Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(tiết 1)

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8 HS)

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV cho điểm. HS nào đọc không

đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

- HS lần lượt lên bốc thăm

- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài

 

docx 25 trang cuongth97 06/06/2022 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai,Ngày soạn:17 tháng 3 Năm 2012
 Ngày dạy:19 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Tập đọc 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II 
(tiết 1)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8 HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài
3. Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
Tiết 3: Toán.
	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- HS làm được BT1, BT2. HS khá giỏi làm được cả BT3, BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 
2. Vào bài:
3 HS lần lượt nêu
Bài tập 1 (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. 1 HS làm trên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3(KG) (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4(KG) (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 Đổi: 4giờ 30phút = 4,5giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45(km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15(km)
 Đáp số: 15km.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625(m/phút) 
 1giờ = 60phút.
 Một giờ xe máy đi được:
625 60 = 37500(m);37500m = 37,5km/giờ.
 Đáp số: 37,5km/ giờ.
 *Bài giải:
 Đổi: 15,75km = 15750 m
 1giờ 45phút = 105phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150(m/phút)
 Đáp số: 150m/phút.
 *Bài giải:
 72km/giờ = 72000m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60phút = 2phút.
 Đáp số: 2phút.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Lịch sử 
TIẾT 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết ngày30 - 4 - 1975 quân dân giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
- Giáo dục HS ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức bảo vệ hoà bình chống chiến tranh để môi trường không bị ô nhiễm chất đọc do chiến tranh gây ra.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
2 HS trả lời câu hỏi
1. Hoạt động 1: ( làm việc cả lớp )
- GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
- Mời HS lần lượt trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3. Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm )
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
4. Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
- HS lắng nghe.
*Diễn biến:
- Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ cách mạng.
Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11giờ 30phút ngày 30- 4 - 1975.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết, quyết tâm đấu tranh nhằm thống nhất đất nước
*ý nghĩa: : 
- Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- HS kể
5. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
 Đạo đức
TIẾT 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC
(tiết 1) ( Không dạy )
 Thứ ba,Ngày soạn:18 tháng 3 Năm 2012
 Ngày dạy:20 tháng 3 năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều? GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 1 - 2 HS nêu
Bài tập 1 (144):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV phân tích ,hướng dẫn HS giải bài toán phần a
- GV hướng dẫn HS làm bài phần b.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (145): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (145): (KG)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (145): (KG)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có hai chuyển động 
- Chuyển động ngược chiều.
- HS chú ý theo dõi
 Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92(km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3(giờ)
 Đáp số: 3giờ
 Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
 3giờ 45phút = 3,75giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 3,75 = 45(km)
 Đáp số: 45km.
 *Bài giải:
C1: 15km = 15 000m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750(m/phút).
 Đáp số: 750m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75(km/phút) 
 0,75km/phút = 750m/phút.
 Đáp số: 750m/phút.
 *Bài giải:
 2giờ 30phút = 2,5giờ
 Quãng đường xe máy đi trong 2,5giờ là:
 42 2,5 = 105(km)
 Sau khi khởi hành 2,5giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30(km).
 Đáp số: 30km. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 2: Chính tả 
TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bangr phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 7 - 8 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- HS lần lượt được gọi lên bốc thăm bài
- HS đọc theo yêu cầu củ phiếu bốc thăm.
3.Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
-- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 4: Luyện từ và câu 
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
I. Mục yêu - cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bangr phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 - 8 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. 
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? 
+ Tìm các câu ghép trong bài văn. 
- Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép :
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- GV nhận xét bổ sung
- HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
- Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
- Có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.
1. Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2. Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3. Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về.
- Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
- Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, 
HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Tiết 5: KĨ THUẬT
 BÀI 28. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG.( Tiết 2)
I Mục tiêu: 
 Như tiết 1
II. Đồ dùng dạy - học
 - G mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
 - G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 3. Học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng.
a/Chọn chi tiết.
- G kiểm tra H chọn các chi tiết.
-H chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp
b/ Lắp từng bộ phận.
- G yêu cầu Hđọc phần ghi nhớ trong Sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng .
-Yêu cầu H phải q/s kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- G nhắc H cần lưu ý một số điểm sau:
 + Lắp thân và đuôi máy bay theo các chú ý mà G h/d ở tiết 1.
 + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.
 + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh ; mặt phải , mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít.
- G cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những H còn lúng túng.
 c/ Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-Sgk) 
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk.
- Chú ý bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí .
- Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt
-H đọc ghi nhớ trước khi thực hành để H nắm rõ quy trình lắp máy bay trực thăng - H thực hành lắp máy bay trực thăng. 
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe chở hàng.
- H/d HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành.
Thứ tư, ngày soạn19 tháng 3 năm 2011
	Ngày dạy, 21 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 : Khoa học.
TIẾT 56 : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Giáo dục HS ý thưcs tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học .
- Một số con côn trùng.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành, quan sát, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên một số động vật đẻ trứng, động vật đẻ con?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1:Làm việc với SGK
1 - 2 HS nêu
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2, 3, 4, 5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải.
- Đại diện các nhòm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu?
- GV kết luận: 
* Mục tiêu: Giúp HS
 - Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh. Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
- HS làm việc theo nhóm
+ Hình 1: là trứng sâu. Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần. Hình 3: Nhộng ( Sâu leo lên tường vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng). Hình 4: Bướm. Hình 5: Bướm cải đẻ trrứng vào lá rau cải 
- Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải.
- ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất.
- Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm 
Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá, 
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Cách tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV chữa bài.
*Mục tiêu:Giúp HS :
 - So sánh tìm ra được sự giống và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
 - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
 - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
- Đẻ trứng.
- Trứng nở ra dòi( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian
Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, 
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo, 
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, 
- Phun thuốc diệt ruồi
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo, 
- Phun thuốc diệt gián.
- GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Cho HS thực hành vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng.
- GV nhận xét, củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Toán.
TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
3 HS nối tiếp nêu các quy tắc
Bài tập 1 (145):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (146): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời 1 HS nêu cách làm và làm trên bảng. Cho HS làm vở. Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (146): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 3 = 36(km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24(km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5(giờ) 
 1,5giờ = 1giờ 30phút.
 Đáp số: 1giờ 30phút.
Bài giải: Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là: 120 = 4,8(km)
 Đáp số: 4,8km.
*Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút
 2giờ 30phút = 2,5giờ 
Đến 11giờ 7phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
 36 2,5 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 – 36 = 18(km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5(giờ) 
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
 11giờ 7phút + 5giờ = 16giờ 7phút
 Đáp số: 16giờ 7phút.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3: Kể chuyện.
TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (7 - 8 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. Một số HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giải (KB không mở rộng).
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
 Tiết 4: Tập đọc.
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
- Giáo dục HS ý thức tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các cụ già.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3. Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật 
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
	 Thứ năm , ngày soạn 21 tháng 3 năm 2012
	 Ngày dạy 22 tháng 3 năm 2012
Tiết 2: Toán.
TIẾT 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- HS làm được các BT1, 2, 3(cột 1), BT5. HS khá giỏi làm được cả BT4 và các phần còn lại của BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:- Ghi bảng
2. Vào bài:
4 HS nối tiếp nhau nêu các dấu hiệu chia hết.
Bài tập 1 (147):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp. Mời 1 số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (147): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (147): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (147): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm bảng nhóm. Mời 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 5 (148): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a. Đọc các số:
3 - 4 HS đọc các số GV ghi trên bảng.
b. Nêu giá trị của mỗi chữ số 5 trong các số trên:
+ 5 đơn vị; 5 nghìn; 5 triệu; 5 chục
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
Các số cần điền lần lượt là:
a. 1000; 799 ; 66 666
b. 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c. 81 ; 301 ; 1999
* Kết quả: 
 1000 > 997 * 53796 < 53800
 6987 217689
 7500 : 10 = 750 68400 = 684 100
* Viết các số theo thứ tự:
a. Từ bé đến lớn : 3999 < 4856 < 5468 < 5486
b. Từ lớn đến bé : 3762 > 3726 > 2763 > 2736
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5; 
a. 243 chia hết cho 3
b. 297 chí hết cho 9
c. 810 chia hết cho cả 2 và 5
d. 465 chí hết cho cả 3 và 5
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài. HS nêu ND bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 3: Tập làm văn.
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6)
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành, thảo luận, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(số HS còn lại):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Bài tập 2: 
- Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2)
b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng, chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh được điểm cao trong phần kiểm tra đọc.
Tiết 4: Luyện từ và câu. 
Tiết 56: KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU GIỮA HỌC KÌ II 
(tiết 7)
	Thứ sáu, ngày soạn 21 tháng 3 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2011_2012.docx