Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)
Thể dục: Tiết 5
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đư¬ợc tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng,quay phải, quay trái, quay sau.
- Trò chơi “Đua ngựa” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
- Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
II. Địa điểm phương tiện :
- Sân thể dục
- GV: giáo án, sách giáo khoa .
- HS: trang phục gon gàng theo quy định.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 3: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Hoạt động tập thể: CHÀO CỜ Thể dục: Tiết 5 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng,quay phải, quay trái, quay sau. - Trò chơi “Đua ngựa” chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình. - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Địa điểm phương tiện : - Sân thể dục - GV: giáo án, sách giáo khoa . - HS: trang phục gon gàng theo quy định. III . Nội dung phương pháp thực hiện: Nội dung Phương pháp tổ chức I.Mở đầu: 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học ******** ******** 3. Khởi động: Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . Đội hình khởi động: cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự II.Cơ bản: 1 . Ôn ĐHĐN - Ôn cách chào và báo cáo - Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải trái, đằng sau Học sinh luyện tập theo tổ (nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi đua ngựa GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi HS thực hiện III. Kết thúc - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà * ********* ********* Toán: Tiết 11 LUYỆN TẬP (Trang 14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. Biết cộng, trừ, nhân chia hỗn số. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia so sánh hỗn số. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học toán 4.Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT2 - HS: Bảng con BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Thùc hiÖn ; - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài 2.Luyện tập: - Nêu yêu cầu bài tập, cho HS làm bài - Chốt kết quả đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vả gọi HS nêu kq. - Chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở. - Thu bài, KT, nhận xét, đánh giá. 4.Vận dụng: - Nh¾c l¹i cách chuyển hỗn số thành phân số - Nhận xét giờ học. Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số - Làm vào bảng con. 4 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. ; ; ; Bài 2: So sánh các hỗn số - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào nháp sau đó nối tiếp nhau và nêu kết quả và giải thích cách làm của mình. a) ; b) c) ; d) Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính - Đọc yêu cầu bài tập - làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. a. b. c. Tập đọc: Tiết 5 LÒNG DÂN(Trang 24) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc đúng bản kịch: ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 2. Kỹ năng: HS đọc lưu loát, đọc đúng và đọc diễn cảm bản kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS cần dũng cảm trong học tập cũng như trong mọi công việc 4. Phát triển năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, văn học, ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh sgk HĐ1. - HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ em thích trong bài thơ “Sắc màu em yêu” - HD quan sát tranh giới thiệu bài 2.Khám phá luyện tập: *Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài và chia đoạn - Hướng dẫn cách đọc - Hướng dẫn đọc phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ cho HS - Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm 3 và thi đọc - Đọc mẫu *Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Qua hành động đó, bạn thấy dì Năm là người như thế nào? - Chốt ý + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích nhất? Vì sao? - Chốt ý + Qua bài em thấy nội dung vở kịch nói gì? * Đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc phân vai - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: Vở kịch Lòng dân nói lên điều gì? (Nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm mưu trí, cách mạng.) - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh - Đọc toàn bài và chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu .dì Năm + Đoạn 2: Từ lời cai tao bắn + Đoạn 3: Còn lại Cai: (Xẵng giọng) // Chồng chị à? Dì Năm: Dạ, chồng tui. Cai: Để coi ( lính trói dì Năm lại). - Luyện đọc - Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Đọc đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Luyện đọc nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét bạn đọc. - 2 HS đọc cả bài. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì vội đưa cho chú 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. + Dì Năm rất nhanh trí dũng cảm lừa địch. Ý1: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm + Chi tiết kết thúc phần một của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm thắt nút. Ý2: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ + Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - 5 HS đọc theo 5 vai - Nhận xét các bạn đọc. ______________________________________ Chính tả: (nhớ viết) Tiết 3 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Trang 26) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng chính tả đoạn học thuộc lòng trong bài. Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần, biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu. Làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục HS giữ vở sạch viết chữ đẹp. 4. Phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ. Năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT2 - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Kiểm tra vở bài tập của HS - Giới thiệu bài 2.Khám phá, luyện tập: - Đọc bài viết - Hướng dẫn viết 1 số từ khó - HD cho HS viết bài - Thu bài, KT, nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu bài tập và treo bảng phụ - Nhận xét sửa chữa - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét và kết luận 3. Vận dụng: - Nhắc lại cấu tạo của vần và quy tắc dấu thanh trong tiếng. - NX tiết học. - Theo dõi đọc thầm lại bài - Viết vào bảng con: 80 năm giời, non sông, sánh vai, cường quốc,... - Nhớ viết vào vở viết vào vở và tự soát sửa lỗi Bài 2. - Nghe, quan sát - Làm bài vào nháp sau đó 2 - 3 HS lên bảng làm TiÕng VÇn ¢m ®Òm ¢m chÝnh ¢m cuèi Em e m Hoa 0 a Cµ a Sim i m Bài 3. Dựa vào mô hình cấu tạo vần cho biết khi viết một tiếng dấu thanh cần đặt ở đâu - Đọc yêu cầu bài tập - Làm vào vở bài tập sau đó nêu miệng câu trả lời. Kết luận: Dấu thanh luôn được đặt ở bên trên hoặc bên dưới âm chính. Đạo đức: Tiết 3 CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Trang 6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thế nào là trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định để bảo vệ ý kiến đúng của mình. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng quyết định và thực hiện quyết đinh. 3.Thái độ: Giáo dục HS tán thành những hành vi đúng. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. III. Đồ dùng dạy học: -GV: Thẻ màu (HĐ4) -HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá: - Cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Cho HS thảo luận cả lớp + Đức đã gây ra chuyện gì? + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao? - Kết luận + Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra điều gì? 3. Luyện tập: - Nêu yêu cầu bài và HD làm bài - Kết luận - Gọi HS nêu yêu của bài - Nêu từng ý kiến cho HS bày tỏ ý kiến của mình qua thẻ màu. - Chèt ý, kết luận 4. Vận dụng: - Qua câu chuyện bài học trên em học được điều gì? - Đọc thầm, suy nghĩ về câu chuyện và TLCH + Đức vô ý đá quả bóng vào Doan. + Ray dứt vì làm bạn đau. + Xin lỗi Doan, mong bạn thông cảm và hứa sẽ không tái phạm nữa. - KL: Đức vô ý đá quả bóng vào Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất vừa có tình. + Mỗi người cần phải suy nghĩ trước khi hành động và chịu trách nhiệm về việc làm của mình. Bài 1. - Thảo luận theo nhóm đôi và trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Các điểm a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động chúng ta cần học tập. Bài 2. - Nêu yêu của bài - Bày tỏ ý kiến của mình qua thẻ màu. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d NGLL KĨ NĂNG GIAO TIẾP Ở NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp các em biết cách giao tiếp nơi cộng cộng 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giao tiếp nơi cộng cộng 3.Thái độ : Có thái độ, hành vi giao tiếp ở nơi công cộng phù hợp,lịch sự 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm. II.Đồ dùng dạy –học GV: Tranh ảnh trong SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá luyện tập: - GọiHS đọc BT 1; lớp đọc thầm và quan sát tranh trong sgk. - ChoHS dưới lớp thảo luận nhóm đôi và nêu miệng kết quả. -Gọi HS so sánh nhận xét kết quả nhận xét bài của bạn. Sửa sai. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2; lớp theo dõi trong sgk. - Yêu cầu dưới lớp HS làm việc cá nhân. - Gọi HS so sánh nhận xét kết quả. -Kết luận và cho hs đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Vận dụng: - Cho Hs liên hệ bản thân - Nhận xét giờ học Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh trong sgk và cho biết những hành vi giao tiếp nào không phù hợp nơi công cộng? Vì sao? Đáp án: Cả ba tranh đều không phù hợp. Bài 2: Hãy điền chữ Đ em cho là đúng, chữ S em cho là sai trước những tranh vẽ trong SGK. Đáp án: Tranh 1: Đ Tranh 2: S Tranh 3: Đ Tranh 4: Đ Ghi nhớ: Ở nơi công cộng chúng ta cần giữ trật tự, không cười nói ồn ào: đi lại nhẹ nhàng, không chen lấn xô đẩy, nhường đường, nhường chỗ cho người già , em nhỏ,phụ nữ có thai. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 Toán: Tiết 12 LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 15) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. Hỗn số thành phân số. Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chuyển phân số thành phân số thập phân, hỗn số thành phân số. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học toán 4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3 - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số - Nhận xét- Giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nêu yêu cầu bài tập treo bảng phụ và hướng dẫn mẫu - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HD HS làm bài. - Thu bài, KT, nhận xét, đánh giá 3. Vận dụng - Nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - NX giờ học. Bài 1. Chuyển các phân số thành phân số thập phân - Đọc yêu cầu bài - Làm vào bảng con. 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. ; ; ; Bài 2. Chuyển các hỗn số thành phân số - Đọc yêu cầu bài - Làm vào nháp, 4 HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét. ; ; ; Bài 3. Viết phân số thích hợp - Làm bài vào nháp sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. a)1dm m b) 1g kg 3 dm m 8 g kg kg 9 dm m 25g kg kg c) 1 phút giờ; 6 phút giờ giờ 12 phút giờ giờ Bài 4. Viết các số đo độ dài - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. 2m3dm = 2m m m 4m 37cm = 4m m m 1m 53cm =1m m m Bài 5: - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. Bài giải: 3m và 27cm = 327cm dm m Vậy chiều dài sợi dây đo được: 327cm dm m Đáp số: m Luyện từ và câu: Tiết 5 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN (Trang 27) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá về vốn từ “nhân dân”. Biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Xếp được từ ngữ cho truớc về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp, nắm một số thành ngữ tực ngữ nói về phẩn chất tốt đẹp của nguời Việt Nam. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập về chủ điểm nhân dân. 3. Thái độ: Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng cho HS. 4. Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập (H§1) - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Giới thiệu bài 2. Khám phá- luyện tập - Chia nhóm và phát phiếu - Nhận xét sửa chữa - Nêu yêu cầu bài và HD HS làm bài. - Nhận xét sửa chữa 4. Vận dụng: - Tìm một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân VN. - NX giờ học. Bài 1. XÕp các từ trong ngoÆc đơn vào nhóm thích hợp - Thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày a. Công nhân: Thợ điện cơ khí b. N«ng dân: Thợ cấy, thợ cày c. Doanh nhân: Tiểu thương, chủ tiệm. d. Quân dân: Đại uý, trung sĩ e. Trí thức: Giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g. Học sinh: HS tiểu học, HS trung học. Bài 3. - Làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài. a. Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ b. Từ bắt đầu từ tiếng đồng (có nghĩa là “Cùng” Đång môn: Cùng học một thầy, cùng trường Đồng chí: Người cùng một chí hướng Đồng thời: Cùng một lúc Đång bọn cùng nhóm làm viÖc bất lơng c. Đặt câu + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng phục. + Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng học. _______________________________________ Kể chuyện: Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 28) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được 1 câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình phim ảnh hay đã nghe đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể 2. Kỹ năng: Nghe kể và biết đánh giá đúng lời kể của bạn. 3.Thái độ: Giáo dục HS nên làm những việc tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước. 4. Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ; Năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh nhân nước ta. - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài 2. Khám phá - Gọi HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi. + Đề bài yêu cầu gì? - Gạch chân những từ ngữ quan trọng. + Yêu cầu của đề bài là kể việc làm gì? + Theo em thế nào là việc làm tốt + Nhân vật chính trong truyện em kể là ai? + Theo em những việc làm thế nào được coi là việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước? - Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện 3. Thực hành, luyện tập - Hướng dẫn, tổ chức cho HS kể chuyện. - Nhận xét bình chọn bạn kể chuyển hay tự nhiên nhất. 4. Vận dụng - Những câu chuyện, nhân vật, hành động của nhân vật mà các em kể là những con người có thật hay không ? - Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. - Đọc đề bài và trả lời câu hỏi. + Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương đất nước. + Việc làm tốt là việc làm mang lợi cho cộng đồng. + Là những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương đất nước. - Tự nêu. + Cùng nhau trồng cây gây rừng... + Cùng nhau xây dựng đường điện. + Vệ sinh đường làng ngõ xóm - Viết ra nháp dàn ý câu chuyện - Kể theo nhóm đôi từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Thi kể trước lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bạn kể. __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TUẦN 3 (TIẾT 1) Khoa học: Tiết 5 CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ? (Trang 12) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.Xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên trong gia đình. 2.Kỹ năng: HS nắm được nhiệm vụ của các thành viên trong gia đình để chăm sóc phụ nữ khi mang thai. 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giao tiếp hợp tác, năng lực hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK - HS: VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?(Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ được sinh ra.) - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Khám phá luyện tập: - Giao nhiệm vụ và hướng dẫn: Quan sát hình 1,2,3,4 SGK và TLCH + Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao? - Kết luận - Hướng dẫn HS quan sát các hình SGK + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - Kết luận 4. Vận dụng: - Nêu yêu cầu thảo luận về việc giúp đỡ phụ nữ có thai. - Nhận xét. bổ sung - Nhận xét giờ học - Quan sát hình 1,2,3,4 SGK + Phụ nữ có thai cần: - Ăn uống đủ chất đủ lượng, không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, - Tránh lao động nặng , tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học. - Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. - Tiêm vác xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Quan sát các hình 5; 6; 7 và nêu nội dung của từng hình. KL: Chuẩn bị cho bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố. Chăm sóc người mẹ khi mang thai giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con. - Thảo luận nhóm 6 sau đó các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Kỹ thuật: Tiết 3 THÊU DẤU NHÂN (Trang 6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân. Thêu được mũi dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. 2.Kỹ năng: Thêu được dấu nhân đúng quy trình. 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu vật, khuy to, vải, kim, chỉ. - HS: Vải, kim chỉ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát - Đánh giá đính khuy hai lỗ - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng 2. Khám phá luyện tập: - Giới thiệu mẫu thêu - Tóm tắt nội dung chính - Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát H2, H3, H 4a, b, c, d SGK. - Nêu các bước trong quy trình thêu dấu nhân? Ghi bảng các bước thêu. - Hướng dẫn thao tác thêu mũi thêu dấu nhân. - Lưu ý một số điểm sau. - Tổ chức cho HS tập thêu - Theo dõi uốn nắn. NhËn xÐt 3. Vận dụng: - Nhắc lại quy trình thêu dấu nhân - Nhận xét giờ học - Quan sát về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Được ứng dụng váy, áo, gối, khăn trải bàn. - Đọc mục 1 và quan sát H2, H3, H 4a, b, c, d SGK. - Các bước trong quy trình thêu dấu nhân: + Vạch dấu đường thêu dấu nhân. + Bắt đầu thêu. + Thêu mũi thứ nhất. + Thêu mũi thứ 2. + Thêu các mũi tiếp theo. + Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim, lật vải và nút chỉ cuối đường thêu. - Thực hiện theo giáo viên các bước thêu dấu nhân. + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên hai đường kẻ cách đều. + Khoảng cách xuèng kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách lên kim và xuống kim đường dấu thứ nhất. + Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm. - Nhắc lại các bước thêu dấu nhân. - Thêu trên giấy kẻ ô li Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 Toán: Tiết 13 LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 15) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ phân số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân, chia phân số. Chuyển các số đo KL dạng hỗn số. 3. Thái độ: Giáo dục HS hứng thú học toán 4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS: Tính: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá luyện tập: - Nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài - Nhận xét và chốt kết quả đúng. - Nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài - Nhận xét và chốt kết quả đúng. - Nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài - Nhận xét và chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét và chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở - Thu vở, KT, nhận xét và đánh giá. 3. Vận dụng: - Gọi 2 HS lên làm nhẩm a. m =...dm b.dm =..cm - Củng cố về đổi đơn vị đo độ dài Bài 1. - Làm bảng con. 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Bài 2. - Làm vào nháp. 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Bài 3. - Làm vào nháp. Nêu miệng kết quả. Cả lớp nhận xét. Khoanh vào : C Bài 4. Viết các số đo độ dài - Đọc yêu cầu bài; - Làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. 7m 3dm = 7m +m = 7m 8dm 9cm = 8dm + dm = 8dm 12cm 5mm = 12cm +cm = 12cm Bài 5. - Đọc yêu cầu bài; - Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét. Bài giải: Quãng đường AB dài là 12: = 40(km) Đáp số: 40km Tập đọc: Tiết 6 LÒNG DÂN (Trang 26) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đọc đúng bản kịch: ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 2. Kỹ năng: HS đọc lưu loát, đọc đúng và đọc diễn cảm bản kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS cần dũng cảm trong học tập cũng như trong mọi công việc 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợptác,năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh sgk HĐ1. - HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS thi đọc phân vai lại vở kịch “ Lòng dân” ( Phần 1) - Treo tranh giới thiệu bài 2. Khám phá luyện tập: *Luyện đọc - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài và chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú thích cuối bài. - Nhắc HS đọc phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Cho HS luyện đọc theo cặp. Gọi 2 HS đọc cả bài. - Nhận xét cách đọc. Hướng dẫn cách đọc bài. Đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn? + Những chi tiết nào cho thấy gì Năm ứng xử rất thông minh? + Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch? + Vì sao đoạn kịch được đặt tên là Lòng dân? + Nội dung chính của vở kịch là gì? *Đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc - Nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng: - Vở kịch Lòng dân nói lên điều gì ? (Nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm mưu trí, cách mạng). - Nhận xét giờ học. - Quan sát tranh, nêu nội dung. - 1HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu . chú cán bộ + Đoạn 2: Từ lời cai dì năm + Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Nghe, đọc lại - Đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Nghe - Nghe - Luyện đọc theo cặp, thi đọc trước lớp. - Nhận xét bạn đọc. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Khi bọn giặc hỏi: Ông đó phải là tía mày không ?...chứ hổng phải tía. + Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào, khi cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ tên tuổi của chồng mà nói theo. + Bé An: vô tư, hồn nhiên nhưng rất nhanh trí tham gia vào màn kịch do má dàn dựng. + Dì Năm: rất mưu trí dũng cảm, lừa giặc cứu cán bộ. + Chú cán bộ: bình tĩnh tự nhiên tham gia vào màn kịch để lừa địch. + Cai, lính: Khi thì hống hách xu nịnh + Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Nội dung: Ca ngợi mẹ con gì Năm dũng cảm, mưu trí dể lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. - Luyện đọc theo cách phân vai. Cai: Hừm tao bắn An : Dạ phải tía Cai: Hí hửng là ai nào? An: Dạ, cháu phải tía - Thi đọc trước lớp. - Cả lớp nhận xét. ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP: TUẦN 3 (TIẾT 1) Tập làm văn: Tiết 5 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 31) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn. Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa trong thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên. 2. Kỹ nẵng: Rèn kỹ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc cho HS. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập BT1 - HS: VBT... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá: - Nêu yêu cầu bài tập và HD HS thảo luận rồi ghi vào PHT. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng 3.Luyện tập: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và hướng dẫn HS lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. + Phần mở bài cần nêu những gì? + Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào? + Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa? + Phần kết bài em nêu những gì? - Cùng HS lập dàn ý và HD viết bài theo dàn ý đó. - Nhận xét, chữa lỗi cho HS. - Đọc bài văn hay. 4. Vận dụng: - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Nhận xét gìơ học. Bài 1. - Đọc bài văn Mưa rào và thảo luận theo nhóm sau đó đại diện nhóm trưng bày kết quả a. Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, b. Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa ù xuống, rào rào đổ ồ ồ. Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống, tuôn rào rào trắng xoá. c. Trong mưa lá đào, lá na vẫy tay run rẩy. Con gà trống ướt lướt. d.Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng mắt, tai, cảm giác của làn da mũi. Bài 2:Lập dàn ý miêu tả một cơn mưa - Đọc yêu cầu bài. + Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Miêu tả cơn mưa theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa. + Cảnh vật thường có trong mưa: mây gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông, + Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa. - Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa sau đó một số HS trình bày bài viết của mình. - Nhận xét bài bạn. Thể dục: Tiết 6 ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn” .Yêu cầu chơi đúng luật, hứng thú trong khi chơi II. Địa điểm phương tiện : - Sân thể dục - GV: giáo án, sách giáo khoa - HS: trang phục gon gàng theo quy định . III . Nội dung phương pháp thực hiện: Nội dung Phương pháp tổ chức I.Mở đầu: 1. Nhận lớp * 2. Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học ******** ******** 3. Khởi động: Đội hình nhận lớp - Học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - Thực hiện bài thể dục phát triển chung . Đội hình khởi động: cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự II.Cơ bản: 1 . Ôn ĐHĐN - Ôn cách chào và báo cáo - Tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải trái, đằng sau Học sinh luyện tập theo tổ (nhóm) GV nhận xét sửa sai cho HS Cho các tổ thi đua biểu diễn * ******** ******** ******** 2. Trò chơi vân động - Chơi trò chơi “ Bỏ khăn” GV nêu tên trò chơi hướng dẫn cách chơi HS thực hiện III. Kết thúc - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dãn học sinh tập luyện ở nhà * ********* ********* Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 Toán: Tiết 14 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : - Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.Tính diện tích của mảnh đất. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học toán 4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK - HS: Nháp, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát - Kiểm tra vở bài tập của HS - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập - Gọi 2HS làm bài bảng lớp theo y/c của BT 1; y/c HS dưới lớp làm bài vào vở nháp. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 1HS đọc y/
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_dep_2_cot.doc