Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Cẩm Thi
Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
I. THAM GIA CHÀO CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
II. SINH HOẠT TẠI LỚP
- Đánh giá tuần trước.
- Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này.
Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Chuyển đổi giữa các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- BTCL: 1, 2, 3.
- HS khuyết tật: Đọc được số đo đơn vị diện tích.
2. Năng lực
+ Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán.
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021 Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN I. THAM GIA CHÀO CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. II. SINH HOẠT TẠI LỚP - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Chuyển đổi giữa các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Đọc được số đo đơn vị diện tích. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập, yêu cầu HS hoàn thành bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. + Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? - Nhận xét, chốt lại. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá HS. - Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là ha. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên chữa bài tập. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét. + 1ha = 10000 m2. + Gấp 100 lần. + Bằng . - 1 HS đọc trước lớp. - 2 HS làm bài trên bảng, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là héc - ta. - HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. - HS đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Mỗi HS giải thích 1 trường hợp. - Lắng nghe. Tiết 3: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc trôi chảy, lưu loát một số bài tập đọc đã học. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm thể hiện đúng văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật - Tạo được câu ghép. - HS khuyết tật: Đọc được câu văn theo mẫu. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Yêu cầu HS đọc bài. - Nhận xét. Bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm. - Gọi HS dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò - Thế nào là câu ghép? Ví dụ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - 2 HS lên bảng, Lớp viết nháp + Câu ghép dùng quan hệ từ: Em thích học toán còn bạn Tâm thích học tiếng việt. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Mưa càng to gió càng thổi mạnh - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS dưới lớp làm vào VBT. - HS đọc câu mình đặt, HS khác nhận xét. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS theo dõi và tự chữa bài. - Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại mỗi vế có cấu tạo giống một câu đơn. Ví dụ: Mặt trời mọc, sương tan dần. - Lắng nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe ghi): CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe viết đúng chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai, tên riêng, tên nước ngoài, tên tổ chức của đoạn văn Cô gái của tương lai. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức. - HS khuyết tật: Viết được một câu trong bài. - Điều chỉnh: Giảm chính tả đoạn bài. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh minh hoạ các huân chương trong SGK. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn giới thiệu về ai ? + Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai? - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: In-tơ-nét, Nghị viện Thanh niên, Ôt-xtrây-li-a. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi. - Yêu cầu HS nộp bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. + Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn? - Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. + Vì sao em viết hoa những chữ đó? + Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào? - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc quy tắc chính tả viết hoa tên các huân chương, giải thưởng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương (hoặc huân chương thật). - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS làm bài trên bảng nhóm dán lên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò + Nêu lại quy tắc viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS nối tiếp nhau đọc. + Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh. + Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên thế giới năm 2000. - HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - HS lắng nghe. - HS nghe, viết bài. - HS nghe, soát lỗi. - HS đem bài lên nộp. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS nêu lỗi sai, cách sửa. - HS sửa lỗi sai ra lề vở. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc các cụm từ. - HS lên bảng viết, mỗi HS viết 2 cụm từ. Lớp viết vào VBT. - Lớp nhận xét. - HS giải thích. + Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - HS nối tiếp đọc. - HS chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát. - 1 HS làm bài trên bảng nhóm, lớp làm vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả làm việc, lớp nhận xét. a. .........Huân chương Sao Vàng b. Huân chương Quân Công....... c. Huân chương Lao Động........ - HS nêu. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021 Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi các số đo thể tích. - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Đọc được đơn vị đo thể tích. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Treo bảng phụ có nội dung phần a của bài tập và yêu cầu HS hoàn thành bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? - Nhận xét, chốt lại. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - Yêu cầu HS giải thích cách làm của mình. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các em lại viết được các số đo đó dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối, đề - xi mét khối. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên chữa bài tập. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS nêu. + Gấp 1000 lần. + Bằng . - 1 HS đọc. - HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. - HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích 1 trường hợp. - 1 HS đọc. - HS trả lời. - HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở ôli. - HS đổi chéo vở, nhận xét. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Mỗi HS giải thích 1 trường hợp. - Lắng nghe. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam nà nữ. - HS khuyết tật: Biết phân biệt bạn nam và bạn nữ. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Từ điển HS. - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than? Cho ví dụ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS phát biểu. - Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng ý như vậy. Gợi ý HS có thể lấy ví dụ trực tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để giải thích. - Gọi HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa của các từ đó. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp. - Gọi nhóm làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - SGK(120): Giảm tải 3. Củng cố dặn dò + Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi của bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS nối tiếp nhau giải thích. + Dũng cảm : gan dạ không sợ nguy hiểm, gian khổ. + Cao thượng : Cao cả vượt lên những cái tầm thường nhỏ nhen. + Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. + Dịu dàng : êm ái, nhẹ nhàng gây cảm giác dễ chịu . + Khoan dung : rộng lượng tha thứ cho người có lầm lỗi. + Cần mẫn: siêng năng. - HS nối tiếp nhau đặt câu. - HS đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi, 1 cặp HS viết vào giấy khổ to. - Cặp HS làm bài trên giấy báo cáo kết quả làm việc, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Những phẩm chất chung: cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác. - Mỗi nhân vật có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết thú là động vật để con. GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật. - HS khuyết tật: Biết thú đẻ con. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Băng hình về sự sinh sản của một số loài thú (nếu có) - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 58. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú - Cho HS hoạt động trong nhóm. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 118, SGK. 1. Nêu nội dung hình 1a 2. Nêu nội dung hình 1b 3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? 4. Nhìn vào bào thai của thú trong bụng mẹ bạn thấy những bộ phận nào? 5. Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ? 6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? 7. Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của thú và chim. 8. Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú? - Nhận xét chốt lại. Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú + Thú sinh sản bằng cách nào? + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con? + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 120, 121 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để phân loại các bài động vật thành 2 nhóm mỗi lứa đẻ 1 con và mỗi lứa đẻ 2 con trở lên. - Nhận xét chốt lại. + Theo em các con vật nuôi trong gia đình, con vật nào đẻ nhiều con trong mỗi lứa? 3. Củng cố dặn dò - Liên hệ giáo dục môi trường, tình cảm yêu quý, bảo vệ các loài động vật. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS cùng quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK, nhóm trưởng ghi các câu trả lời đã thống nhất vào giấy. 1. Hình 1a chụp bài thai của thú con khi trong bụng mẹ. 2. Hình 1b chụp thú con lúc mới được sinh ra. 3. Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ. 4. Thấy hình dạng của thú con với đầu, mình, chân, đuôi. 5. Thú con có hình dạng giống như thú mẹ. 6. Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa 7. Sự sinh sản của thú và chim có sự khác nhau: + Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng nở thành con. + Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên trong bụng mẹ. 8. Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự kiếm ăn. + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Có loài thú đẻ một con một lứa, có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV. + Nhóm một lứa đẻ một con: trâu, bò dê, ngựa, hươu, nai, hoẵng... + Nhóm một lứa con vật đẻ 2 con trở lên: hổ, sư tử, mèo, chuột, chó, lợn... + Con lợn là loại vật nuôi trong gia đình đẻ nhiều con trong mỗi lứa. Nó có thể đẻ được từ 8 đến 18 con mỗi lứa. - Lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: TẬP ĐỌC: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. - HS khuyết tật: Biết yêu quý tà áo dài Việt Nam. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Con gái. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Gọi HS toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc, GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, GV cho HS giải nghĩa từ khó. + Thế nào là cổ truyền? + Em hiểu thế nào là thanh thoát? - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài + Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? - Nêu nội dung chính đoạn 1 ? + Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? - Nêu nội dung chính đoạn 2, 3 ? + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN? + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài? - Nêu nội dung chính đoạn 4? - Em hãy nêu nội dung chính của bài. - Chốt lại, ghi bảng: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của người dân tộc Việt Nam. * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài theo đoạn. - Treo bảng phụ có nội dung luyện đoc : đoạn 1 từ “ Phụ nữ Việt Nam..... hồng đào, xanh hồ thủy...” - GV đọc mẫu đoạn văn. + Nêu cách ngắt giọng, từ ngữ cần nhấn giọng? - Gọi HS đọc thể hiện - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó. + Cổ truyền là Từ xưa truyền lại, vốn có từ xưa. + Thanh thoát là dáng điệu, đường nét mềm mại, không gò bó, gây cảm giác nhẹ nhàng, dễ ưa. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe tìm cách đọc đúng. + Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. - Chiếc áo dài xưa của phụ nữ Việt Nam. + Áo dài cổ truyền có 2 loại: áo tứ thân và áo 5 thân. áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, 2 mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là 2 vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào với nhau... + Giới thiệu chiếc áo dài tân thời với chiếc áo dài cổ truyền. + Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và lại làm cho người mặc thêm mềm mại, thanh thoát hơn. + Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn. + Áo dài là biểu tượng của y phục truyền thống của Việt Nam. - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - HS nối tiếp đọc, cả lớp theo dõi. - HS theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay. “ Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo lối mớ ba,/ mớ bảy, /tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau//....hồng cán sen,/ hồng đáo,/ xanh hồ thủy...//” - HS đọc thể hiện lại. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. Tiết 2: LỊCH SỬ: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Việc xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. - Nhà máy thủy điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Việt – Xô. - Nhà máy thủy điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất. - HS khuyết tật: Đọc được tên nhà máy Thủy điện Hòa Bình. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, thể chất. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh tư liệu về Nhà máy thủy điện Hoà Bình. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng Nhà máy thủy điện Hoà Bình - Cho cả lớp trao đổi cùng tìm hiểu. + Vì sao phải xây dựng Nhà máy thủy điện Hòa Bình? + Nhà máy thủy điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? + Hãy chỉ vị trí Nhà máy trên bản đồ. Hoàn thành trong thời gian bao lâu? + Ai là người cộng tác với ta xây dựng nhà máy này? Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương xây dựng Nhà máy thủy điện Hoà Bình. - Cho HS làm việc theo nhóm, tả lại không khí lao động trên công trường xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. + Hãy cho biết trên công trình xây dựng Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân VN và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? + Em có nhận xét gì về H1. Hoạt động 3: Đóng góp lớn lao của Nhà máy Thủy điện Hoà Bình và sự nghiệp xây dựng đất nước. + Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng Nhà máy thủy điện Hoà Bình tác động thế nào với việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? + Điện của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. + Nhiệm vụ của cách mạng xây dựng đất nước tiến lên CNXH. Giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, đời sống... + 1979, trên sông Đà, Hòa Bình. + HS lên chỉ vị trí. 15 năm. + Liên Xô. - HS quan sát SGK. + Vất vả cả ngày đêm, nhưng tinh thần phấn khởi, có 168 người đã ngã xuống trong đó có 11 công nhân Liên Xô. + Không khí làm việc khẩn trương sôi nổi. + Hạn chế lũ ở đồng bằng Bắc Bộ, điều hòa mực nước sông Đà. + Cung cấp điện cho cả nước. - Lắng nghe. Tiết 3: ĐỊA LÍ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên Bản đồ thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm các đại dương (vị trí địa lý, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. - HS khuyết tật: Đọc được tên các đại dương trên thế giới. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ thế giới. - Quả địa cầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương - Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK hoặc quả địa cầu rồi hoàn thành bảng. - Cho HS trình bày kết quả, kết hợp chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Nhận xét lại. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương - Cho HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận. + Xếp các đại dương theo thứ từ từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Cho HS trình bày - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự vị trí địa lý, diện tích. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát. Thảo luận. - HS trình bày, chỉ và miêu tả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát. Thảo luận. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. - Lắng nghe. Buổi chiều Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - So sánh các số đo diện tích và so sánh các số đo thể tích. - Giải các bài toán có liên quan đến đến tính diện tích và thể tích các hình đã học. - BTCL: 1, 2, 3. - HS khuyết tật: Đổi được đơn vị diện tích, thể tích đơn giản. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập. - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Muốn điền dấu đúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV chữa bài, đánh giá cho HS. + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó? Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. + Tính chiều rộng của thửa ruộng? + Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông? + 15000m2 gấp 100m2 bao nhiêu lần? + Biết cứ 100m2 thì thu được 60kg thóc, vậy thửa ruộng rộng 15000m2 thì thu được bao nhiêu kg thóc? + Vậy thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? - Gọi HS đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài, đánh giá. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi HS tóm tắt bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. + Hãy tính thể tích của bể nước? + Phần bể chứa nước có thể tích là bao nhiêu mét khối? + Trong bể có bao nhiêu lít nước? + Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét vuông? + Biết phần bể có chứa nước là 24m3, diện tích đáy bể là 12m2 hãy tính chiều cao của mức nước trong bể? - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Chữa bài, đánh giá HS. - Yêu cầu HS nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. + Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị và so sánh. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, chữa bài. + Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - HS trả lời. - Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng đó là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m 2gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn. - HS đọc. - 1 HS nhận xét, chữa bài. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - 1 HS đọc. - 1 HS tóm tắt bài toán. - Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5 m. Biết 80% thể tích của bể đang chứa nước a. Trong bể có bao nhiêu lít nước? b. Mức nước trong bể cao bao nhiêu mét - HS trao đổi làm bài vào vở, 1 nhóm HS làm bài vào bảng nhóm. Bài giải Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) a. Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000 lít b. Diện tích của đáy bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao mức nước trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a. 24000l; b. 2m - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng nhân với chiều cao. - Lắng nghe Tiết 2: KHOA HỌC: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú( hổ, hươu). GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Yêu quý bảo vệ các loài động vật. - HS khuyết tật: Biết cách thú nuôi dạy con. 2. Năng lực + Những năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 59. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Sự nuôi dạy con của hổ - Cho HS hoạt động trong nhóm. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. đọc thông tin trang 112 và trả lời các câu hỏi. + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Hình 1a chụp cảnh gì? + Hình 2a chụp cảnh gì? - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Sự nuôi và dạy con của hươu + Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy? + Hình 2 chụp ảnh gì? - Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động, HS trả lời đúng các câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò - GD tình cảm yêu quý, tuyên truyền mọi người bảo vệ các loại động vật. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. + Hổ mẹ để mỗi lứa từ 2 đến 4 con. + Vì hổ con lúc mới sinh ra rất yếu ớt. + Khi hổ con được hai tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi. + Từ một năm rưới đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập. + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. + Hươu ăn cỏ, ăn lá cây. + Hươu sống theo bầ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_vo_thi_cam_thi.doc