Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)

 Lịch sử địa phương (T2)

PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ÂN THI QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975)

(Thời gian.phút)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

2. Năng lực:

a. Năng lực đặc thù:

- HS tìm nhũng câu chuyện, hành động, câu nói, các sự kiện tiêu biểu gắn liền với các vị anh hùng dân tộc trong các bài đã học ở chương trình lớp 5.

- Biết viết chuyển thành kịch bản với lơi thoại phù hợp nội dung câu chuyện.

- HS biểu diễn nhập vai tốt.

- Rèn kĩ năng trả lời.

b. Năng lực chung:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.

- Tìm hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử.

3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đồ dùng

 - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.

 - HS: các tư liệu liên quan đến bài học

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi

 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút

 

docx 44 trang cuongth97 06/06/2022 5780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Tập đọc
 ÚT VỊNH
 (Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2.Năng lực: 
a) Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: ném đá, giục giã, lao ra, la lớn, nói nên lời.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.
b). Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
*Điều chỉnh theo CV405: Cho HS nghe- ghi nội dung chính của bài; bình giảng về ý thức trách nhiệm của người công dân nhỏ tuổi.
3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, ý thức giữ gìn của công cho.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136
 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh ? 
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh ? 
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con 
+ Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ hình thành kiến thức mới :
a. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS M3 đọc. 
- HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1trong nhóm.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 trong nhóm.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới).
- HS đọc
- HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến!
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc trong nhóm
- HS đọc
- HS theo dõi
b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ gìn đường sắt?
+ Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? 
+ Lúc đó Vịnh đã làm gì ?
+Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh ?
-Cho HS trình bày trước lớp nội dung nghe- ghi
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?
-GV nhận xét
- HS thảo luận nhóm:
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. 
+ Phong trào Em yêu đường sắt quê em. 
HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua 
+ Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa.
- Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm.
-HS trình bày trước lớp
- Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét HS.
- 4 HS nối tiếp đọc toàn bài
- Nêu ý kiến về giọng đọc.
- HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Địa phương em có đường tàu chạy qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ?
-Cho bình giảng về ý thức trách nhiệm của người công dân nhỏ tuổi.
-GV nhận xét tuyên dương
- HS nêu
-HS bình giảng trước lớp
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc diễn cảm bài
- Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Toán
LUYỆN TẬP
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: Giúp học sinh củng cố lại phép chia; Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Rèn kĩ năng làm bài.
b. Năng lực chung: 
Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận khi làm bài 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm bài 1(a, b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b dòng 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2(cột 1, 2): HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 
- GV cho HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài vào vở sau đó chia sẻ.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Tính
- HS nêu lại
- HS ở dưới làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
b)72 : 42 = 1,6 
281,6 : 8 = 35,2 
300,72 : 53,7 = 5,6
- Tính nhẩm
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 
b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- 1 HS nêu
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài,chia sẻ cách làm
- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- Khoanh vào D.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nêu kết quả của phép tính:
a) 7,05 : 0,1 =......
b) 0,563 : 0,001 = .....
c) 3,73 : 0,5 = .....
d) 9,4 : 0,25 = ......
- HS nêu
a) 7,05 : 0,1 = 70,5
b) 0,563 : 0,001 = 563
c) 3,73 : 0,5 = 7,46
d) 9,4 : 0,25 = 37,6
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà ôn lại bài, tập làm các bài tập tương tự.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
 Lịch sử địa phương (T2)
PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN ÂN THI QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975)
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù:
- HS tìm nhũng câu chuyện, hành động, câu nói, các sự kiện tiêu biểu gắn liền với các vị anh hùng dân tộc trong các bài đã học ở chương trình lớp 5.
- Biết viết chuyển thành kịch bản với lơi thoại phù hợp nội dung câu chuyện.
- HS biểu diễn nhập vai tốt.
- Rèn kĩ năng trả lời.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Tìm hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử.
3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh ảnh, truyện kể về địa phương.
 - HS: các tư liệu liên quan đến bài học
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Ân Thi ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết cơ bản về:
- Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Ân Thi qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
* Cách tiến hành:
*Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C.
- Giáo viên đọc những thông tin liên quan 
- Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học:
+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?
+ Cuộc sống của nhân dân ÂT lúc đó ra sao?
+ Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân địa phương chống thực dân Pháp?
+ Diễn biến của nó?
+Nêu tên chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập ở ÂT?
+Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập vào ngày tháng năm nào?
+ Tỉnh ta nhận được lệnh Tổng khởi nghĩa của Trung ương Đảng khi nào?
+ Nêu diễn biến của cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân địa phương?
+ Nêu những khó khăn của nhân dân ÂT sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám?
+ Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ ÂT để giải quyết những khó khăn chung của đất nước?
+ Hãy nêu những đóng góp của ÂT cho công cuộc chống Mĩ cứu nước?
- HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
 - HS trả lời từng câu hỏi của GV ( Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ hơn)
- Thành lập ở thôn Ninh Thôn, xã Cẩm Ninh
- Sẵn sàng bước vào cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc, xây dựng lực lượng cách mạng chống địch càn quét để giữ vững hậu phương và lực lượng kháng chiến.
- Tích cực sản xuất là hậu phương vững chắc của miền Nam
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Qua những điều đó được học và sưu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về huyện ÂT?
- Em thấy con người quê ta như thế nào?
- Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xã hội.
- HS nêu
- HS nghe
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về huyện ÂT hoặc tỉnh HY.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019
Chính tả
BẦM ƠI (Nhớ- ghi)
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
2.Năng lực: 
a) Năng lực đặc thù:
- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ai về thăm mẹ quê ta .... Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.
- Luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
b) Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS nghe ghi nội dung chính của bài chính tả.
3. Phẩm chất: có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
 - HS: SGK, vở viết
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nêu
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ như thế nào?
- Tìm tiếng khi viết dễ sai
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai.
- 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe.
-Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ thắm thiết, sâu nặng.
- lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, 
- HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh viết bài
- HS nhớ viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
- Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?
- GV kết luận:
+ Tên cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó – GV mở bảng phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi nhớ trên.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Đoàn Kết) viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam - viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài 
- HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và làm bài :
Tên các cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Viết tên các cơ quan đơn vị sau cho đúng
- Cả lớp làm vở , 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ kết quả
Nhà hát Tuổi trẻ
Nhà xuất bản Giáo dục
 c) Trường Mầm non Sao Mai 
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết lại tên cơ quan đơn vị cho đúng:
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo dục và đào tạo.
- HS viết:
+ Bộ Giao thông Vận tải
+ Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
 Toán
LUYỆN TẬP
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: HS nắm được cách
Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
Vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực hành 
b. Năng lực chung: 
Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con...
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS hát
- HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(c, d); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1(c, d): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ?
- Yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài , chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập chờ
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài.
- GV quan sát, uốn nắn học sinh
- Tìm tỉ số phần trăm của 
+ Bước 1: Tìm thương của hai số
+ Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích.
- Cả lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ cách làm
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%
- Tính
- HS tự giải, 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ trước lớp
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- Cả lớp theo dõi
- Lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666 = 66,66%
 Đáp số : a) 150% 
 b) 66,66%
- HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên
 Giải
Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 - 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99 cây
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12
- Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là: 60%
- Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là: 37,5%
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- GV củng cố nội dung luyện tập
- Hoàn thiện bài tập chưa làm xong
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy)
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
2.Năng lực: 
a) Năng lực đặc thù: Luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết
- Hiểu và ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy.
 - Sử dụng dấu phẩy đúng trong khi viết.
b) Năng lực chung
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
* Điều chỉnh theo CV405: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư.
 - HS : SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy.(Mỗi HS chỉ nêu 1 tác dụng)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
+ Bức thư đầu là của ai?
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng.
- Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. 
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những HS làm bài tốt. 
- Có thể đặt dấu chấm hay dấu phẩy vào những chỗ nào ở hai bức thư trong mẩu chuyện sau
+ Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn.
+ Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô.
- HS làm bài vào nháp
-1 HS lên bảng làm, chia sẻ
- Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.”
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- 2 HS viết đoạn văn của mình trên bảng nhóm, cả lớp viết vào vở 
- Đại diện 1 số em trình bày đoạn văn của mình, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn .
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
- HS nhắc lại
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Địa lí địa phương
DÂN CƯ VÀ KINH TẾ ĐỊA PHƯƠNG EM
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh.
2. Năng lực: 
a. Năng lực đặc thù: 
- Giúp học sinh có hiểu biết hơn về địa phương mình đang sống: Hoàn cảnh ra đời, các đơn vị hành chính, những di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng trả lời.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, 
- Nhận thức địa lý, tìm hiểu địa lý,vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
3. Phẩm chất: Có lòng yêu quê hương và có những hành động đúng đắn, có ích đối với quê hương
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng
 - GV: Hệ thống câu hỏi, các tư liệu có liên quan.
 - HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi :
+ Địa phương em tiếp giáp với những huyện nào ?
+ Huyện Địa phương em có bao nhiêu xã, thị trấn ?
+ Địa phương em ở có khí hậu như thế nào ?
+ Địa hình ở địa phương em có đặc điểm gì?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động Khám phá:(28phút)
1.Tìm hiểu về dân cư Địa phương.
- GV đọc các thông tin về dân cư địa phương
+ Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết đặc điểm dân cư của địa phương em?
+ Sự mất cân đối về tỉ lệ giới tính sẽ dẫn tới hậu quả gì?
2. Tình hình kinh tế địa phương:
*GV đọc thông tin về thành phần kinh tế địa phương, cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Em hãy nêu tỉ lệ các thành phần kinh tế ở địa phương em?
+ Trong nông nghiệp, tỉ lệ trồng trọt chiếm bao nhêu phần trăm?
+Nêu các sản phẩm có từ ngành nông nghiệp của xã, huyện ta?
+ Nêu tình hình ngành công nghiệp của huyện, xã ta?
+ Hiện nay ở huyện, xã ta có các công ty lớn nào làm ra các sản phẩm của ngành công nghiệp?
+ Hãy nêu tình hình giao thông trong huyện ta?
+ Huyện, xã ta còn có các lễ hội nào thu hút khách du lịch?
*GV: Hiện nay nhờ có sự phát triển của các ngành, nghề của các thành phần kinh tế mà đời sống của nhân dân địa phương ta đang dần từng bước được nâng lên đáng kể, cuộc sống nơi đây đang đổi mới từng ngày .
- HS lắng nghe.
 - HS nêu
 - Ảnh hưởng tới đời sống văn hóa và tinh thần, nạn buôn bán phụ nữ gia tăng.
 - HS lắng nghe.
 - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)
- Em hãy cho biết ở xã, huyện nơi em sinh sống có những sản phẩm nông nghiệp nào?
- Những sản phẩm đó đem lại lợi ích gì cho nhân dân ta?
- HS nêu
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm hiểu thêm về địa lí, lịch sử tỉnh , huyện ta.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019
Kể chuyện
NHÀ VÔ ĐỊCH
(Thời gian.....phút)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
2. Năng lực: 
a) Năng lực đặc thù:
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.
- Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.
- Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý.
-Rèn kĩ năng kể chuyện.
b) Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
*Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe kể ghi lại nội dung chính của câu chuyện, nêu được bài học qua câu chuyện.
3. Phẩm chất:: Rèn hs ý thức tự giác học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
 - HS : thuộc câu chuyện
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi 
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi kể chuyện về một ban nam hoặc một bạn nữ được mọi người yêu quý.
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS ghe
- HS ghi vở 
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
+ Nêu nội dung chính của mỗi tranh?
* Kể trong nhóm
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4, 5 HS).
* Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp
- Gọi HS kể toàn bộ truyện.
+ Chi tiết nào của chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích ?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp 
- HS quan sát tranh
- Các nhân vật: Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS lần lượt nêu nội dung từng tranh.
Tranh 2 : Các bạn đang thi nhảy xa .
 Tranh 2 : Tôm Chíp rụt rè , bối rối khi đứng vào vị trí.
 Tranh 3 : Tôm chíp lao đến rất nhanh để cứu em bé sắp rơi xuống nước .
 Tranh 4 : Các bạn thán phục gọi Tôm chíp là “nhà vô địch”.
- Làm việc nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ.
- Một vài HS nhận vai mình là Tôm Chíp, kể toàn bộ câu chuyện. HS trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.
- 2 nhóm HS mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS kể nội dung một tranh.
- 2 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
- Tình huống bất 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_32_moi.docx