 
 + Yêu cầu HS đọc bài.
 + Hướng dẫn theo mẫu.
 + Yêu cầu HS nổi trội thực hiện ở nhà.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các nội dung bài học: Cách chuyển đổi từ phân số sang phân số thập phân và số thập phân.
- GV liên hệ, giáo dục: Có ý thức học tập và rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà
- Hát
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp, cả lớp làm trong vở nháp
- Nhận xét, đối chiếu
- Lắng nghe
- Quan sát và tiếp nối nhau trả lời
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Chú ý và đọc.
- Quan sát và tiếp nối nhau trả lời:
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu ví dụ.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- HS nổi trội thực hiện theo yêu cầu.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe và ghi nhớ
 Chiều thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu: 
	- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tương đẹp khi 
công trình hoàn thành. 
	- Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ. HS nổi trội thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. 
	- Giáo dục: Tinh thần đoàn kết, gắn bó keo sơn giữa các nước trên thế giới.
II. Chuẩn bị: 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa (nếu có); bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
- Kiểm tra bài “Người bạn tốt”.
 + HS1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
 + HS2: Qua câu chuyện này, em thấy cá heo đáng yêu và đáng quý ở điểm nào?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. Ghi đề
GV cho HS quan sát tranh, nêu câu hỏi gợi mở và dẫn dắt vào bài học.
Nêu mục tiêu và yêu cầu tiết học
b. Luyện đọc
- Mời HS nổi trội đọc toàn bài thơ.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
+ Từ khóchơi vơi, ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, lấp loáng, bỡ ngỡ..
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà, mơ về một tương lai tốt đẹp.
c. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
 + Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà? (Cả công trường say ngủ; những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben nằm nghỉ. Tiếng đàn cùng với ánh trăng lấp lóa đã làm cho đêm trăng sinh động)
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà ? (Cả công trường .Những tháp khoan Những xe ủi, Biển sẽ nằm Ánh sáng )
+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hóa ? (Công trường say ngủ; tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi,xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, biển sẽ năm bỡ ngỡ, sông Đà chia ánh sáng.)
- Yêu cầu HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài
Nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tương đẹp khi công trình hoàn thành
d. Luyện đọc lại:
- GV gọi 3 HS nối tiếp đọc toàn bài, nhắc lại cách thể hiện giọng đọc toàn bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm lớn
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài học
- GV: Con người xây dựng công trình Thủy điện Hòa Bình nhằm chế ngự dòng sông, làm ra điện, điều hòa nước cho đồng ruộng và phân lũ cần thiết để tránh lụt lội
- Liên hệ, giáo dục: Tinh thần đoàn kết, gắn bó keo sơn giữa các nước trên thế giới.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
- Hát
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS nổi trội đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc theo khổ
+ Lượt 1: Kết hợp luyện đọc từ khó + Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa các từ mới.
+ Lượt 3: Thể hiện giọng đọc theo nhân vật
- Lắng nghe
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện theo yêu cầu
- 3 HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc theo nhóm 
- Các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi và nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I-Mục tiêu:
1- Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; Hiểu biết giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
2-Kĩ năng:
-Dựa vào ảnh minh họa và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
 -Biết phối hợp lời kể với nét mặt cử chỉ, điệu bộ.
3-Thái độ: 
- Biết lắng nghe, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
*) GD BVMT: 
GD HS yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên. (HĐ 2)
II- CHUẨN BỊ :
-GV: Các hình minh họa trong SGK/68	. 
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
A-Kiểm tra bài cũ:5’
- Yêu cầu 2HS kể lạichuyện được chứng kiến hoặc việc em làm ở tiết trước
-Nhận xét cho điểm từng HS
B. Bài mới:.30’
 *)Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học.
*)Bài mới:
1)Hướng dẫn kể chuyện:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa,đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
 - GV kể lần 1:Giọng kể thong thả,chậm rãi,từ tốn 
 - Giáo viên kể truyện lần 2(vừa kể vừa chỉ tranh).
 - Giải thích các từ ngữ:Trưởng tràng,dược sơn
a) Kể chuyện theo nhóm:
- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh-Gọi HS phát biểu.
- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng về cây cỏ nước Nam.
- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện 
- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men 
- Tranh 4: ...chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu
- Tranh 4: Cây cỏ góp phần làm cho binh sĩ .
- Tranh 5: Phát triển cây thuốc Nam.
- Yêu cầu HSkể chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp theo 2 hình thức : kể tiếp nối và kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS. 
2) Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ? Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam?
*) GD BVMT: chăm sóc cây, không bẻ cành cây
?Những cây cỏ có ích thì chúng ta cần làm gì để bảo vệ những loài cây có ích đó?
C. Củng cố:3’ 
- Gd hs có thái độ yêu quý những cay cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên -> 1 Học sinh nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và tìm hiểu những câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
Hoạt động học
- 2HS kể lạichuyện được chứng kiến hoặc việc em làm ở tiết trước
- Lắng nghe,viết đề.
- Lắng nghe và ghi lại tên các nhân vật.
- HS nối tiếp nhau giải thích.
Hoạt động nhóm 4,kể chuyện tiếp nối từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 HS kể tiếp nối từng đoạn truyện;2 HS thi kể toàn bộ truỵên.HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa truỵên. 
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn người kể hay nhất
- HS trả lời câu hỏi.
Tiết 3: LỊCH SỬ
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học
 - Đảng CSVN thành lập vào ngày 3/2 /1930. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập ĐảngCộng sản Việt Nam.
 - Biết được lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng,thống nhất 3 tổ chức cộng sản.
-Hôi nghị ngày 3/2/1930do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG
GV: Tư liệu, ảnh trong SGK.
HS:VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
? Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
? Nguyễn Tất Thành làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài; (1') GV giới thiệu trực tiếp
2. Các hoạt động dạy học: (28')
1) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu: Sau khi tìm con đường cứu nước đưa đến sự ra đời của Đảng Cộng sản.
- GV nêu nhiệm vụ: 
? Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào?
 ? Nguyễn ái Quốc có vai trò ntn trong Hội nghị thành lập Đảng?
? ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
2)Hoạt động 2:Hoàn cảch đất nước 1929 và yêu cầu thành Đảng cộng sản.
- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát câu hỏi thảo luận. 
? Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết,thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng ntn với cách mạnh Việt Nam?
? Tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì?
? Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một tổ chức duy nhất ? Vì sao?
=>GVKL: Cuối 1929, PTCMVN rất phát triển, đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất 3 tổ chức thành 1 tổ chức duy nhất.Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có người mới làm được.
3) Hoạt động 3: Hội nghi thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- GV yêu cầu lớp đọc SGK và trao đổi cặp đôi.
? Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?
? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
? Nêu kết quả của hội nghị?
? Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?
=> GV nêu: Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ N.A.Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn ngàn khó khăn nguy hiểm thành lập một Đảng Cộng sản Việt Nam duy nhất ở nước ta.
4)Hoạt động 4: ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
? Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp ứng yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển ntn?
=> GVKL: Ngày 3/2/1930,Đảng Cộng sản Việt Nam đã ra đời.Từ đó có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang.
C.Củng cố, dặn dò: (3')
? Qua bài học con học tập được gì ở Chủ tịch HCM.
- Đọc nội dung ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học.
- 2HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét.
- Sẽ làm cho lực lượng CMVN phân tán và không đạt được thắng lợi.
- Cho ta thấy rằng để tăng thêm sức mạnh CM cần phải hợp nhất các rổ chức cộng sản.Việc này đòi hỏi phải có

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_pham_thi_ha.doc