Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 (Bản đẹp 3 cột)

TẬP ĐỌC

CÁI GÌ QUÝ NHẤT

 I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK

III. Hoạt động dạy và học:

T.g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

2’ 1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi

+ Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”?

Trong những cảnh vật được miêu tả trong bài em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?

- Gv nhận xét

3/ Bài mới:

- Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất

- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a/ Luỵên đọc

- HS đọc cả bài.

- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: sôi nổi, quý, hiếm

Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không

Đoạn 2: phân giải

Đoạn 3: phần còn lại

- Cho HS đọc chú giải.

- Gv đọc

b/Tìm hiểu bài:

HS đọc đoạn 1 và đoạn 2:

H:Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?

H:Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?

HS đọc đoạn 3

- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- Theo em khi tranh luận , muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?

c/Đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc diễn cảm từng đoạn

- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc

Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiêu biểu (bảng phụ)

- Cho HS thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét

4/Củng cố: Qua bài học em hãy khẳng định cái gì quý nhất trên đời?

5/ Dăn dò:Về nhà đọc lại bài tập đọc, tập đọc theo phân vai

Chuẩn bị: Đất Cà Mau

Nhật xét

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

HS chú ý lắng nghe

- HS khá đọc cả lớp đọc thầm

- HS đọc nối tiếp (2 lượt)

- HS luyện đọc từ khó đọc

- HS đọc cặp đôi

- HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm

- HS đọc cặp đôi và trao đổi:

Hùng: quý nhất là lúa gạo

Quý: vàng là quý nhất

Nam: thì giừo là quý nhất

Hùng: lúa gạo nuôi sống con người

Quý: có vàng là có tiền, co tiền sẽ mua được lúa gạo.

Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc

 HS đọc cả lớp đọc thầm:

Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất

Ý 1: Cuộc tranh luận giữa Hùng Quý và Nam về cái gì quý nhất?

- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.Vì vậy người lao động là quý nhất.

- Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì bài văn cuối cùng đến được một kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động đáng quý nhất)

Ý 2: Sự phân giải của thầy giáo và khẳng định người lao động là quý nhất.

HS trao đổi nhóm – đại diện từng nhóm trình bày

Lớp nhận xét

Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn

- HS đọc cặp đôi và trao đổi tìm ra cách đọc diễn cảm

- HS luyện đọc diễn cảm (đọc theo cách phân vai – cần nhấn giọng những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ

- HS thi đọc - Lớp nhận xét

- Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về cái gì là quý nhất qua đó khẳng định: người lao động là quý nhất.

 

doc 51 trang cuongth97 03/06/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 9 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 5: Tuần 9
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
 I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
 - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục ý thức kính trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
10’
10’
10’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuôc khổ thơ 2 bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao người ta gọi là “ cổng trời”?
Trong những cảnh vật được miêu tả trong bài em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Gv nhận xét 
3/ Bài mới:
- Giới thiệu bài: Cái gì quý nhất
- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luỵên đọc 
- HS đọc cả bài. 
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: sôi nổi, quý, hiếm 
Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không 
Đoạn 2: phân giải
Đoạn 3: phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải.
- Gv đọc 
b/Tìm hiểu bài:
HS đọc đoạn 1 và đoạn 2:
H:Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì?
H:Lý lẽ của mỗi bạn đưa ra bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
HS đọc đoạn 3 
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Theo em khi tranh luận , muốn thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra sao?
c/Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc diễn cảm từng đoạn 
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc 
Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiêu biểu (bảng phụ)
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét 
4/Củng cố: Qua bài học em hãy khẳng định cái gì quý nhất trên đời? 
5/ Dăn dò:Về nhà đọc lại bài tập đọc, tập đọc theo phân vai 
Chuẩn bị: Đất Cà Mau 
Nhật xét 
- HS đọc và trả lời câu hỏi. 
HS chú ý lắng nghe
- HS khá đọc cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp (2 lượt) 
- HS luyện đọc từ khó đọc 
- HS đọc cặp đôi 
- HS đọc phần chú giải, cả lớp đọc thầm
- HS đọc cặp đôi và trao đổi:
Hùng: quý nhất là lúa gạo 
Quý: vàng là quý nhất 
Nam: thì giừo là quý nhất 
Hùng: lúa gạo nuôi sống con người 
Quý: có vàng là có tiền, co tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc
 HS đọc cả lớp đọc thầm:
Khẳng định cái đúng của 3 HS: Lúa gạo ,vàng ,thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất 
Ý 1: Cuộc tranh luận giữa Hùng Quý và Nam về cái gì quý nhất?
- Vì nếu không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.Vì vậy người lao động là quý nhất. 
- Cuộc tranh luận thú vị /Ai có lý? (Vì bài văn cuối cùng đến được một kết luận giàu sức thuyết phục: Người lao động đáng quý nhất)
Ý 2: Sự phân giải của thầy giáo và khẳng định người lao động là quý nhất. 
HS trao đổi nhóm – đại diện từng nhóm trình bày 
Lớp nhận xét
Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng thuyết phục đối tượng nghe, người nói phải có thái độ bình tĩnh, khiêm tốn 
- HS đọc cặp đôi và trao đổi tìm ra cách đọc diễn cảm 
- HS luyện đọc diễn cảm (đọc theo cách phân vai – cần nhấn giọng những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để diễn tả rõ nội dung và bộc lộ thái độ 
- HS thi đọc - Lớp nhận xét 
- Cuộc tranh luận giữa ba bạn nhỏ về cái gì là quý nhất qua đó khẳng định: người lao động là quý nhất.
_______________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: 
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập 1; 2; 3; 4 ( câu a, c).
- Giáo dục Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
28’
3’
2’
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS trả lời 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền kề?
- 1 HS lên bảng làm bài 3 b, c 
 - Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:Tiết “ Luyện tập” hôm nay sẽ giúp các em nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 b. Hoạt động: 
FBài 1:
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
+ Nêu y/c bài tập.
+ Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
+ Gọi 1 số HS nêu cách làm.
+ Nhận xét, sửa chữa.
FBài 2:
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
+ Nêu y/c bài tập.
+ GV phân tích bài mẫu: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 315cm = m
+ Cho HS thảo luận và phân tích.
Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3m = 3,15m.
Vậy 315 cm = 3,15m.
+ Gọi 3 HS lên bảng làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3:
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki- lô- mét:
+ Cho HS thảo luận theo cặp.
+ Gọi 1 số cặp trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
FBài 4:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
+ Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu.
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố:
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị độ dài liền kề?
- Mỗi đơn vị đo độ dài ứng mấy chữ số?
5. Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
- Hát 
- HS nêu.
mm, cm, dm, m, dam, hm, km 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé 
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn 
Bài 3 b, c:
5km 75m = km ( = 5075 m)
302m = km ( = 0,302 km) 
- HS nghe.
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm bài.
a)35m23cm = 35,23m
b)51dm3cm = 51,3dm
c)14m7cm = 14,07m
+ HS nêu cách làm.
+ Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (theo mẫu).
+ HS theo dõi.
+ 315cm lớn hơn 300cm mà 300cm = 3m 
Vậy: 315cm = 300cm + 15cm = 3m15cm = 3m = 3,15m.Vậy 315 cm = 3,15m.
+ HS làm bài.
234cm = 2,34m
506cm = 5,06m
34dm = 3,4m
+ Từng cặp thảo luận.
+ HS trình bày.
a)3km245m = 3km = 3,245km.
b) 5km34m = 5km = 5,034km.
c)307m = km = 0,307km
+ HS thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả.
a)12,44 m = 12m= 12m 44cm.
c)7,4dm = 7dm= 7dm 4cm.
c)3,45km = 3km = 3km 450m = 3450m
d)34,3km = 34km =34km300m = 34300m
- mm, cm, dm, m, dam, hm, km 
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé 
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn 
- Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với 1 chữ số.
- HS nghe.
_______________________________________________
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN .
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn: 
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- HS làm bài tập : 1 ; 2 ( a) ; 3. Các bài khác HS khá giỏi làm.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bang đv đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
HS: SGK,VBT.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: 
Hoạt động: 
 HĐ 1: Ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng 
- Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng .Cho ví dụ?
 HĐ 2: Ví dụ.
- GV nêu ví dụ:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
 5tấn132kg = tấn
- Cho HS nêu cách làm.
HĐ 3: Thực hành:
FBài 1: GV phát phiều bài tập cho HS làm cá nhân.
- Hướng dẫn HS chữa bài.
FBài 2 a) Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng
Gv nhận xét, sửa chữa. 
FBài 3: 
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Gv nhận xét, sửa chữa 
 4. Củng cố:
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé?
- Nêu mối liên hệ giữa hai đv đo độ dài liền kề?
5. Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 
- Hát 
- 2 HS lên bảng.
- HS nghe.
- Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .
- Ví dụ
1 tấn = 10 tạ ; 1tạ = tấn = 0,1 tấn.
 1tạ = 100 kg ; 1 kg =tạ = 0,01tạ 
- HS theo dõi.
- 5tấn 132 kg = 5tấn = 5,132 tấn 
Vậy:5tấn = 132kg tấn . 
- HS làm bài .
a)4tấn 562kg = 4tấn = 4,562 tấn 
b)3tấn 14kg = 3tấn = 3,014 tấn 
c)12tấn 6kg = 12tấn = 12,006 tấn
d)500kg = tấn = 0,500tấn
- HS làm bài.
a)2kg50g = 2kg = 2,050kg
45kg23g = 45kg = 45,023kg
10kg3g = 10kg = 10,003kg
500g =kg = 0,500kg
- Từng cặp thảo luận.
HS trình bày.
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày ngày là: 
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620 tấn 
 Đáp số: 1,620 tấn.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
_______________________________________________
LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu: 
ØHọc xong bài này HS biết:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
ØHS khá, giỏi:
- Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương.	
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: +Anh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
HS: SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
28’
1’
1’
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ:“ Xô viết Nghệ Tĩnh”
 - Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng 
- Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh . 
GV nhận xét ghi điểm 
3/ Bài mới: 
 Giới thiệu bài: “ Cách mạng mùa thu”
Hoạt động: 
 HĐ 1: Làm việc cả lớp 
 GV kể kết hợp giải nghĩa một số từ mới 
 - Gọi 1 HS kể lại.
 HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
 Nhóm 1: Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào, kết quả ra sao?
Nhóm 2: Trình bày ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Tám .
Nhóm 3: Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em.
 GV cho HS nêu hiểu biết của mình, sau đó sử dụng những tư lệu lịch sử địa phương để liên hệ với thời gian, không khí khởi nghĩa cướp chính quyền ở quê hương.
HĐ 3: Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được .
4/ Củng cố: Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5/Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau: “ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”
- Hát 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 1 HS kể lại.
N.1: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, Đảng ta đã phát động toàn dân tổng khởi nghĩa dành chính quyền ( 16- 8- 1945) Ngày 19- 8 Hà Nội giành được chính quyền .Ngày 25- 8 Sài Gòn giành được chính quyền 
N.2: Cách mạng tháng Tám thắng lợi là một bước ngoặc vĩ đại của lịch sử Việt Nam: Chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp - Nhật và hàng nghìn năm chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân lao động và cơ sở để lập nước Việt Nam dân chu cộng hoà, độc lập tự do, hạnh phúc .
N.3: Phát biểu hoặc đọc bài viết đã được sưu tầm.
- HS nghe. 
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Xem bài trước.
_______________________________________________
CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT):
TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. 
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II / Đồ dùng dạy học: 
- Giấy, bút, băng dính cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu bài tập 3b.
III / Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
12’
3’
A /Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS len bảng viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya 
B /Bài mới:
1 /Giới thiệu bài: Hôm nay chính tả bài: Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà và phân biệt các tiếng có chứa âm cuối n, ng.
2 /Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV cho 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Hỏi: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
- GV nhắc chú ý:Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày dòng thơ thế nào? Những chữ nào phải viết hoa?
- GV hướng dẫn HS viết các từ dễ viết sai:tháp khoan, ngẫm nghỉ, ngân nga, lấp loáng, cao nguyên.
- GV đọc 1 lượt cả bài thơ.
- Cho HS gấp SGK, tự nhớ lại, viết bài.
- GV cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa bài: 
 + GV chọn chấm 08 bài của HS.
 + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập :
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS chơi trò chơi ai nhanh hơn:4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập. Em nào tìm nhanh, đúng, viết đẹp là thắng .
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
Bài tập 3: Thi tìm nhanh .
- Cho HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b .
- Cho HS nhận xét, GV tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ, tìm đúng các tư láy theo yêu cầu bài tập.
4 / Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai .
- Chuẩn bị bài sau nghe – viết Luật Bảo vệ môi trường .
- Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
- 2 HS HS lên bảng viết viết: tuyên truyền, thuyên, thuyết, tuyệt, khuya.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghỉ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- HS nêu 
- HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 4 HS lên bốc thăm để tìm một cặp tiếng theo yêu cầu của bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thi tìm nhanh từ láy bài tập 3b .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
_______________________________________________
 KHOA HỌC 
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I/MỤC TIÊU:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Giáo dục Hs tôn trọng người bị nhiễm HIV . 
* GD KNS: 
- kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử,giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/ AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Hình trang 36, 37 SGK. 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
HS: Giấy & bút màu .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
2’
1’
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ:“Phòng tránh HIV/AIDS”
- HIV là gì? 
- Nêu các đường lây truyền HIV.
- GV nhận xét ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài:
 “Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”
Hoạt động: 
HĐ 1: - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
FMục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
 FCách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn 
Bước 2:Tiến hành chơi - GV theo dõi.
 Bước 3: Cùng kiểm tra 
 - GV cùng HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa 
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi 
 GV tuyên dương các đội làm đúng 
 Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm
 b) HĐ 2:.Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
 FMục tiêu: Giúp HS:
 Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống chung cùng cộng đồng .
 Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV,
 FCách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn 
 - GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên 
 Bước 2: Đóng vai & quan sát 
 Bước 3: Thảo luận cả lớp - GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi 
 + Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử 
 + Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống 
 GV theo dõi nhận xét 
 c) HĐ 3: Quan sát & thảo luận 
 FCách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
 + Nói về nội dung của từng hình 
 + Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ 
 + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao?
Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 Kết luận:HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảmvàchăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm; không nên xa lánh, phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân , gia đình , xã hội.
4/ Củng cố: Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 Nhận xét tiết học .
Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại”
 - HS hát.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng 
- HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa.
- Các đội giải thích đối với một số hành vi.
- HS nghe.
- 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên 
- HS thảo luận và trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36,37 SGK và trả lời câu hỏi:
+HS nói về nội dung của từng hình 
+ HS trả lời 
+Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường 
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- HS lắng nghe 
_______________________________________________
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN ( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Biết được ý nghĩa của tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS: 
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: 
- GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
- HS: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
4’
1’
29’
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại phần ghi nhớ bài: Nhớ ơn tổ tiên 
GV nhận xét ghi điểm 
3/ Bài mới 
Giới thiệu: Tình bạn 
Hoạt động: 
ØHĐ1: Thảo luận cả lớp .
FMục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
FCách tiến hành:
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận:Ai cũng cần có bạn bè .Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè . 
 ØHĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .
FMục tiêu: HS hiểu được bạn bè can phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn .
FCách tiến hành:
- GV kể truyện Đôi bạn.
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK.
- Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
ØHĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
FMục tiêu:HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè .
FCách tiến hành: 
- Cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh 
- GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do.
- GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống .
ØHĐ4: Củng cố.
F Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè .
FCách tiến hành:
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp .
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau .
- HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết 
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
ØHĐ nối tiếp:- Sưu tầm truyện, bài hát về chủ đề tình bạn.
- Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
- HS hát.
- HS đọc 
- Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS đóng vai 
- HS thảo luận nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
_______________________________________________
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm: B1; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề- xi- mét vuông)
HS: VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp: 
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài)
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 /Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động: 
 Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích.
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học?
- Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:km2, ha, giữa km2 và ha.
- Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
 Ví dụ 
- Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m25dm2= m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
- Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 = m2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.
Thực hành:
FBài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
FBài 2:
Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình bày.
- Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3: 
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.
4/Củng cố:HS nêu lại các đơn vị đo diện tích, Cách viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân 
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS hát.
- 2 HS lên bảng 
- HS nghe.
- HS nghe.
- km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
1km2 = 100hm2 ; 
 1hm2=km2= 0,01 km2
1m2 = 100 dm2
1dm2 = m2 = 0,01m2
- 1km2 = 1000000m2
1km2= 100ha 
1ha = 10000m
1ha = km2 = 0,01km2
- Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
- HS nghe.
- 3m25dm2= 3m2 = 3,05 m2
Vậy 3m25dm2 = 3,05m2
- Từng cặp thảo luận cách giải.
HS nêu cách làm.
42dm2= m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
- HS làm bài.
- Thảo luận theo cặp.
Kết quả:
a./ ..= 0,56m2 b./ =17,23dm2
c./ = 2,3dm2 d./ = 2,05cm2
HS thảo luận theo cặp
a)1654m2= ha = 0,1654 ha.
b)5000m2 = 0,5ha 
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15 km2
- HS làm bài:
a)5,34 km2 = 534 ha
b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 650ha
d)7,6256ha = 76256m2 
- HS nhắc lại.
- HS nghe .
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, bảng phụ
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
3’
1/Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 2HS
 - Kiểm tra vở bài tập 
- GV nhận xét cho điểm
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
MRVT: Thiên nhiên.
 Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
- GV giao việc: 
- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng:
+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.
Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.
Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
 Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
 Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa
 Bầu trời xanh biếc
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của BT
- GV giao việc:
Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
- Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.
- HS làm bài tập 3a, 3b.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ.
- Lớp nhận xét.
- Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
- Lớp nhận xét
TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này. 
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bản đồ Việt Nam 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HOC:
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi 
+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất trên đời?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới:
Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luỵên đọc 
- HS đọc cả bài 
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu truyền 
Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2: thân cây đước 
Đoạn 3: phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải 
- Gv đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1:
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
- HS đọc đoạn 2 
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
Giảng từ: Hằng hà sa số 
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
Em hãy dặt tên cho đoạn văn này?
- HS đọc đoạn 3:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
Giảng từ: Sấu cản mũi thuyền; hổ rình xem hát 
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn 
c/ Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc diễn cảm từng đoạn 
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc 
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 (bảng phụ)
Cho HS thi đọc diễn cảm.
GDBVMT:
4/Củng cố:
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn 
5/ Dăn dò:Về nhà luyện đọc diễn cảm 
Chuẩn bị: ôn tập giữa học kì 
Nhận xét 
- HS đọc và trả lời âu hỏi 
- HS chú ý lắng nghe 
- HS đọc cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó đọc 
- HS đọc cặp đôi
- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm 
- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi 
+ Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh 
+ Mưa Cà Mau 
Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà Mau 
- HS đọc lướt đoạn văn 
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt 
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước .
Ý2:Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau 
- HS đọc thầm
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người 
Ý 3:Người Cà Mau kiên cường; Tính cách người Cà mau 
- HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách đọc diễn cảm 
Đoạn 1: giọng đọc hơi nhanh mạnh, nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác thường của mưa 
Đoạn 2:nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối 
Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả tính cách của con người Cà Mau 
- HS đọc lớp nhận xét 
- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau
_______________________________________________
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK
HS:VBT .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 / Bài mới: 
Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
Hoạt động: 
FBài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
FBài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg .
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2. 
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa chữa.
Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo độ dài 
FBài 4: ( HS khá giỏi)
Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài toán 
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
 150 m 
- Gv kiểm tra vở HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố:
- So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài?
5/ Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung
- HS hát.
- 2 HS lên bản.
- HS nghe.
- HS là

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_9_ban_dep_3_cot.doc