Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

LỊCH SỬ

 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX

I. Mục tiêu:

-Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp:Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt. Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.

-Có kĩ năng vận dụng kiến thức trong bài để nhận xét mặt tích cực và tiêu cực trong chính xách khai thác thuộc địa của Pháp

-Học sinh có lòng tự hào dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam.

HS: Xem trước bài, SGK

ĐẠO ĐỨC:

CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)

I. Mục tiêu:

- Mỗi người cần suy nghĩ kỹ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình cho dù là vô ý.

- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình.

- HS đồng tình với những hành vi không đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm.

2.GDKNS:;Biết phê phán hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác .Biết cân nhắc khi nói hoặc hành động

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.

- Học sinh: SGK

III. PP v KTDH: thảo luận nhĩm,xử lí tình huống .

 

 

doc 29 trang cuongth97 06/06/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ
PPCT
Môn
 Bài
Tích hợp
2
7
16
4
4
Tập đọc
Toán
L sử
Đ đức
Những con sếu bằng giấy
Ôn tập và bổ sung về giải toán
XH VN cuối thế kỉ XIX đdầu thế kỉ XX
Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2)
KNS
KNS
3
17
7
4
4
Toán
LT&Câu
Chính tả
Đ lí
Luyện tập
Từ trái nghĩa
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Sơng ngịi
BVMT - KNS
4
8
18
7
7
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
K học
K chuyện
Bài ca về trái đất
Ôn tập và bổ sung về giải toán
Luyện tập tả cảnh
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
5
19
8
4
Toán
LT & Câu
 K thuât
Luyện tập
Luyện tập về từ trái nghĩa
Thêu dấu nhân (T2)
6
8
20
8
4
4
Tập làm văn
Toán
K học
M thuật
Sinh hoạt
Tả cảnh ( kiểm tra viết)
Luyện tập chung
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
Vẽ khới hợp và khới cầu
BVMT
 NS: 9/09/2019
 ND: 16/09/2019
 Thứ hai 16/09/2019
 TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. Mục tiêu:
1. KTKN:
 -Đọc đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài trong bài;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
 -Hiểu ý chính:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân;thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.
 -Có ý thức yêu chuộng hoà bình .
2.GDKNS:
Thể hiện sự cảm thông (biết bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử xát hại .)
Xác định giá trị (nhận biết giá trị của hòa bình, sự an lành đối với con người )
II. Chuẩn bị:
Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới 
Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. PP& KTDH -Đàm thoại, thảo luận nhóm 
IV. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1. Oån định:
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc phân vai .
- 6 HS đọc phân vai 
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch 
- Học sinh trả lời 
1’
3.Bài mới: -Giới thiệu bài mới: 
12’
 Hoạt động 1:Luyện đọc . MT1
Phương pháp: Đọc vỡ 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Gọi một HS đọc bài 
- Cùng HS chia đoạn 
-1 HS đọc 
-Chia đoạn 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
-HS đọc chú giải
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Học sinh đọc theo cặp
10’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài MT2
Phương pháp: đàm thoại
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn để tìm hiểu bài .
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn 
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
- Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ 
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng 
+ Cô bè hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh 
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
- Dự kiến: gửi tới táp hàng nghìn con sếu giấy 
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
KNS(2.1)
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
-Rút ra nội dung 
KNS(2.2):em yêu thích hòa bình hay chiến tranh ? 
- Thể hiện sự cảm thông (biết bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân bị bom nguyên tử xát hại .)
Nội dung : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân;thể hiện khát vọng sống ,khát vọng hoà bình của trẻ em.
-CóÙ KNS: (nhận biết giá trị của hòa bình ,sự an lành đối với con người)
10’
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT1,2
- Hoạt động lớp, cá nhân 
2’
-Giáo viên đọc diễn cảm 
-Tổ chức cho HS luyện đọc 
4. Củng cố
-Gọi HS thi đọc 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
-HS đọc diễn cảm theo cặp
-Thi đọc 
1’
5. Dặn dò: Chuẩn bị : Bài ca về trái đất"
TOÁN
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 	
 - Biết một dạng toán quan hệ tỷ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 
 - Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ này. Làm đúng (BT1) 
 - Có ý thức khi làm bài, làm bài chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- 	GV: Phấn màu - bảng phụ 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán 
Sưa bài trong vbt
30’
-Nhận xét 
3. Bài mới:
-Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Ghi tên bài
20’
 Hoạt động 1: Ví dụ 1. MT1
- Nêu VD và bảng sau 
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
- Y/c HS tìm quãng đường đi trong 1giờ, 2giờ, 3giờ rồi điền vào bảng 
- Làm bài rồi lần lượt lên bảng điền vào bảng (4 km, 8 km, 12 km )
- Nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian (t) và quãng đường ( s ). 
- Lớp nhận xét 
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
 Hoạt động 2 :Bài toán VD2. MT1
- Nêu đề toán
- Nghe và nắm đề bài
- Yêu cầu HS phân tích đề 
- Nêu tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
- Gợi ý HS nêu phương pháp giải. 
? Ngoài ra ta có thể giải bài toán theo cách nào khác ? ( Gợi ý để dẫn ra cách “tìm tỉ số”
Chẳng hạn : 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần ? Vậy quãng đường đi trong 4 giờ sẽ gấp quãng đường đi trong 2 giờ mấy lần ?
- Mời 1 HS giải
- Nhận xét
- GV chốt lại cách giải ( 2 cách ) 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về đơn vị”
 ( Học ở lớp 3 )
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Nhận xét
+ ( 4 : 2 = 2 ) gấp 2 lần
+ 2 lần
- 1 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào nháp
10’
 Hoạt động 3 : Thực hành MT2,3
Cá nhân, lớp
 Bài 1 :
-Yêu cầu tóm tắt đề toán
? Bài có thể giải theo cách nào ?
Y/c HS làm bài vào vở,1 em làm bảng phụ
GV chấm sửa bài.
- Nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự tóm tắt 
+ Bằng cách rút về đơn vị.
.
-NX sửa bài trên bảng.
2’
4. Củng cố 	
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn 
-HS nhắc
2’
5. Dặn dò: 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
LỊCH SỬ 
 XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu:
-Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta cĩ nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp:Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ơtơ, đường sắt. Xuất hiện lớp người mới trong XH: chủ xưởng, chủ nhà buơn, cơng nhân. 
-Cĩ kĩ năng vận dụng kiến thức trong bài để nhận xét mặt tích cực và tiêu cực trong chính xách khai thác thuộc địa của Pháp
-Học sinh cĩ lịng tự hào dân tộc. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: Xem trước bài, SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
 Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế. 
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản cơng ở kinh thành Huế? 
- Học sinh trả lời
- Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? 
30’
-Nhận xét
3. Bài mới:
12’
15’
 Hoạt động 1: Hồn cảnh lịch sử: MT1,2
- Sau khi dập tắt các phong trào đấu tranh của ND ta, thực dân Pháp đã làm gì ?
- Nêu nhiệm vụ học tập cho HS nắm
1. Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
3. Đời sống của CN, ND trong thời kì này.
Hoạt động 2 :Những thay đổi về kinh tế và xã hội MT1,2
- Chia lớp thành nhĩm:
- Giao cho mỗi tổ thảo luận 1 ND sau :
Nhĩm: 1. Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN cĩ những ngành nào là chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp XL, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
Nhĩm 2: Trước đây XHVN chủ yếu cĩ những giai cấp nào ? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những tầng lớp, giai cấp mới nào ? 
- Mời đại diện nhĩm 1 báo cáo trước.
- GV chốt những thay đổi về kinh tế
- Mời đại diện 2 nhĩm báo cáo.
-Chốt về những thay đổi trong xã hội
- HS quan sát hình 3 SGK và cho biết về đời sống của cơng nhân và nơng dân VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
GD:
Cá nhân, lớp
+ Thực dân Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bĩc lột, vơ vét tài nguyên của đất nước ta
- Lắng nghe, nhận xét.
Nhĩm
- Nhĩm thảo luận
Nhĩm: 1 
+ Chủ yếu là nơng nghiệp. 
+ Thêm khai thác khống sản, điện, nước, xi măng, dệt,..Chúng cướp đất của nơng dân lập đồn điền. Hệ thống giao thơng được XD: cĩ đường ơ tơ, xe lửa
+ Pháp được hưởng các nguồn lợi đĩ
Nhĩm 2:
+ Cĩ nơng dân và địa chủ phong kiến
+Xuất hiện thêm các chủ xưởng, nhà buơn, viên chức trí thức, chủ xưởng nhỏ, cơng nhân, 
- Trình bày, nhận xét, bổ sung
-Quan sát hình SGK
+ Phải đi làm thuê cho các chủ xưởng và chủ đồn điền. Làm việc rất cực khổ mà đời sống rất cơ cực.
5’
4. Củng cố
Cá nhân
- Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ SGK
- LHTT: Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào khơng thay đổi? 
- Người dân lao động vẫn cơ cực, khốn khĩ, thậm chí cịn hơn trước. 
1’
5. Dặn dị: 
- Học bài 
- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đơng Du” 
- Nhận xét tiết học 
ĐẠO ĐỨC:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu: 
- Mỗi người cần suy nghĩ kỹ trước khi hành động và cĩ trách nhiệm về việc làm của mình cho dù là vơ ý. 
- Trẻ em cĩ quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi khơng đúng của mình. 
- HS đồng tình với những hành vi khơng đúng, khơng tán thành việc trốn tránh trách nhiệm.
2.GDKNS:;Biết phê phán hành vi vơ trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác .Biết cân nhắc khi nĩi hoặc hành động 
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- 	Học sinh: SGK 
III. PP và KTDH: thảo luận nhĩm,xử lí tình huống .
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1. Oån định
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- 2 học sinh
1’
3.Bài mới :- Giới thiệu bài mới: 
10’
Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 2. MT1
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
? Em sẽ làm gì trong tình huống này?
KNS: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
? Trước khi hành đôïng cần làm gì?
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến
KNS:Biết cân nhắc khi nĩi hoặc hành động 
9’
Hoạt động 2: Tự liên hệ MT2
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại)
- Trao đổi nhóm
- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng)
Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải pháp tối ưu 
Xác định vấn đề, tình huống 
Liệt kê các giải pháp 
 ® ® 
 ®
10’
Hoạt động 3: Sắm vai MT3
- Chia lớp làm 3 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống 
- Nêu yêu cầu 
- Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
 2’
+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
4. Củng cố
- Hệ thống lại bài học
1’
5. dặn dò: 
- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên. 
- Nhận xét tiết học 
NS: 10/09/2019
ND: 17/09/2019
 Thứ ba 17/ 09/2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 -Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
 - Làm đúng các bài tập ( BT1, 3, 4.) 
 - Nghiêm túc, cẩn thận, tính toán nhanh, chính xác.
II . Đồ dùng:
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ
sửa bài : vbt
30’
-Nhận xét 
3. Bài mới:
 Bài 1:
Cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- HDHS làm bài.
- Học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán “Rút về đơn vị” và tóm tắt 
- 1 học sinh giải trên bảng, lớp làm vở nháp.
Bài giải
1 quyển vở mua hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng )
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng )
 Đáp số : 60 000 (đồng )
-Thống nhất kết quả
- Học sinh sửa bài , nhận xét.
Ÿ Bài 3:
Nhóm, lớp
- Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
- Lưu ý học sinh dùng phương pháp rút về đơn vị
- Tuyên dương nhóm làm tốt.
- Thảo luận nhóm theo dãy làm bảng phụ.
Bài giải
1 ô tô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (HS)
160 em cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 ( ô tô )
 Đáp số :4 ô tô
- NX sửa bài 
Bài 4 :
- HDHS làm vào vở, 1 em làm bảng phụ.
-Chấm bài, Y/c HS sửa 
Cá nhân, lớp
Bài giải
1 ngày được trả số tiền công là
72 000 : 2 = 36 000 (đồng )
5 ngày được trả số tiền công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng )
 Đáp số : 180 000 (đồng )
3’
4. Củng cố
Cá nhân
- Mời HS nêu lại 2 dạng toán tỷ lệ: “Rút về đơn vị” – “Tìm tỷ số”
- Nối tiếp nêu
1’
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài ở nhà 
- Nhận xét tiết học 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nhgiã,tác dụng cuả những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ,tục ngữ ;biết tìm từ trái nghĩa với từ cho
trước.
*Đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3
- Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Bảng phụ
- 	Trò : Từ điển 	
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viét ở bài trước .
- Một số em đọc
1’
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài mới: 
8’
Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa MT1
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Bài 1: 
- Giáo viên theo dõi và thống nhất ý kiến
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- Yêu cầu học sinh đọc y/c BT 1 
- Cả lớp đọc thầm
-HS so sánh nghĩa của từ: Phi nghĩa và chính nghĩa
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới
- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
 Bài 2: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
Bài 3: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi để nêu tác dụng của cách dùng cặp từ trái nghĩa trong câu tục ngữ .
- Đại diện nhóm nêu
-? Tác dụng của việc đặt cặp từ trái nghĩa cạnh nhau?
- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt cho dân tộc 
2’
Hoạt động 2: Ghi nhớ MT1
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghĩa
-HS nêu
+ Tác dụng của từ trái nghĩa
20’
Hoạt động 3: Luyện tập MT2
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên thống nhất ý kiến 
Ÿ Bài 3:
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm 
- Học sinh làm bài theo nhóm 
- Học sinh sửa bài 
- Cả lớp nhận xét
* Bài 4: Dành cho HS VC
*Đặt được hai câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu
4’
4. Củng cố 
-HS thi đua nêu các cặp từ trái nghĩa.
1’
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ:
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
I. Mục tiêu: 
-Viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,iê.
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng. 
- 	Trò:Nháp, vở, SGK
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu lại cách đánh dấu thanh trong khi viết các tiếng .
- HS nêu 
1’
3.Bài mới :- Giới thiệu bài mới: 
20’
 Hoạt động 1: HDHS nghe – viết MT1
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên gọi một HS đọc toàn bài chính tả trong SGK
- 1 học sinh đọc 
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai
 - Giáo viên phân tích tiếng khó .
- Học sinh nêu từ khó 
- Học sinh viết nháp 
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, 
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt
- Học sinh dò lại bài 
- Giáo viên chấm chữa bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi 
12’
Hoạt động 2: Luyện tập MT2
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng 
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau
- Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh 
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh 
3’
4. Củng cố
- Học quy tắc đánh dấu thanh
- 2 HS lên viết VD
1’
5. Dặn dò: Chuẩn bị
- Nhận xét tiết học
ĐỊA LÍ
SONG NGỊI
I.Mục tiêu:
 -Biết một số đặc điểm của sơng ngịi Việt Nam và vai trị của nĩ. 
-Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sơng chính của Việt Nam: Hồng, Thái Bình, tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả. Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi.
-Cĩ ý thức bảo vệ nguồn nước sơng ngịi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sơng dâng cao. 
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV: Hình SGK phĩng to - Bản đồ tự nhiên.
- HS: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sơng lớn ở Việt Nam, phiếu học tập 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi 1,2 trong bài
- 2 Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
-Nhận xét, đánh giá.
30’
3. Bài mới: 
15’
 Hoạt động 1: Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc. MT1
Cá nhân, lớp
 Bước 1: 
- Phát phiếu học tập
ND PHT :
- Đọc SGK, trả lời: 
- Nước ta cĩ nhiều hay ít sơng?
+ Nhieu sơng
- Kể tên và chỉ trên lược đo H.1 vị trí một số con sơng ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam cĩ những con sơng lớn nào?
+ Mien Bắc: sơng Hồng, sơng Đà, sơng Cầu, sơng Thái Bình 
+ Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai 
+ Miền Trung cĩ sơng nhiều nhưng phần lớn là sơng nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sơng Cả, sơng Mã.
- Nêu nhận xét về sơng ngịi miền Trung 
* Vì sao sơng ở miền Trung ngắn dốc?
+ Ngắn, dốc và hẹp.
+ Vì địa hình nước ta hẹp ngang và miền Trung là đồi núi nhiều.
 Bước 2: 
- 2 em trình bày, lớp nghe và nhận xét, bổ sung
- Mời HS chỉ trên bản đồ các con sơng chính
- Chỉ trên bàn đồ tự nhiên Việt Nam các con sơng chính.
Kết luận: Sơng ngịi nước ta dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. 
- Nhắc lại 
10’
Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta cĩ lượng nước thay đổi theo mùa. Sơng cĩ nhiều phù sa. MT1,2
 nhĩm
Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Chia nhĩm 
 Bước 2: 
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời vào bảng sau :
Thời gian
Đặc điểm
Anh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa mưa
Mùa khơ
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Sửa chữa, hồn thiện. 
Kết luận: “Sự thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nhiều khĩ khăn cho đời sống và sản xuất, giao thơng trên sơng, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng và đời sống đồng bào ven sơng”.
-LHGD: Ơ địa phương em cĩ sơng , hồ khơng ?- Màu nước của các con sơng vào mùa (mưa ) lũ và mùa cạn cĩ khác nhau khơng ? Tại sao ?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường nước?
-GD : Khơng chơi gần sơng hồ đăc biệt vào những ngày mưa lũ, cần phải bảo vệ nguồn nước, bảo vệ mơi trường.
- Nhĩm khác bổ sung. 
- Lặp lại 
-HS trả lời
+ Khác nhau : Mùa lũ sơng cĩ nhiều phù sa vì mưa nhiều lớp đất trên mặt bị bào mịn rồi đưa xuống lịng sơng. Mùa cạn nước sơng cạn và trong vì khơng cĩ mưa.
- Liên hệ và phát biểu
5’
 Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi MT1,2,3
Hoạt động lớp
- Sơng ngịi cĩ vai trị gì? 
- Tạo nên nhiều đồng bằng lớn, cung cấp nước cho đồng ruộng và là đường giao thơng quan trọng. Cung cấp nhiều tơm cá và là nguồn thủy điện rất lớn. 
- Mời HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: 
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sơng bồi đắp nên chúng. 
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hịa Bình và Trị An. 
- 2 chỉ trên bản đồ. 
- Lớp quan sát và nhận xét
3’
4. Củng cố 	
Trị chơi
- Nhận xét, đánh giá 
- Thi ghép tên sơng vào vị trí sơng trên lược đồ. 
1’
5. Dặn dị: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “Biển nước ta” 
- Nhận xét tiết học 
NS: 11/09/2019
ND: 18/09/2019
 Thứ tư 18/09/2019
TẬP ĐỌC:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diển cảm bài thơ với giọng vui,tự hào.
- Hiểu nội dung :Mọi người hãy sống vì hoà bình ,chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình 
đẳng của các dân tộc.
 + Học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ
*Học thuộc và đọc diển cảm được toàn bài thơ
- GD HS yêu chuộng hoà bình, phản đối chiến tranh.
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh SGK phóng to, 
- 	Trò : Xem bài trước 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy 
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài. 
- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh tự đặt câu hỏi
- Học sinh trả lời 
1’
3.Bài mới : 
-Giới thiệu bài mới: 
12’
Hoạt động 1: HD HS luyện đọc . MT1
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đọc vỡ
- Gọi một HS đọc toàn bài . 
- 1 học sinh giỏi đọc 
- Chia đoạn 
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối đoạn 
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. 
-HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài .
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT2
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: đàm thoại 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc 
- hình ảnh trái đất có gì đẹp? 
- Dự kiến: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì? 
 - Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. 
- Nêu
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 
+ Bảo vệ môi trường 
+ Đoàn kết các dân tộc 
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính 
- ND: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình 
đẳng của các dân tộc
- Đại diện nhóm trình bày 
10’
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT1,2
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: thi đua 
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. 
- Học sinh nêu cách đọc 
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Gạch dưới từ nhấn mạnh 
2’
4. Củng cố 
- Học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. 
-* HSthuộc cả bài 
- Giáo viên cho học sinh hát 
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em” 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
1’
5. Dặn dò
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” 
- Nhận xét tiết học 
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần ) 
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 - Có ý thức làm bài tự giác.
II . Đồ dùng :
- 	GV: Phấn màu, bảng phụ 
- 	HSø: SGK, nháp, vở. 
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: Luyện tập 
- 2 học sinh lên bảng sửa bài trong vbt
30’
-Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới: 
15’
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ MT1
Cá nhân, cả lớp
 Ví dụ 1: 
- GV nêu VD và bảng sau :
- Cho HS điền vào bảng và nêu nhận xét
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
20 bao
10 bao
5 bao
- Nhận xét 
 Bài toán
- Nêu bài toán
- Tổ chức và hướng dẫn cho HS tóm tắt và giải bài toán theo 2 cách 
- Nhận xét và chốt lại 2 cách giải
Nêu tóm tắt
Tự giải (tự chọn cách giải)
- 2 em đại diện lên bảng giải theo 2 cách khác nhau (Như SGK), cả lớp nhận xét và sửa chữa
15’
Hoạt động 2: Thực hành MT2
Nhóm, cá nhân
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề – thảo luận nhóm đôi làm bài trong nháp- bảng nhĩm
- Giáo viên gợi ý: tìm cách giải
- Thống nhất KQ
Bài giải
Một ngày làm xong công việc cần số người là :
10 x 7 = 70 (người)
5 ngày làm xong công việc cần số người là:
70 : 5 = 14 ( người)
 Đáp số :14 ( người )
- NX sửa bài trên bảng
3’
Bài 2:
- HS tự làm bài vào vở.
- Châm sửa bài.
4. Củng cố 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ
- HS làm bài cá nhân. Giải theo cách rút về đơn vị.
Đáp số: a. 2400 người
 b. 16 ngày.
- Lớp nhận xét và sửa bài
- Nêu nhanh cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ
1’
5. Dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập giải toán (tt) 
KHOA HỌC
TỪ TUỒI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:
1. KT-KN-TĐ
-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
-Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
2. KNS: - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học tṛị nĩi chung và giá trị bản thân nĩi riêng .
II. Chuẩn bị:
	Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16, 17
	Trị : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghe khác nhau
III.. PP: -Quan sát h́ình ảnh – Làm việc theo nhĩm 
IV. Các hoạt động:
TG
Hoạt đợng dạy
Hoạt đợng học
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
5’
2. Bài cũ: 
Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? 
-Nhận xét 
- 3 em trả lời câu hỏi về nội dung bài
1’
3. Bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già 
- Học sinh lắng nghe
18’
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK MT1
Nhĩm, cả lớp
 Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Đọc các thơng tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16, 17 theo nhĩm
 Bước 2: Làm việc theo nhĩm
- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi ý kiến của các bạn :
Bước 3: Làm việc cả lớp 
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
Tuổi trưởng thành
Trở thành ngưịi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội
Tuổi già
Vẫn cĩ thể đĩng gĩp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu
- Mỗi nhĩm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhĩm khác bổ sung 
Nhĩm, lớp
- Yêu cầu các nhĩm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. 
- Nhận xét và chốt nội dung
8’
 Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? MT1
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- Chia lớp thành 3 nhĩm. Phát cho mỗi nhĩm từ 3 đến 4 hình. 
- Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đĩ.
 Bước 2: Làm việc theo nhĩm 
- Làm việc 3 nhĩm theo dãy. 
 Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Các nhĩm cử người lên trình bày. 
- Các nhĩm khác nêu câu hỏi, ý kiến của mình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc