Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (2 cột)

I. Mục tiêu:

 Giúp HS biết:

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).

- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- HS làm được bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3(cột 1). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng con, bảng nhóm

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.

- GV nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi bảng

2. Vào bài:

Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2

 

docx 29 trang cuongth97 07/06/2022 3630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2011-2012 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai, ngàysoạn tháng năm 2012
	Ngày dạy tháng năm 2012
Tiết 2: Tập đọc 	
TIẾT 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ ( Không dạy )
Tiết 3: Toán
TIẾT 146: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm được bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3(cột 1). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Vào bài:
Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2
Bài tập 1 (154): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền ?
+ Đơv vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
*Bài tập 2 (154): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (154): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = 100hm2
1hm2 = 100dam2= km2
1dam2 = 100m2 = hm2
1m2 = 100 dm2 = dam2
1dm2 = 100cm2 = m2
1 cm2 = 100mm2= dm2
1mm2 = 0,01dm2
1 ha = 10 000 m2
- Trong bảng đơn vị đo diện tích :
+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b. 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 *1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha *4ha = 0,04km2
 1m2 = 0,000001km2
* Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
 a. 65 000m2 = 6,5 ha b. 6km2 = 600ha
 * 846 000m2 = 84,6ha *9,2km2 = 920ha
 *5000m2 = 0,5ha *0,3km2 = 30ha 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.xem trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
 Tiết 4: Lịch sử 
TIẾT 30: XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: 
- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết Nhà máy Thuye điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuọc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,..
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và ý thức sử dụng điện tiết kiệm và an toàn...
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất?	
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1-2 HS nêu ý nghĩa
a. Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV nêu tình hình nước ta sau 1975.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm 4:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức xây dựng khi nào?
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng ở đâu?
+ Sau bao nhiêu lâu thì hoàn thành?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại: Sau 15 năm thì nhà máy thuỷ điện đã hoàn thành...
c. Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
- Cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Để xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô đã phải lao động ra sao?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
d. Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm )
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?
+ Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
e. Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của việc xây dựng thành công Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
- HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
- Cho HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã và đang xây dựng.
*Để tiết kiệm điện và dùng điện an toàn các em cần làm gì?
- HS lắng nghe
+ Diễn biến:
- Ngày 6-11-1979, Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công.
- Xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Ngày 30 - 12 - 1988, tổ máy đầu tiên bắt đầu phát điện.
- Ngày 4 - 4 - 1994, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia. 
- Công nhân Việt Nam và Liên Xô phải lao động gian khổ và sáng tạo suốt 15 năm để xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
+ ý nghĩa: 
- Nhà máy thuỷ điện góp phần hạn chế lũ cho đồng bằng Bắc Bộ, cung cấp điện từ Bắc vào Nam
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước. Là công trình tiêu biểuđầu tiên thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.
- HS nghe
- Nhà máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Bản Chát, 
- Ra khỏi phòng là tắt điện, chỉ sử dụng điện khi cần thiết, không sờ tay vào mạch điện hở...
3. Củng cố dặn dò 
 - cho hs đọc ghi nhớ
- Về nhà chuẩn bị tiết sau .
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu
- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên
*Cách tiến hành: 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 
2.4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- GV đọc từng ý kiến trong BT1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước:
+ Thẻ đỏ: Tán thành.
+ Thẻ xanh: Không tán thành.
+ Thẻ vàng: Phân vân.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
3- Hoạt động nối tiếp: 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
- 2 HS đọc thông tin.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS giải thích lí do.
	 Thứ ba, ngày soạn tháng 3 năm 2012
	Ngày dạy tháng năm 2012
Tiết 1: Toán
TIẾT 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu: 
 Gióp HS biết
- Quan hệ giữa m3, dm3, dm3, cm3.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
II. Đô dùng dạy học: 
- Kẻ sẵn bảng như BT 1vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm lại bài tập 3 tiết 146.
2. Dạy bài mới: 
- Tổ chức, hướng dẫn cho HS làm bài tập và chữa bài.
 Bài 1: a) GV gắn BT lên bảng, HS đọc yêu cầu, gọïi HS lên điền vào bảng
b) GV nêu câu hỏi SGK, HS tả lời, GV chốt ý đúng, HS khác nhắc lại.
Bài 2: cho HS tự làm rồi chữa bài. (củng cố về mối quan hệ hai đơn vị đo thể tích liền nhau)
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài (1 HS làm bài vào bảng phụ) Củng cố về cách viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
a) 1m3 = 1000dm3 
7,268 m3 = 7268 dm3
0,5m3 = 500dm3 
3m2 2dm3 = 3002 dm3
 6m 272dm = 6272m
2105dm =2,105m
3m 82dm = 3,082m
1dm3 = 1000cm3 
4,351dm3 = 4351cm3
0,2 dm = 200 cm
1dm3 9cm3 = 1009cm3
b)8dm3439cm3=8439dm3
3670cm3 = 3,670dm3 = 3,67dm3
3. Củng cố: HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)
TIẾT 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe và viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng daỵ học:
- Bút dạ và một tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT 2.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con tên những huân chương trong tiết trước.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Vào bài:
a. Hướng dẫn HS nghe – viết:
HS viết bảng con
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, 
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- Mời 1 HS đọc lại các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu đã viết các cụm từ in nghiêng lên bảng và hướng dẫn HS làm bài.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
 Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
+ Lời giải:
Cụm từ anh hùng lao động gồm 2 bộ phận: anh hùng / lao động, ta phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó: Anh hùng Lao động.
Các cụm từ khác tương tự như vậy:
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
- Ghi tên huân chương phù hợp với mỗi chỗ trống:
a. Huân chương Sao vàng
b. Huân chương Quân công
c. Huân chương Lao động
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Khoa học
TIẾT $59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. Mục tiêu: 
- Biết thú là động vật đẻ con.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài thú quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
vHoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chim là động vật đẻ trứng hay đẻ con?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- 1 - 2 HS nêu.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
+ Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: 
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim, ếch, 
- HS thảo luận nhóm .
- Bào thai của thú được nuôi dưỡng trong bụng mẹ.
- HS chỉ và nêu
- Thú con mới sinh ra có hình dạng giống mẹ.
- Thú con ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa mẹ.
- Sự sinh sản của thú khác với của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi mới nở thành con.
+ ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
b. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu:
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
*Để các loài thú quý hiếm tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: 
- HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
Phiếu học tập
Số con trong một lứa
Tên động vật
Chỉ đẻ 1 con
Trâu, bò, ngựa,...
2 con trở lên
Chó, lợn, hổ, 
- Không lên săn bắn bừa bãi, khuyên ngăn mọi người không lên buôn bán động vật hoang rã...
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
Tiết 4: Luyện từ và câu.
TIẾT 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I.Mục tiêu: 
1. Biết một số phẩm chất quan trọng của Nam và Nữ.
2. Biết và hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to và bảng phụ.
III. Các hoạt đông dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ:.
2. Dạy bài mới: 
 -Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 - Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS làm bài theo nhóm , trao đổi ý của mình cho cả nhóm cùng nghe.
GV gọi một số em nêu lên quan điểm của mình và giải thích từ ngữ chỉ quan điểm đó, lớp nhận xét và bình luận về quan điểm của bạn – GV nói lên những mặt tích cực trong ý HS chọn.
HS nối tiếp nhau đặt câu và đọc cho cả lớp nghe.
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu bài tập – Làm việc theo cặp
GV cho một số nhóm làm bài trên giấy khổ to, gắn bảng, cả lớp cùng nhận xét.
* Những phẩm chất chung: Cả hai đều giầu tình cảm và biết quan tâm đến người khác.
* Những phẩm chất riêng tiêu biểu cho nữ tính và nam tính.
+ Ma-ri-ô: kín đáo (dấu nỗi bất hạn của mình, không kể cho bạn biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (nhường cho bạn được sống)
	+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần (Khi ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng cho bạn.
Bài 3: ( Giảm tải )
3. Củng cố- Dặn dò : Qua bài học, em thấy chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với cả nam và nữ?
. Dặn dò: Về nhà học bài, luôn có ý thức rèn luyện những phẩm chất tốt đã học.
 Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
TIẾT 5 :KĨ THUẬT
 BÀI 29: LẮP RÔ-BỐT (Tiết 1)
I Mục tiêu: 
 H cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
- Lắp được Rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của Rô-bốt.
II. Đồ dùng dạy - học
 - G mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn . G+ H bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
 Hoạt động 1. Quan sát , nhận xét mẫu:
-?Để lắp được Rô-bốt theo em cần phải lắp mấy bộ phận.Hãy kể tên những bộ phận đó.
- H q/s Rô-bốt để trả lời .
 Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết:H lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết xếp vào hộp
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp chân Rô-bốt (H2-Sgk)
 -G gọi 1 H lên lắp mặt trước của 1 chân Rô- bốt.
-G n/x bổ sung HD lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của Rô- bốt .Gọi 1 H lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân Rô-bốt.
-? Mỗi chân Rô-bốt được lắp từ mấy thanh chữ U dài .
-G n/x, h/d lắp 2 chân vào 2 bàn chân Rô-bốt. 
-H thực hành lắp , H khác NX
 *Lắp thân Rô-bốt (H3-Sgk)
-?Em hãy chọn các chi tiết và lắp thân Rô-bốt.
-G n/x , bổ sung cho hoàn thiện bước lắp .
-H trả lời ,và thực hiện. 
*Lắp đầu Rô-bốt (H4-Sgk)
-H quan sát H4 và TLCH Sgk-tr 89.
-G n/x và tiến hành lắp đầu Rô-bốt.
-H TLCH.
*Lắp các bộ phận khác (H5-Sgk)
- G h/d lắp 1 tay Rô-bốt .
-?Dựa vào H5b em hãy chọn các chi tiết và lắp ăng ten .
-? Dựa vào H5c em hãy chọn các chi tiết và lắp trục bánh xe .
-G n/x.
-H quan sát và 1 H lên bảng lắp tay thứ 2 của Rô-bốt.
-H quan sát các H5và thực hành lắp .
c.Lắp ráp Rô-bốt 
-G h/d lắp ráp Rô-bốt theo các bước trong Sgk, kiểm tra sự nâng lên , hạ xuống của 2 tay Rô-bốt.
d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp :Như các tiết trước.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép một số bộ phận của Rô-bốt 
- H/d HS tiết sau tiếp tục thực hành .
Thứ tư, ngày soạn tháng 3 năm 2012
 	 Ngày dạy tháng năm 2012
Tiết 1: Khoa học
Tiết 60: SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật đẻ con.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- 1 -2 HS nêu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
- Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + + GV nhận xét.
*Các động vật quý hiếm ngày một ít đi vậy để chúng không bị diệt vong chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
- Các nhóm về vị trí thảo luận
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ
- Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt.
- Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dậy con săn mồi.
 - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ có sống độc lập
- Hươu ăn cỏ, lá cây để sống, đẻ mỗi lứa một con.
- Đã biết đi và bú
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để chốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Chúng ta cần áo ý thức ngăn chặn những hành vi săn bắn và buôn bán các động vật quý hiếm đó...
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú.
	 - Gây hướng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi 
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 2: Toán
TIẾT 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3(a). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại .
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
 m3, dm3, cm3
Bài tập 1 (155): > < =
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (156): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở. 
- GV cho 1 lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (156): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
Mời 1 HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Kết quả:
a. 8m2 5dm2 = 8,05 m2
8m2 5 dm2 < 8,5 m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
b. 7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 94cm3
Bài giải:
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 = 100(m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 150 100 = 15000(m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150(lần)
 Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 150 = 9000(kg)
 9000kg = 9tấn
 Đáp số: 9tấn.
 *Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 3 2,5 = 30(m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 80 : 100 = 24(m3)
 a. Số lít nước chứa trong bể là:
 24m3 = 24000dm3 = 24000l
 * b. Diện tích đáy của bể là:
 4 3 = 12 (m2)
 Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2(m)
 Đáp số: a. 24 000l; b. 2m
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Kể chuyện.
TIẾT 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích - yêu cầu:
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc những đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, mạch lạc) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét ghi diểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
2 - 3 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện
a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình .
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
- HS đọc đề.
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Tập đọc 
TIẾT 60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hói 1, 2, 3).
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập và có ý thức giữ gìn nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài 
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- 2 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+ Đoạn 1 giới thiệu cho ta biết đặc điểm gì của chiếc áo dài
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2 và 3? 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
+ Đọan cuối bài giới thiệu người phụ nữ như thế nào trong tà áo dài?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài.
*Để những nét đẹp của truyền thống dân tộc không bị mai một thì chúng ta cần làm gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc đoạn theo cặp
- 1 - 2 HS đọc cả bài
+ chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
- ý1: Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa.
+ áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ gồm hai thân vải .
- ý2: Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam 
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
- ý3: Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
ND: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. 
- Chúng ta cần thường xuyên bảo vệ, sử dụng, tôn tạo...Để những nét đẹp của truyền thống dân tộc không bị mai một.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- GV nhắc nhở HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học
 Thứ năm, ngàysoạn tháng 4 năm 2012
	 Ngày dạy tháng năm 2012
Tiết 2: Toán
TIẾT 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
 Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ.
- HS làm được các bài tập 1, 2(cột1), 3. HS khá giỏi lamg được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con , bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- Thế kỉ, năm, tháng , tuần lễ, ngày, giờ, phút, giây.
Bài tập 1 (156): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (156): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó gọi HS khá giỏi nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (157): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở. HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (157): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Mời 1 HS khá nêu kết quả.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1thế kỉ = 100năm
1năm = 12tháng, ...
 b. 1tuần có 7ngày
1ngày = 24giờ, ...
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2năm 6 tháng = 30tháng
 3phút 40 giây = 220giây
 1giờ 15phút = 75phút
 2ngày 2giờ = 50giờ
*b. 28tháng = 2năm 4tháng; 2giờ 24phút 
 150giây = 2 phút 30 giây; 2ngày 6giờ
*c. 60phút = 1giờ; 30phút = giờ = 0,5giờ
 45phút = giờ = 0, 75giờ;
 6phút = giờ = 0,1giờ, ...
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 Lần lượt là:
- Đồng hồ chỉ: 10giờ ; 6giờ 5phút 
 9giờ 43phút ; 1giờ 12phút. 
*Kết quả:
 Khoanh vào B
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Tập làm văn 
TIẾT 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục đích - yêu cầu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2011_2012_2_cot.docx