Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp 2 cột)

TUẦN 32: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

* Chủ điểm: “Hòa bình và Hữu nghị”

 A/ Mục tiêu :

- GD HS quý trọng tình hữu nghị, hòa bình.

- Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần;

phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh.

- Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp.

- Biết được công tác của tuần đến.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng.

B/ Diễn biến hoạt động:

LỊCH SỬ (LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG)

Tiết 32: MỘT SỐ DANH NHÂN CỦA HUYỆN TUY PHƯỚC

 ĐẠI VĂN THẦN TRIỀU TÂY SƠN:THƯỢNG THƯ BỘ HÌNH LÊ CÔNG MIỄN

I- Mục tiêu:

 -Giúp HS hiểu được thân thế ,sự nghiệp của một danh nhân Bình Định (Phước Hiệp) Lê Công Miễn-một văn thần triều Tây Sơn.

-Những đóng góp to lớn của ông Lê Công Miễn trong triều Tây Sơn.

-Giáo dục HS biết chăm sóc và giữ gìn các di tích lịch sử và văn hoá của địa phương .

II-Chuẩn bị:

-GV:Tranh ảnh khu di tích lăng mộ ông Lê Công Miễn.Tài liệu cung cấp cho HS

-HS:Hỏi ông bà ,cha mẹ nguồn gốc ông Lê Công Miễn.

 

doc 28 trang cuongth97 04/06/2022 3680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LỚP 5
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 32
«««&«««
Thứ/ngày
Môn
TÊN BÀI DẠY
Tiết theo CT
Đồ dùng dạy học
Thứ hai
9/4/2012
SHTT
LS
TĐ
T
ÂN
KH
Sinh hoạt đầu tuần
(LSĐP) Một số danh nhân của huyện Tuy Phước
Út Vịnh
Luyện tập
GV chuyên
Tài nguyên thiên nhiên
32
32
63
156
/
63
Ảnh tư liệu
Tranh TV
Hình SGK
Thứ ba
10/4/2012
AV
CT
T
TD
LT-C
 GV chuyên
 Nhớ-viết: Bầm ơi
Luyện tập
GV chuyên
Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
/
32
157
/
63
Bảng con
Bảng nhóm
Thứ tư
11/4/2012
TH
TĐ
T
ĐĐ
TLV
GV chuyên
Những cánh buồm
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
(ĐĐĐP)Giáo dục an toàn giao thông
Trả bài văn tả con vật
/
64
158
63
63
Tranh TV
Bảng nhóm
Tranh vẽ
Thứ năm
12/4/2012
TD
LT-C
T
KC
ĐL
 GV chuyên
Ôn tập về dấu câu(Dấu hai chấm)
Ôn tập về tính chu vi,diện tích một số hình
Nhà vô địch 
(ĐLĐP)Đặc điểm KT-XH của thị trấn Tuy Phước
/
64
159
32
32
Bảng nhóm
Tranh vẽ
Tư liệu
Thứ sáu
13/4/2012
TLV
AV
T
HĐTT
MT
Tả cảnh(kiểm tra viết)
GV chuyên
Luyện tập
Sinh hoạt cuối tuần
GV chuyên
64
/
160
32
/
Bảng nhóm
 Thứ bảy
14/4/2012
KH
KT
 Vai trò của môi trường .con người
Lắp rô-bốt (t.3)
64
32
Hình SGK
Bộ lắp ghép
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
	TUẦN 32: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
* Chủ điểm: “Hòa bình và Hữu nghị”
	A/ Mục tiêu :
GD HS quý trọng tình hữu nghị, hòa bình.
Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm chung trong xuất học và giữa các lớp trong tuần; 
phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, ra sức xây dựng trường, lớp ngày càng vững mạnh.
Rèn kĩ năng đấu tranh phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể lớp.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng.
B/ Diễn biến hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
13’
2’
I/ Kể chuyện đạo đức Bác Hồ “ Cùng trại trẻ mồ côi Kim Đồng” theo cuốn Bác Hồ của chúng em:
II/ Sinh hoạt vui chơi:
1) Yêu cầu lớp hát tập thể.
2) Tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
GV phổ biến cách chơi:
- Học sinh tập hợp thành đội hình vòng tròn, nắm tay lại một tay đưa cao tạo thành lỗ hổng, một tay thấp. 
 Người đóng vai mèo đứng sau, người đóng vai chuột đứng trước cách khoảng 3m. Cả lớp cùng đọc câu vần điệu :
“Chuột chui lỗ hổng 
Chạy ngược chạy xuôi
Mèo đuổi đằng sau
Trốn đâu cho thoát” 
Sau khi đọc xong vần điệu mèo bắt đầu đuổi chuột, chuột chạy luồn theo vòng tròn. Nếu mèo bắt được chuột thì dừng lại đổi vai nhau hoặc chọn cặp khác.
3) Tổ chức cho HS tham gia trò chơi:
GV điều khiển và làm trọng tài.
III/ Nhận xét dặn dò:
Dặn HS sưu tầm trò chơi dân gian để tuần sau hướng dẫn các bạn cùng chơi (nếu được).
- HS lắng nghe.
HS hát tập thể.
HS lắng nghe
- Cả lớp tham gia vui chơi
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm :
LỊCH SỬ (LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG)
Tiết 32: MỘT SỐ DANH NHÂN CỦA HUYỆN TUY PHƯỚC
 ĐẠI VĂN THẦN TRIỀU TÂY SƠN:THƯỢNG THƯ BỘ HÌNH LÊ CÔNG MIỄN
I- Mục tiêu:
 -Giúp HS hiểu được thân thế ,sự nghiệp của một danh nhân Bình Định (Phước Hiệp) Lê Công Miễn-một văn thần triều Tây Sơn.
-Những đóng góp to lớn của ông Lê Công Miễn trong triều Tây Sơn.
-Giáo dục HS biết chăm sóc và giữ gìn các di tích lịch sử và văn hoá của địa phương .
II-Chuẩn bị:
-GV:Tranh ảnh khu di tích lăng mộ ông Lê Công Miễn.Tài liệu cung cấp cho HS
-HS:Hỏi ông bà ,cha mẹ nguồn gốc ông Lê Công Miễn.
III-Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
5’
13’
9’
2’
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSTB,K trả lời
 Sau hiệp định Pa-ri, địch có thái độ như thé nào với nhân dân xã Phước Nghĩa?
 Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 31 – 3 - 1975?
- Nhận xét ,ghi điểm. 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học-ghi đề.
2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp 
-GV nêu đặc điểm của địa phương Phước Hiệp
-GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Tìm hiểu thân thế của ông Lê Công Miễn
+ Tìm hiểu về sự nghiệp của ông Lê Công Miễn
+ Tìm hiểu về những đóng góp của ông Lê Công Miễn
 b) Họat động2: Làm việc theo nhóm .
*Bước 1:GV cho thảo luận nhóm 6 các nội dung cụ thể:
Nhóm 1+2:Tìm hiểu nguồn gốc ,xuất thân của ông Lê Công Miễn
Nhóm 3+4:Trong quá trình làm quan của ông Lê công Miễn. Kể tên những chức vụ mà ông đã được triều Tây Sơn phong cho?
Nhóm 5+6:Ông đã có những đóng góp gì cho đất nước?
 *Bước 2:Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày.
*Bước 3:Kết luận 
Lê Công Miễn thuộc đời thứ sáu chi phái họ Lê ở Luật Chánh ,cha Lê Duy An,mẹ Đỗ Thị Chi bà sinh 6 con trai 2 con gái,ông là con út. Ông sinh 19/5/1740 tại làng An Khương và mất 24/12/1800.Trong khi giữ chức vụThượng thư bộ hình đời Cảnh thịnh Lê Công Miễn đã soạn một bộ luật triều Tây Sơn,ông còn có tập Bạt bản tắc nguyên,tập quần thư mục lục, 
 Lăng mộ của ông tại gò The ở thôn Luật Chánh.
c)Hoạt động 3:Làm ciệc cả lớp:
-Cho HS xem hình ảnh khu di tích lăng mộ ông Lê Công Miễn và giới thiệu cho HS một số nét về khu Lăng mộ của ông tại gò The ở Luật Chánh.
-Gọi vài HS giới thiệu qua tranh.
IV – Củng cố,dặn dò :
-Lăng mộ ông Lê Công Miễn ở đâu?
-Ông sinh và mất năm nào ?
-Ông là đại văn thần triều đại nào ?
 -GV cho HS nêu cách chăm sóc,bảo vệ khu di tích lịch sử –văn hoá.
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau: “ôn tập”
- Địch tăng cường 10 điều luật phát xít, cấm mọi người nói đến hòa bình, cấm tụ họp, khủng bố các gia đình cách mạng..
- Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ ngụy ở địa phương, góp phần vào việc giải phóng hoàn toàn miền Nam
- HS nghe,nhận xét .
- HS nghe .
 -HS theo dõi
-Các nhóm thảo luận 
-Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận :
+Nhóm 1+2:Lê Công Miễn thuộc đời thứ 6 chi phái họ Lê ở luật Chánh. Cha là Lê Duy An,mẹ là Đỗ Thị Chi, bà sinh 6 con trai và 2 con gái,ông là con út, 
Ông sinh ngày 19/5/1740 tại làng An Khương và mất ngày 24/12/1800.
+Nhóm 2+3:Trong quá trình làm quan ở triều Tây Sơn ,ông đã được phong những chức quan:Hàn lâm thị tộc;Thị lang bộ lễ;Tthượng thư bộ hình, 
+Nhóm 5+6:Ông có những tác phẩm:
Tập Bạt bản tắc nguyên;Tập Quần thư mục lục, 
-Lắng nghe
-Quan sát –lắng nghe.
-2 HS G lên giới thiệu qua tranh.
-3 HS lần lượt trả lời.
-HS liên hệ thực tế và nêu.
-Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
 Tiết 63: ÚT VỊNH
I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài.
 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ .
-Thái độ : Giáo dục HS ý thức làm chủ tương lai.
II.Chuẩn bị:
	-GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học .
	-HS :SGK,vở ghi
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4'
1'
10'
12'
10'
3'
I-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS(Y-TB) đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả lời câu hỏi .
+Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ đến mẹ?
+Nêu nội dung bài thơ?
-GV nhận xét ,ghi điểm .
II- Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-Gọi 1 HSG đọc toàn bài,cho HS xem tranh.
-Cho4HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp luyện đọc từ khó: chềnh ềnh, chuyến tàu, giục giã
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp nêu chú giải trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài :
*Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời
-Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?(TB)
Giải nghĩa từ :chềnh ềnh 
Ý 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có sự cố.
*Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời
-Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ?(HSK)
Giải nghĩa từ : thuyết phục 
Ý 2:Út Vịnh tham gia bảo vệ đường sắt .
*Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời
-Khi nhge tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã , nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì ?(Y-TB)
Giải nghĩa từ :giục giã 
Ý 3:Hiểm hoạ trên đường tàu .
*Đoạn 4: HS đọc thầm và trả lời
-Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ?(HSG)
Ý 4 : Sự dũng cảm của Út Vịnh .
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS thảo luận tìm cách đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu đoạn: "Thấy lạ , . gang tấc ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
III- Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài ,ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần 
-Chuẩn bị tiết sau :Những cánh buồm .Đọc bài nhiều lần +TLCH cuối bài .Đọc diễn cảm đoạn:" Sau trận mưa 
 ..chưa hề đi đến ."
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
1 HSG đọc toàn bài, HS xem tranh.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn của bài luyện đọc từ khó: chềnh ềnh, chuyến tàu, giục giã
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn của bài kết hợp nêu chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HSK đọc lại toàn bài
-Theo dõi
- HS đọc thầm và trả lời 
-Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray , lúc thì mất ốc , trẻ em ném đá lên tàu .
- HS đọc thầm và trả lời
-Tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em , thuyết phục các bạn không thả diều trên đường sắt .
- HS đọc thầm và trả lời
-Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường ray.
- HS đọc thầm và trả lời
-Lao lên cứu các em bất chấp nguy hiểm 
- HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
 Tiết 156: LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin,ham học toán.
 II-Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 - HS : SGK.Vở làm bài
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
32’
3’
I- Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS
II- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSTB nêu các tính chất của phép chia.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2– Hướng dẫn ôn tập : 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 cột ở phần a) và phần b).
- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen.
- GV tổng kết khen thưởng.
Bài 3: HS đọc đề bài.
Giới thiệu mẫu:
GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số.
- Chuyển sang số thập phân.
Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài:
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách chia nhẩm.
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. 
*HD:Bài 4/SGKvề nhà.
- 1 HS nêu các tính chất.
- 1 HS làm bài.
- HS nhận xét .
- HS nghe .
HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS chữa bài.
Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành thảo luận.
Nhóm1: 3,5 : 0,1 = 35 ; 7,2 : 0,01 = 720
 12: 0,5 = 24 ; 11 : 0,25 = 44
Nhóm2: 8,4 : 0,01 = 840 ; 6,2 : 0,1 = 62
 20 : 0,25 = 80 ; 24 : 0,5 = 48
Nhóm 3: 9,4 : 0,1 = 94 ; 5,5 : 0,01 = 550
 ; 15 : 0,25= 60
-HS đọc.
- 3 : 4, ta viết 
Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch ngang.
Thực hiện phép chia 2 số tự nhiên.
 1 : 5 = 0,5
 7 : 4 = 1,75
- HS nhận xét.
-HS nêu.
HS hoàn chỉnh bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
 KHOA HỌC 
Tiết 63: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I – Mục tiêu (Tích hợp bộ phận)
 Sau bài học, HS biết :
 _ Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 _ Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.HSKT kể được 2-3 tài nguyên thiên nhiên
 _ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 
II–Chuẩn bị:
 1 – GV :_ Hình trang 130, 131 SGK.
 _Phiếu học tập.
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
15’
12’
3’
I–Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Môi trường”. 
 -Môi trường là gì ?(HSY)
 -Em làm gì để bảo vệ môi trường?(TB)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 -Giới thiệu bài : “Tài nguyên thiên nhiên”.
 2 – Hướng dẫn : 
 a) Họat động 1 : Quan sát và thảo luận. 
 *Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niện ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 -GV cho cả nhóm cùng quan sát các hình Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GVtheo dõi nhận xét.
*Kết luận:GV kết luận HĐ1
 b) Họat động 2 : Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.
 *Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên vả công dụng của chúng.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1:
 GV nói tên trò chơi và hướng dẫn cho HS cách chơi.
 _Bước 2: 
 Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. 
*Kết luận:GV kết luận HĐ2
IV – Củng cố,dặn dò :
-Tài nguyên thiên nhiên là gì ?(TB)
 - Nhận xét tiết học .
 -Chuẩn bị bài:”Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”.
- HS trả lời .
- HS cả lớp nhận xét.
- HS nghe .
-Trước hết, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: Tài nguyên thiên nhiên là:Nhỡng của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên.
-Cả nhóm cùng quan sát các hình Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
-HS theo dõi.
- HS chơi như hướng dẫn.
-Cả lớp chọn đội thắng cuộc
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết ):
	 Tiết 32: BẦM ƠI 
I / Mục tiêu:
-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 14 dòng đầu của bài Bầm ơi .
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên của cơ quan , đơn vị .
-Giáo dục HS tính cẩn thận,rèn chữ viết đẹp.
II /Chuẩn bị: 
GV: -3 bảng nhóm kẻ bảng nội dung bài tập 2 .
 -Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
	HS:SGK,vở ghi
III / Hoạt động dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
25’
8’
3’
I- Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi2 HS(Y) lên bảng viết : Huy chương vàng, Quả bóng vàng, Đôi giày vàng , Nghệ sĩ Nhân dân .
-GV cùng cả lớp nhận xét.
II- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu bài : 
2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi .
-Cho HS đọc thầm 14 câu thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.Chú ý các từ ngữ dễ viết sai ,chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát . 
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại và tự viết bài .
-Chấm chữa bài :+GV chấm 8 bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 .
-Cho HS làm bài tập vào vở , rồi nêu miệng kết quả .
-Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu lên bảng 
-GV nhận xét , sửa chữa .
-GV treo bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
* Bài tập 3:
-1HS đọc nội dung bài tập 3.
-GV cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chốt lại kết quả đúng .
III-Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
-Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Trong lời mẹ hát .
-HS lên bảng viết :Huy chương vàng , Quả bóng vàng ...
 ( Cả lớp viết nháp )
-HS lắng nghe.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi .
-HS đọc thầm và ghi nhớ .
-HS nhớ - viết bài chính tả.
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK 
-HS làm bài tập vào vở, nêu miệng kết quả.
-3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên bảng.
-HS nhận xét , bổ sung . 
-HS thảo luận ,phát biểu. , GV cho 2 HS nhắc lại.
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Cả lớp làm việc cá nhân .
-HS trình bày kết quả.
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS viết lại nhiều lần chữ viết sai
Rút kinh nghiệm :
 TOÁN
 Tiết 157: LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :Ôn tập, củng cố về:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II-Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 - HS : SGK . Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
32’
12’
10’
10’
3’
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSTB nêu các chia nhẩm một số với 0,5; 0,25 
- Gọi 2 HSY làm lại bài tập 2.
 - Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
2– Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 1 và 6.
Tìm thương của 1 và 6.
- Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ số sau dấu phấy.
- Gọi4 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- Gọi 3 HS làm bài bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập các phép tính với số đo thời gian.
*HD:Bài 4/SGK về nhà. 
- Bày DCHT lên bàn 
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề.
+ Tìm thương của hai số đó dưới dạng STP.
+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.
- 1 : 6 = 0,16666 
- Nhân nhẩm thương đó với 100 và thêm kí hiệu %.
- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là 16,66%.
- HS làm bài.
a) 2 và 5 ta có 2 : 5 = 0,4
Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3 ta có 2 : 3 = 0,6666
Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4 ta có 3,2 : 4 = 0,8
Tỉ số phần trăm của3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2 ta có 7,2 : 3,2 = 2,25
Tỉ số phần trăm của7, 2 và3,2 là 225%
- HS nhận xét.
- HS làm bài và đính kết quả.
a) 2,5% + 10,34% = 12,85%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) C1: 100% - 23% - 47,5% 
 = 77% - 47,5% = 29,5%
 C2: 100% - 23% - 47,5% 
 = 100% - (23% + 47,5%)
 = 100% - 70,5% = 29,5%
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc, tóm tắt.
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 66,66%
 Đáp số: a) 150%
 b) 66,66%
- HS nhận xét.
-HS nêu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
Rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
Tiết 63: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I.Mục tiêu :
	-Kiến thức :HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết .
	-Kĩ năng :Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.
-Thái độ : Giáo dục HSyêu quý tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
-GV :SGK. Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT 1).
-HS :SGK,vở ghi
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4'
1'
32'
15’
17’
2'
I-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HSY,TB lên bảng điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu .
 -GV nhận xét ,ghi điểm .
II-Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :GV Hướng dẫn HS làm bài.
-Mời 1 HS đọc bức thư đầu ,hỏi : Bức thư đầu là của ai ?
-Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2,hỏi : Bức thư thứ 2 là của ai ?
-GV phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức thư cho HS 
-GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-GV giao việc cho nhóm .
-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác nhất .
III- Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HSK nêu nội dung bài , ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài tập.
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.
-HS lên điền dấu phẩy trên bảng lớp , nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc nội dung .Trả lời :
+Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn .
+Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc - na Sô .
-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ trống .
-HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS đọc nội dung BT2.
-Làm bài theo nhóm 3 :
+ Nghe từng HS trong nhóm trình bày đoạn văn của mình , góp ý .
+Chọn đoạn văn hay nhất , viết vào giấy khổ to .
+Trao đổi về dâu phẩy trong từng đoạn văn .
-Đại diện nhóm trình bày đoạn văn , tác dụng của dấu phẩy .
-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất .
-HS nêu tác dụng của dấu phẩy .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 
Tập đọc
Tiết 64:NHỮNG CÁNH BUỒM 
I.Mục tiêu :
	-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãi , dịu dàng , trầm lắng , diễn tả được tình cảm của người cha với con , ngắt giọng đúng nhịp thơ .
 -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu .Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống của trẻ thơ , những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp .
-Thái độ : HS có những ước mơ đẹp.
II.Chuẩn bị:
	GV:- SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học .
	 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4'
1'
10'
11'
10'
3'
I/Ổn định: KT sĩ số HS
II-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS(Y-TB) đọc bài Út Vịnh , trả lời câu hỏi .+ Út Vịnh đã làm gì để cứu 2 em nhỏ?
+Em học tập ở Út Vịnh những gì?
-GV nhận xét ,ghi điểm .
II- Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài –ghi đề:
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-Gọi 1 HSG đọc toàn bài,cho HS xem tranh.
-Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài kết hợp luyện đọc từ khó: rực rỡ , lênh khênh , chắc nịch , chảy đầy vai 
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ của bài kết hợp nêu chú giải trong SGK.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Gọi 1 HSK đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài :
-GV cho HS đọc thầm lướt cả bài và trả lời :
+Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ , hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo chơi trên biển .
Giải nghĩa từ :lênh khênh , chắc nịch .
*Khổ thơ 2, 3 ,4 ,5 :HS đọc lướt
- GV dán tờ giấy ghi câu thơ dẫn lời nói trực tiếp của cha và con trong bài .
+Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
Giải nghĩa từ :mỉm cười .
+ Những câu nói ngây thơ cho thấy con có những ước mơ gì ?
+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ?
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm & đọc mẫu đoạn :
 " Sau trận mưa 
 ..chưa hề đi đến ."
-Hướng dẫn HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ
-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ.
III-Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
-Đọc trước bài”Luật bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em”và TLCH/SGK.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài :Út Vịnh , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1 HSG đọc toàn bài, HS xem tranh.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài kết hợp luyện đọc từ khó: rực rỡ , lênh khênh , chắc nịch , chảy đầy vai 
- 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ của bài kết hợp nêu chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HSK đọc lại toàn bài
-Theo dõi
- HS đọc thầm lướt cả bài và trả lời 
-HS phát biểu ý kiến tự do .
-HS đọc lướt.
-HS nối tiếp nhau thuật lại cuộc trò chuyện .
-HS nêu .
-Nhớ đến 7 ước mơ của cha thuở nhỏ .
- HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ 
-HS thi đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ.
- Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
-HS học thuộc lòng bài
-Đọc nhiều lần 
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
 Tiết 158: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I– Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
-Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham thích học toán.
 II-Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,bảng nhóm
 2 - HS : SGK . Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
1’
30’
10’
10’
10’
5’
I- Ổn định lớp:KT đồ dùng học tập của HS
II- Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HSTB nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 -Gọi 1 HSY làm lại bài tập 3
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Dạy bài mới : 
 1- Giới thiệu bài –ghi đề: 
2– Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. 
3 HS làm bảng nhóm,cả lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nêu cách đặt phép tính và cách tính.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:
HS đọc đề bài và tóm tắt.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
IV- Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính số đo thời gian. 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. 
*HDvề nhà :Bài 4/SGK.
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 1HS làm bài.
- HS nghe .
-HS đọc đề.
HS làm bài,đính kết quả
HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS nhận xét.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc, tóm tắt.
Bài giải:
Thời gian cần có để người đó đi hết quãng đường là:
 18 : 10 = 1,8 (giờ)
 Đáp số: 1,8 giờ
- HS nhận xét.
- HS nêu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
HS làm.Bài giải:
 Đáp số: 102 km
Rút kinh nghiệm:
Đạo đức địa phương
 Tiết 32: GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
 I-Mục tiêu:
 -Giáo dục học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của việc giữ an toàn giao thông.
 - Biết phân tích nguyên nhân của tai nạn giao thông.
 II-Chuẩn bị:
 1-Giáo viên:- Tư liệu về các vụ tai nạn giao thông.
 - Tranh ảnh chụp các vụ tai nạn giao thông.
 III-Các hoạt động chính:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
10’
22’
3’
a) Hoạt động1:Tuyên truyền
- GV đọc số liệu đã sưu tầm gây cho các em ấn tượng mạnh mẽ về các tai nạn giao thông, từ đó có ý thức tự giác phòng tránh tai nạn giao thông.
- Tiếp theo, GV cho HS tự giới thiệu mẩu tin, bài viết, tranh ảnh sưu tầm được trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận
b) Hoạt động2: Phân tích
-Trên cơ sở các tư liệu , tranh ảnh các hoạt động 1, GV cho HS phân tích nguyên nhân xảy ra tai nạn.
- GV phân tích thêm.
Tiếp theo, GV cho HS tìm hiểu về hậu quả của các tai nạn giao thông.
- GV kết luận: Tai nạn giao thông đã cướp đi mạng sống của con người hoặc để lại những thương tật, chi chứng nặng nề; gây buồn phiền cho người thân; gây thiệt hại về vật chấtcủa gia đình và xã hội.
c) Hoạt động nối tiếp:
- Dặn HS: 
+ Lập phương án thực hiện an toàn giao thông.
+ Viết bài hoặc vẽ tranh về an toàn giao thông.
- Nhận xét tiết học.
 - HS nghe 
- HS giới thiệu
- Các em thảo luận trong bàn để tìm ra nguyên nhân rồi cử đại diện báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm
TẬP LÀM VĂN
 Tiết 63: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I / Mục tiêu:
 1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày . 
 2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .
 3/Giáo dục HS tự tin,sáng tạo
II /Chuẩn bị: 
GV : Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý cần chữa chung trước lớp .
III / Hoạt động dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
10’
23’
2’
I- Kiểm tra bài cũ : 
-GV cho 2 HSTB,K đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh .
-GV cùng cả lớp nhận xét.
II-Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu bài –ghi đề:
 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài :Hãy tả 1 con vật mà em yêu thích .
+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài )
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :
+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý , viết đúng chính tả 
+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ , còn sai lỗi chính tả 
b/ Thông báo điểm số cụ thể .
3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài : 
-GV trả bài cho học sinh .
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu .
*Chính tả:lỗ muỗi, nghóng tai, đưa tuyển, dự tuyệt, xủa, mồi ngoan, uyển truyển, 
*Dùng từ: chú chó xinh xắn
*Câu:-Thức ăn để ngay sân cũng không bao giờ đụng tới.
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi 
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay 
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .
-Cho HS thảo luận , để tìm ra cái hay , cái đáng học của đoạn văn , bài văn hay.
 d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm 
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
III- Củng cố- dặn dò :
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .
-2 HS đọc lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng phụ 
-HS phân tích đề : 
+Kiểu bài : Tả con vật .
+Đối tượng miêu tả : Con vật vói những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng, hành động .
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp sửa vào giấy nháp .HS theo dõi trên bảng .
+ Lỗ mũi, nghe ngóng, đưa tiễn, dự tiệc, sủa, mồi ngon, uyển chuyển, 
+ chó chó dễ thương
+Thức ăn để .tới.
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 
Luyện từ và câu 
 Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm )
I.Mục tiêu :
	-Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói trực tiếp , dẫn lời giải thích cho điều đã 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_32_ban_dep_2_cot.doc