Giáo án Lớp 5 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2010-2011

Thể dục : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Ôn củng cố và nâng cao kỷ thuật: Tập hợp hàng dọc,

dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.

-Chơi trò chơi: “Kết bạn”.

2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng tập họp hàng nhanh, thực hiện động tác đúng, đều, đẹp.

-Tham gia vào trò chơi đúng luật, trật tự, hào hứng, nhiệt tình.

3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.

 -Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản trong HS.

B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập- Trực quan.

C-Địa điểm, phương tiện:

 1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.

 2/Phương tiện: -GV: 1 còi.

 -HS: Trang phục gọn gàng.

 

doc 15 trang cuongth97 04/06/2022 2250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2, Thứ 5 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2010. 
 Thể dục : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”	 
A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Ôn củng cố và nâng cao kỷ thuật: Tập hợp hàng dọc, 
dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
-Chơi trò chơi: “Kết bạn”.
2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng tập họp hàng nhanh, thực hiện động tác đúng, đều, đẹp.
-Tham gia vào trò chơi đúng luật, trật tự, hào hứng, nhiệt tình.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
 -Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản trong HS.
B-Phương pháp giảng dạy: - Luyện tập- Trực quan.
C-Địa điểm, phương tiện: 
 1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.
 2/Phương tiện: -GV: 1 còi.
 -HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TG 
Chỉ dẫn kỷ thuật
I/Phần mở đầu:
 7’
1/GV nhận lớp:
1’
-GV cùng cán sự tập hợp lớp thành ba hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Cán sự lớp báo cáo sĩ số cho Giáo viên.
2/Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học
1’
- Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh tích cực tự giác trong tập luyện.
3/Khởi động .
-Khởi động chung :
-Khởi động C. môn:
5’
-Trò chơi: “Thi đua xếp hàng”.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2.
II/ Phần cơ bản:
23’
1/ Ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau.
12’
-GV nêu tên động tác, cùng HS nhắc lại khẩu lệnh.
-Lần 1-2: do cán sự điều khiển lớp tập, GV cùng HS quan sát, nhận xét, sửa chữa động tác sai cho HS. GV nhận xét 2-3 phút
-Chia tôû luyện tập, do tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi giúp đỡ chung.
-Tập hợp lớp cho các tổ lên trình diễn trước lớp thi đua. GV cùng HS quan sát, nhận xét biểu dương các tổ thực hiện tốt.
-Cả lớp tập dưới sự điều khiển của GV 1-2 lần
2/ Chơi trò chơi: “Kết bạn”
11’
-GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Tổ chức cho các em chơi.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi. 
III/ Phần kết thúc
5’
1/Hồi tĩnh
2’
-Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
2/Hệ thống lại bài
1’
-GV cùng HS hệ thống lại các nội dung luyện tập bằng phương pháp hỏi đáp.
3/ Nhận xét
1’
-Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên dương và nhắc nhở.
4/Giao bài tập.
 Xuống lớp:
1’
-Về nhà ôn luyện hai động tác: Quay phải, quay trái, quay sau.
-Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô to:” Khoẻ!”.
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2011.
Toán : HỖN SỐ
I/ Mục tiêu :
- Kiến thức : Giúp học sinh : + Nhận biết được hỗn số .
	+ Biết đọc , viết hỗn số .
- Kỹ năng : Học sinh biết áp dụng các kiến thức vừa học để làm tốt bài thực hành : Đọc, Viết hỗn số thành thạo .
	- Thái độ : học sinh biêt áp dụng kiến thưc toán học vừa mới được học vào thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học 
GV:Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy to hoặc bảng phu.Phiếu bài tập (BT2 
HS : SGK, xem trước bài 
III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu : 
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 1/
 5/
30/
5/
1/ Ổn định tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước 
+ Tính giá trị của biểu thức : 
A = x a + ( b - ): 2 
( Với a= và b = ) 
+ GV nhận xét và ghi điểm .
3) Dạy học bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :Giờ học toán này cô sẽ giới thiệu các em về hỗn số . Hỗn số là gì ? Cách đọc và viết hỗn số như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay .
b) Giới thiệu bước đầu về hỗn số :
- GV treo tranh như tranh ở SGK cho học sinh quan sát và nêu vấn đề : 
+ Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh .hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An . Các em có thể dùng số , dùng phép tính . 
- GV nhận xét sơ lược các cách mà học sinh đưa ra , sau đó giới thiệu :
Ÿ Trong cuộc sống và trong toán học , để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An , người ta dùng hỗn số .
Ÿ Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành ( 2 ) cái bánh . 
Ÿ Có 2 và hay 2 + viết thành : 2 
 2 gọi là hỗn số , đọc là : hai và ba phần tư ( hoặc có thể đọc là “ hai , ba phần tư “ ) .
Ÿ 2 Có phần nguyên là 2 , phần phân số là 
- GV viết to hỗn số 2 lên bảng , chỉ rõ phần nguyên , phần phân số , sau đó yêu cầu học sinh đọc hỗn số .
GV yêu cầu học sinh viết hỗn số 2 
GV hỏi : Em có nhận xét gì về phân số và 1 ? 
GV nêu : Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị 
4/ Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : - GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu yêu cầu Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu 
-GV hỏi : Vì sao em viết đã tô màu 1 hình tròn ? 
-GV treo tranh các hình còn laiï của bài , yêu cầu học sinh tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình .
-GV cho học sinh tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp 
Bài 2 : GV vẽ hai tia số như SGK lên bảng( có thể chuẩn bị trước bảng phu)ï Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài , sau đó GV giúp đỡ các em học sinh yếu kém .
GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng , sau đó cho học sinh đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số .
5/ Củng cố 
GV hỏi lại cách đọc và cách viết hỗn số 
-Tổng kết , nhận xét tiết học , 
- Dặn cho học sinh về nhà làm BT thêm và chuẩn bị bài sau : Hỗn số (tt) 
-HS hát
-Hai HSK-G lên bảng làm bài , học sinh dưới lớp theo dõi và nhận xét .
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học 
-Học sinh trao đổi với nhau , sau đó một số em trình bày cách viết trước lớp .
VD :Cô đã cho bạn An :
Ÿ 2 Cái bánh và cái bánh 
Ÿ 2 Cái bánh + cái bánh .
Ÿ ( 2 + ) cái bánh
Ÿ ( 2 ) cái bánh . . . 
-Một số học sinh nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2 
-Học sinh viết vào giấy nháp và rút ra cách viết : Bao giờ cũng viết phần nguyên trước , viết phần phân số sau . 
-Học sinh : < 1 
Bài 1: -1 học sinh lên bảng viết và đọc hỗn số .
 1 : Một và một phần hai .
-Vì đã tô màu một hình tròn , tô thêm hình trèon nữa , như vậy đã tô màu 1 hình tròn . 
-Học sinh viết và đọc các hỗn số : 
Câu a : 2 Đọc là : Hai và một phần tư 
Câu b: 2 Đọc là : Hai và bốn phần năm 
- Học sinh đọc nối tiếp các hỗn số 
Bài 2: Hai học sinh lên bảng điền hỗn số thích hợp vào chỗ chấm , học sinh dưới lớp làm bài vào phiếu bài tập .
- Học sinh nêu miệng lại kiến thức vừa học về hỗn số . 
- Học sinh ghi bài tập thêm về nhà làm 
- Học sinh xem trước bài và làm trước các bài tập ở bài “Hỗn số (tt)” 
- Một vài HS nhắc lại . 
 BT thêm : Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp 
Phần nguyên
Phần phân số
Viết hỗn số
Đọc hỗn số
3
7 
7 
3 
Tám và ba phần mười 
 Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I/ Mục đích yêu cầu :
-Kiến thức : + Hiểu được các từ dồng nghĩa , phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích hợp 
 -Kĩ năng : + Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước 
-Thái độ : Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả . 
II/ Đồ dùng dạy học :
-GV : Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ 
-HS : SGK , xem trước bài 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
T/g
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
5/
30/
5/
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh lên bảng . Mỗi HS đặt một câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc 
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng quốc mà mình tìm được . Mỗi HS đọc 5 từ 
- Nhận xét HS học từ ở nhà .
- Nhận xét , cho điểm HS 
2) Dạy học bài mới : 
 2.1) Giới thiệu bài :Hôm nay các em cùng luyện tập về từ đồng nghĩa , viét đoạn văn có sử dụng các từ đồng nghĩa 
2.2)Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân . Nhắc HS chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở 
-Gọi HS bài làm của bạn trên bảng .
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng 
 Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
 - Phát giấy khổ to , bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu hoạt động nhóm theo hướng dẫn :
+ Chia giấy thành các cột , mỗi cột là 1 nhóm các từ đồng nghĩa 
+ Đọc các từ cho sẵn
+ Tìm hiểu nghĩa của các từ 
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột trong phiếu .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu trên bảng , đọc phiếu , yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- GV nhận xét , sửa đổi (nếu cần ) và tuyên dương nhóm hoàn thiện tốt bài tập .
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
 + Chú ý : Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2 , không nhất thiết phải là các từ thuộc cùng một nhóm đồng nghĩa .
+ Đoạn văn khoảng 5 câu . Cũng có thể viết 4 câu hoặc nhiều hơn 5 câu , sử dụng càng nhiều từ ở bài tập 2 càng tốt . 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở hoặc vở bài tập . 
- Gọi 2-4 HS đọc đoạn văn mà mình vừa viết . 
- GV cùng HS nhận xét 
- GV biểu dương , khen ngợi những đoạn viết hay , dùng từ đúng chỗ .
( GV xem thêm sách GV ,Tr 79 – Một số đoạn văn mẫu ) 
3/ Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
-Yêu cầu HS viết đoạn văn BT3 chưa đạt , về nhà viết lại cho hoàn chỉnh ; những HS viết bài chưa hay , về nhà viét bài cho hay hơn .
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn theo yêu cầu vừa nói trên và chuiaanr bị bài sau Mở rộng vốn từ nhân dân . 
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu :
3 HS đứng tại chỗ đọc bài .
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học 
Bài 1:Một HS to tiếng để các bạn cùng nghe . 
-HS làm bài cá nhân 
+ Các từ đồng nghĩa : mẹ , má , u , bu , bầm , bủ , mạ . 
Bài 2:HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
-HSlàm việc theo nhóm 4
- Một HS to tiếng để các bạn cùng nghe .
- HS làm xong trước dán phiếu trên bảng , đọc phiếu , yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
 Các nhóm từ đồng nghĩa 
 1
Bao la 
Mênh mông 
Bát ngát 
Thênh thang
 2
lung linh 
long lanh 
lóng lánh 
lấp lánh 
 3
vắng vẻ 
hiu quạnh 
vắng teo 
vắng ngắt 
hiu hắt 
Bài 3 :-Một HS to tiếng yêu cầu đề bài để các bạn cùng nghe . 
- HS viết 1 đoạn văn ngắn theo yêu cầu 
- 2-4 HS đọc to tiếng đoạn văn của mình vừa viết .
- Theo dõi , nhận xét .
- HS lắng nghe và ghi yêu cầu của GV vào vở để về nhà thực hiện . 
 Kĩ Thuật: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2)
I.- Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng theo qui trình, đúng kĩ thuật
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II.- Đồ dùng dạy học:
GV:- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
GV + HS- Các vật liệu và dụng cụ :
 + Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau, màu sắc , kích cỡ, hình dạng khác nhau.
 + 2 – chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn
 + Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm
 + Chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo.
III.- Các hoạt động dạy – học: 
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
H: Đính khuy hai lỗ được thực hiện theo mấy bước ?
H: Khi đính khuy hai lỗ các em cần phải làm gì ?
- GV nhận xét – đánh giá
-HS1: Đính khuy hai lỗ được thực hiện theo hai bước :
+Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải,
+Đính khuy vào các điểm vạch dấu
-HS2: Khi đính khuy hai lỗ ta cần lên kim qua 1 lỗ khuy, xuống kim qua lỗ khuy còn lại 4 – 5 lần. Sau đó quấn chỉ quanh chân khuy và nút chỉ.
1’
33’
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã học cách đính khuy hai lỗ, tiết này chúng ta thực hành.
b) Giảng bài:
 HĐ3: HS thực hành
- GV kiểm tra vật liệu thực hành của HS
- nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV giao vịệc: Mỗi nhóm đính một khuy trong thời gian 10 phút.
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV cho HS thực hành cá nhân: mỗi HS đính một khuy trong thời gian 10 phút, yêu cầu thực hiện theo từng bước.
- HS thực hiện bước 1: Vạch dấu các điểm đính khuy.
- GV theo dõi quan sát, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật.
- Sau khi các em thực hiện xong bước1, GV cho HS thực hiện bước 2: Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- GV chọn vài mẫu và cho HS quan sát, nêu nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
 -Lắng nghe
-HS đưa vật liệu lên bàn.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành cá nhân.
-HS thực hành cá nhân.
- HS nêu nhận xét.
1’
3) Củng cố :
- Cho HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- HS nêu 
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tự đính khuy, tiết học hôm sau ta tổ chức trưng bày sản phẩm. 
-HS lắng nghe-ghi nhớ
Khoa học : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I / Mục tiêu :
 - Kiến thức : HS biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng 
 của mẹ và tinh trùng của cha .
 - Kĩ năng : Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi .
- Thái độ : HS có thái độ đúng đắn trong việc cư xử với bố mẹ 
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : Hình Tr 10 11 , SGK 
- HS : SGK , xem trước bài ở nhà .
III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
5/
25/
5/
1) Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra các kiến thức của bài Nam hay nữ . Câu hỏi : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? 
GV nhận xét và ghi điểm . 
2) Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : 
- GV nêu MĐ , Y C của giờ học 
b) Khai thác nội dung bài :
â Hoạt động 1 : Giảng giải .
* Mục tiêu : HS nhận biết được một số từ khoa học : Thụn tinh , hợp tử , phôi , bào thai , 
* Cách tiến hành :
- Bước 1 :
-GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại bài học 
trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm . 
VD :
1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ?
a) Cơ quan tiêu hoá 
b) Cơ quan hô hấp 
c) Cơ quan sinh dục 
2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? 
a) Tạo ra trứng .
b) Tạo ra tinh trùng .
3 ) 
-Bước 2 :
- GV giảng:
+ Cơ thể con người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố . Quá trình trùng két hợp với trứng được gọi là thụ tinh 
- GV hỏi : +Hợp tử là gì ? 
+ Hợp tử phát triển thành gì ? 
+ Sau thời gian bao lâu thì em bé được ra đời ? 
- GV nhận xét bổ sung thêm nếu cần .
 Hoạt động 2 ( Làm việc với SGK ) .
* Mục tiêu : Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển cuar thai nhi .
* Cách tiến hành .
 Bước 1 : 
-GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân .
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a , 1b, 1c, và đọc kĩ phần chú thích Tr 10 , SGK , tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào .
+ Gọi một vài HS trả lời . 
Bước 2 : 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 Tr 11 SGK để tìm xem hình nào cho biét thai được 5 tuần , 8 tuần , 3 tháng , khoảng 9 tháng .
-Gọi một vài HS phát biểu .
- GV nhận xét , bổ sung thêm (nếu cần )
3/ Củng cố , Dặn dò: 
-GV gọi vài HS đọc lại phần Bạn cần biết, SGK , Tr : 10 ,11 .
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
 Cần làm gì để cả mẹ và em bé khoẻ . 
 2 Học sinh trả lời miệng .
- Học sinh khác theo dõi nhận xét 
- HS nghe để xác định nhiệm vụ bài học 
- HS đọc và trả lời 
1)
F Cơ quan sinh dục 
2) 
F Tạo ra tinh trùng
- HS trả lời cá nhân 
F Tinh trùng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử . 
F Hợp tử phát triển thành bào thai 
F khoảng 9 tháng .
- HS quan sát và tìm chú thích .
-2 HS trả lời , các em khác theo dõi và bổ sung nếu thấy sai .
FĐáp án :
Hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng .
Hình 1b : Một tinh trùng đã chiu được vào trong trứng .
Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử . 
- Làm việc cá nhân .
- 4 HS phát biểu , mỗi em 1 hình 
F Đáp án :
+ Hình 2 : Thai được 9 tháng , cơ thể người đã hoàn chỉnh .
+ Hình 3 Thai được 8 tuần , đã có hình dạng của đầu , tay , chân nhưng chưa hoàn thiện .
+ Hình 4 : Thai được 3 tháng đã có hình dạng cua r đầu , mình , tay , chân , hoàn thiện hơn , đa hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể .
+ Hình 5 : Thai được 5 tuần , có đuôi , đã có hình thù của đầu , , mình , tay , chân nhưng chưa rõ ràng .
- 1 HS đọc lại phần Bạn cần biết ,SGK 
 «/ Rút kinh nghiệm :
Kĩ thuật : ĐÍNH KHUY BỐN LỖ ( 2 Tiết ) 
I/ Mục tiêu : 
 - Kiến thức :Biết cách đính khuy bốn lỗ theo hai cách . 
 - Kỹ năng : Đính được khuy 4 lỗ đúng quy trình , đúng kĩ thuật .
 - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận .
II/ Đồ dùng dạy học 
GV : Mẫu đính khuy bốn lỗ theo hai cách . Một số sản phẩm may mặc có 
 đính khuy bốn lỗ .
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết 
— Một số khuy bốn lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau ( như vỏ con trai , nhựa,
 gỗ .. ) với nhiều màu sắc khác nhau , kích cỡ , hình dạng khác nhau . 
 — 2-3 chiếc khuy bốn lỗ có kích thước lớn ( có trong bộ dụng cụ khâu thêu lớp 5 của GV )
 — Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm .
	— Chỉ khâu, len hoặc sợi .
	— Kim khâu len và kim khâu thường .
	— Phấn vạch , thước ( thước có vạch cm ) kéo 
HS : đồ dùng như GV , xem trước bài 
III / Các hoạt động dạy và học chủ yếu : 
 TIẾT 1 ( Tiết 1 -Tuần 2 ) 
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 5/
25/
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra các dụng cụ mang theo chuẩn bị thực hành .
2) Dạy học bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :
- GV nêu MĐ , Y C của giờ học 
« Hoạt động 1 . Quan sát nhận xét mẫu .
- GV cho HS quan sát một số mẫu khuy bốn lỗ hình 1 a SGK để nêu đặc điểm của khuy 4 lỗ và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đính khuy 4 lỗ và yêu cầu HS nêu tác dụng của việc đính khuy bốn lỗ .
- GV tóm tắt các ý trả lời của HS : 
« Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : 
- Hướng dẫn HS đọc các nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi .
+ Cách đính khuy 2 lỗ với cách đính khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau .
- GV không hướng dẫn lại những thao tác đã học mà yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác mẫu .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK .
- Yêu cầu 1-2 HS lên bảng thực hiện thoa tác đính khuy 4 lỗ .
- GV nhận xét uốn nắn .
- Cho HS quan sát Hình 3 để nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ 2 . 
- GV nhận xét các thao tác của HS .
-Tổ chức cho HS thực hành .
- Trình bày dồ dùng học tập tiết kĩ thuật 
-Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học 
F HS quan sát nêu: Khuy 4 lỗ có nhiều màu sắc hình dạng và kích thước khác nhau giióng như khuy 2 lỗ , chỉ khác là có 4 lỗ ở giữa mặt khuy .
F Khuy 4 lỗ được đính vào vải bằng các đường khâu qua 4 lỗ khuy với vải 
 . 
F Cách đính khuy 4 lỗ gâng giống cách đính khuy 2 lỗ chỉ khác là số điường khâu nhiều gấp đôi 
- HS nhắc lại và lên bảng thực hiện các thao tác .
-Một HS to tiếng để các bạn cùng nghe . 
- HS thực hiện thao tác mẫu .
- HS khác quan sát nhận xét . 
- HS quan sát và thực hiện cách thứ 2 . 
-Cả lớp thực hành đính khuy 4 lỗ . 
 Tiết 2 ( tuần 3 ) 
Tg
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
4/ 
« Hoạt động 3 : HS thực hành 
- Cho HS nhắc lại cách đính khuy 4 lỗ .
- GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy 4 lỗ 
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị thực hành ở tiết 2 
- Cho HS thực hành đính khuy 4 lỗ theo 2 cách .
- GV theo dõi uốn nắn .
« Hoạt động 4 : đánh giá sản phẩm :
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các sản phẩm .
- Gọi HS nhắc lại các yêu cầu đánh giá sản phẩm .
 - GV cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn .
- GV đánh giã nhận xét kết quả .
2/ Nhận xét dặn dò : 
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thái độ thực hành và kết quả thực hành của HS .
- Chuẩn bị bài sau : Đính khuy bấm 
- HS nhắc lại cách đính khuy 4 lỗ .
- HS trình bày sản phẩm ở tiết 1 và chuẩn bị thực hành ở tiết 2 .
- HS thực hành theo nhóm 
- Các nhóm trình bày sản phẩm 
- Hai HS nhắc lại yêu cầu đánh giá sản phẩm .
- 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm 
-Theo dõi , lắng nghe , rút kinh nghiệm .
- Chuẩn bị vải , khuy bấm , kim , chỉ .
 « / Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_2_thu_5_nam_hoc_2010_2011.doc