Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Mai Việt Toàn
Môn: Tập đọc
Bài: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện.
+ Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của Ma-ri-ô.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDKNS:
- Tự nhận thức (tự nhận thức về mình, về phẩn chất coa thượng)
- Giao tiếp ứng xử phù hợp
- Kiểm soát cảm xúc
- Ra quyết định
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ ghi câu hỏi, luyện đọc.
Môn: Kể chuyện
Bài: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời kể một nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục ; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời kể một nhân vật.
* GDKNS:
- Tự nhận thức
- Giao tiếp ứng xử phù hợp
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe phản hồi tích cực.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29 Thứ Môn dạy Tiết TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú Hai SHĐT+ĐĐ 29 Em tiềm hiểu về Liên Hợp Quốc Tập đọc 57 Một vụ đắm tàu Toán 141 Ôn tập về phân số Khoa học 57 Sự sinh sản của ếch Kể chuyện 29 Lớp trưởng lớp tôi Ba Toán 142 Ôn tập về số thập phân Mĩ Thuật Tiếng Anh Thể dục LTVC 57 Ôn tập về dấu câu Tư Tập đọc 58 Con gái Toán 143 Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Địa lí 29 Châu Đại Dương và châu Nam Cực TLV 57 Tập viết đoạn đối thoại Tiếng Anh Năm LTVC 58 Luyện tập về dấu câu Âm nhạc Toán 144 Ôn tập về đo độ dài và khối lượng Thể dục Chính tả 29 (Nghe – viết) Đất nước Sáu TLV 58 Trả bài văn tả cây cối Lịch sử 29 Hoàn thành thống nhất đất nước Toán 145 Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tiếp theo) Khoa học 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim SHL+ KT 29 Lắp máy bay trực thăng Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021 Môn: Đạo đức Bài: ÔN TẬP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính đoàn kết trong lao động và học tập: Hợp tác với người xung quanh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy – học bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung các hoạt động HĐ1. - Nêu những ưu điểm của sự hợp tác với người xung quanh ? - Học sinh thảo luận trả lời. + Thấy rõ được những điểm mạnh, điểm yếu trong lao động, học tập. + Học được nhiều điều bổ ích từ sự hợp tác. + Hỗ trợ nhau, cùng phát triển. ... HĐ2. - Những hành vi nào cho ta biết sự hợp tác ? - Em đã hợp tác với bạn làm những việc nào rồi ? HĐ3. - Vẽ tranh cổ động sự hợp tác. - GV đánh giá tranh của nhóm nào đẹp hơn, ... - Luôn quan tâm đến bạn bè. - Tích cực giúp bạn mọi nơi mọi lúc có thể. - Tích cực tham gia công việc chung. - Tạo mọi điều kiện để bạn bè có điều kiện học tập tốt. -... - Học sinh làm việc - Gọi nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới. Môn: Tập đọc Bài: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. MỤC TIÊU: + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với tình tiết bất ngờ của truyện. + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hy sinh, tấm lòng cao thượng của Ma-ri-ô.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * GDKNS: - Tự nhận thức (tự nhận thức về mình, về phẩn chất coa thượng) - Giao tiếp ứng xử phù hợp - Kiểm soát cảm xúc - Ra quyết định II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ ghi câu hỏi, luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 đọc thuộc bài Đất nước và trả lời câu hỏi: H: Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào? H: Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối? GV nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu - 2HS đọc thuộc bài Đất nước và trả lời câu hỏi: - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. a. Luyện đọc. - GV gọi 1 học sinh đọc bài. - GV viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó. - GV chia đoạn để HS luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn, GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Cho HS luyện đọc nhóm 2, gọi một số em đọc thể hiện. * GV đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - 1 HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS luyện đọc các từ khó. - HS luyện đọc nối tiếp. + Đoạn 1: Từ đầu – về quê sống với họ hàng. + Đoạn 2: từ Đêm xuống - băng cho bạn. + Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội – thật hỗn loạn. + Đoạn 4: tiếp theo – thẩn thờ, tuyệt vọng. + Đoạn 5: còn lại + HS luyện đọc trong nhóm, đọc thể hiện. + Lớp lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi. + Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi? + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung. + Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút. + Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố, mẹ. GV chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương? + Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn. + Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào ? + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi. + Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm? + Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé? “Sực tỉnh lao ra”. - GV bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + HS trả lời. Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. + Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn? + Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. + Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé? + Ma-ri-ô có tấm lòng cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. + Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào? GV: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế. + Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? Đại ý: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô. + Gọi HS nêu lại. + 1 HS đọc. + HS trả lời. Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp. + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. c. Rèn đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn HS tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng. * Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Cho HS thi đua đọc diễn cảm. Nhận xét. + HS lắng nghe và luyện đọc diễn cảm. + Mỗi nhóm 1 HS thi đọc. + Nhận xét và tuyên dương. + HS lắng nghe và thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Môn: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số; biết so sánh, xắp xếp các phân số theo thứ tự II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 2 HS lên làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Bài tập 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS nêu kết quả. - GV nhận xét HS. - HS khoanh tròn vào đáp án mình chọn. - HS nêu và giải thích cách chọn của mình. Đã tô màu băng giấy, vì băng giấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D. Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS đây là dạng bài tập trắc nghiệm các em thực hiện các bước giải ra giấy nháp và chỉ cần khoanh vào đáp án mình chọn. - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích. - GV nhận xét củng cố. - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. - HS tự làm bài. - 1HS báo cáo, HS cả lớp theo dõi và thống nhất: Khoanh vào đáp án B. Đỏ. - HS trả lời: vì của 20 là 5. có 5 viên bi đỏ nên số bi có màu đỏ, khoanh vào đáp án B. Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét củng cố. - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. Các phân số bằng nhau là: = ; = ; = Vậy: = = = Bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, nhắc các em chọn cách so sánh thuận tiện nhất, không nhất thiết phải quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. - GV nhận xét tuyên dương HS. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS cả lớp làm bài vào vở. a. và . MSC = 35 = = ; == > => > b. 8 nên < ) c. > vì > 1 còn < 1 Bài tập 5. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình. - GV NhẬN xét, chỉnh sửa câu trả lời của HS cho đúng. - 2HS lần lượt đọc các phân số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, mỗi HS đọc 1 phần và giải thích vì sao mình lại sắp xếp như vậy. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài sau. Môn: Khoa học Bài: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. MỤC TIÊU: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 116, 117 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét và tuyên dương HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu các hoạt động + Mô tả quá trình phát triển của bướm cải và những biện pháp có thể giảm thiệt hại do côn trùng gây ra cho hoa màu? + Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách diệt dán, diệt ruồi ? - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Hoạt động 1 TÌM HIỂU VỀ LOÀI ẾCH + Em đã nghe tiếng ếch kêu bao giờ chưa? Chúng ta cùng thi xem bạn nào bắt chước tiếng ếch kêu giỏi nhất nhé. - Tổ chức cho HS bắt chước tiếng ếch kêu. Tổ chức bình chọn bạn nào đoạt giải nhất trong cuộc thi “Bắt chước tiếng kêu của ếch” + Bạn nào lớp mình biết bắt chước tiếng ếch kêu. Vậy chúng ta cùng thi xem ai biết nhiều điều về loài ếch nhé. + Ếch thường sống ở đâu ? + Ếch đẻ trứng hay đẻ con ? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ? + Ếch đẻ trứng ở đâu? + Em thường thấy ếch kêu khi nào ? + Tại sao chỉ những gia đình sống gần ao, hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu? - 7 đến 10 HS đứng tại chỗ bắt chước tiếng kêu của ếch. + HS cả lớp bình chọn bạn bắt chước tiếng kêu của ếch giống nhất. + Ếch sống được trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy. + Ếch đẻ trứng. + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là sau những trận mưa mùa hè. + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ - Kết luận: Đầu mùa hạ, ngay sau cơn mưa lớn, vào ban đêm, ta thường nghe tiếng ếch kêu. Đó là tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái. Chúng gặp nhau để giao phối. Ếch cái đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. Trứng ếch đã được thụ tinh nở ra nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch. Hoạt động 2 CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA ẾCH - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Yêu cầu HS trong nhóm quan sát từng hình minh hoạ trang 116, 117, nói nội dung của từng hình. + Liên kết nội dung từng hình (thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch). + GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét, khen ngợiHS, nhóm HS tích cực hoạt động, hiểu bài. + Nòng nọc sống ở đâu ? + Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau ? + Ếch sống ở đâu ? + Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ? - H/động trong nhóm theo hướng dẫn của GV + Các thành viên trong nhóm nêu nội dung của từng hình minh hoạ. Cả nhóm thống nhất ghi vào giấy. - HS đại diện của 8 nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ nói về nội dung của 1 hình. Nếu nhóm nào nói chưa đúng hoặc thiếu, nhóm khác bổ sung. + Hình 1: ếch đực đang gọi ếch cái ở bờ ao. Ếch đực có hai cái túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái không có túi kêu. + Hình 2: Ếch cái đẻ trứng thành chùm nổi lềnh bềnh dưới ao. + HÌnh 3: Trứng ếch lúc mới nở. + Hình 4:Trứng ếch đã nở thành nòng nọc con. Nòng nọc con có đầu tròn, đuôi dài và dẹp. + Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc hai chân ra phía sau. + Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp hai chân trước. + Hình 7:Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ. + Hình 8: Ếch trưởng thành. + Nòng nọc sống ở dưới nước. + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trước, chân trước sau. + Ếch vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. + Ếch có thể sống trên cạn, ếch không có đuôi. Nòng nọc sống dưới nước và có đuôi dài. Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trính phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn. Giai đoạn là nóng nọc chỉ sống được dưới nước. Hoạt động 3 VÃ SƠ ĐỒ CHU TRINH SINH SẢN CỦA ẾCH - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Gợi ý HS: Có thể vẽ theo sơ đồ hình tròn, dùng các mũi tên chỉ chu trình sinh sản của ếch. - Gọi HS trình bày sản phẩm: giới thiệu và trình bày bằng lời chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét khen ngợi những HS vẽ đẹp. Trứng ếch Ếch Nòng nọc Ếch con lên bờ 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài mới. Môn: Kể chuyện Bài: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU: - Học sinh kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời kể một nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục ; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời kể một nhân vật. * GDKNS: - Tự nhận thức - Giao tiếp ứng xử phù hợp - Tư duy sáng tạo - Lắng nghe phản hồi tích cực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể - 2HS. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. a. GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. -HS lắng nghe. b. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Yêu cầu 1: - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2. - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. Yêu cầu 2, 3: - Một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ.. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. * HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể từng đoạn trước lớp. * HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021 Môn: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - 2 HS lên làm bài tập hướng dẫn luyện tập của tiết trước. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng số thập phân trong bài. - GV nhận xét phần đọc số của HS, sau đó treo bảng cấu tạo số thập phân dã nêu ở phần chuẩn bị, yêu cầu HS viết các số đã cho vào bảng cho thích hợp. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đọc số thập phân. - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. - 4HS đọc, các HS khác theo dõi và nhận xét. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài tập 2. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV có thể đọc thêm các số khác và yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự mà GV đọc số, có thể yêu cầu HS nêu lại cách - 1HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung ý kiến. Kết quả:a) 8, 65 ; b) 72, 493 ; c) 0, 04 Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng. + Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của một số thập phân thì số đó có thay đỏi giá trị không? - GV nhận xét câu trả lời của HS. - 1HS lên bảng viết số, lớp làm bài vào vở. - Theo dõi, dổi chéo vở để kiểm tra. Kết quả:74, 60 ; 284, 30 ; 401, 25 ; 104, 00 Bài tập 4 - GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài, cũng có thể làm mẫu mỗi phần 1 trường hợp rồi mới cho HS làm. - GV gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS theo dõi GV sửa bài, tự kiểm tra bài. + Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. * Kết quả a) 0, 3 ; 0, 03 ; 4, 25 ; 2, 002 b) 0, 25 ; 0, 6 ; 0, 875 ; 1, 5 Bài tập 5 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số thập phân. - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích từng trường hợp so sánh trong bài. -1 HS đọc đề, lớp theo dõi. -1 HS nêu trước lớp, lớp theo dõi nhận xét. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 trường hợpở phần a, hai trường hợp ở phần b. kết quả làm bài đúng: * Kết quả: 78, 6 > 78, 59 9, 478 < 9, 48 28, 300 = 28, 3 0, 916 > 0, 906 - 1HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau. Môn: LT& câu Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU HỎI, CHẤM THAN) I. MỤC TIÊU: - Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS ôn tập. - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Bài 1: + Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. * GV gợi ý 2 yêu cầu: - Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện - Nêu công dụng của từng loại dấu câu. + Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân (khoanh tròn các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui, suy nghĩ về tác dụng của từng dấu câu). - Dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện. - Cho 1 học sinh lên bảng làm bài. * GV và cả lớp nhận xét kết luận. - 1 HS đọc. + Lớp lắng nghe để làm bài đúng yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân. - Dùng chì khoanh tròn các dấu câu. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - Cả lớp chữa bài. Bài 2: + GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 “Thiên đường của phụ nữ” * Phát hiện câu, điền dấu chấm. + Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp. - Viết hoa các chữ đầu câu. - HS lên bảng làm bài trên tờ phiếu đã phô tô nội dung văn bản. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Đoạn văn có 8 câu: Câu 1: Thành phố... 2. Ở đây, ... 3. Trong mỗi gia đình...4. Nhưng....5. Trong bậc thang...6. Điều này, ... 7. Chẳng hạn...8. Nhiều chàng.... - Đọc yêu cầu của bài. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân. - 3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả. Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai.. Câu 3: Trong mỗi gia đình... Câu 5: Trong bậc thang xã hội.. Câu 6: Điều này thể hiện... Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia.. Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn.. - Cả lớp nhận xét. - Chữa bài. Bài 3: + Gọi HS đọc nội dung bài tập. - GV gợi ý: Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm. - Sử dụng dấu tương ứng. - Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng, yêu cầu HS lên làm, GV và cả lớp nhận xét sửa bài. * Câu 1 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi. * Câu 2 là câu kể dấu chấm dùng đúng. * Câu 3 là câu hỏi phải sửa dấu chấm thanh thành dấu chấm hỏi. * Câu 4 là câu kể phải sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm. + Hai dấu ? ! dùng đúng, dấu ? diễn tả thắc mắc của Nam, dấu ! cảm xúc của Nam. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe. + 3 HS làm phiếu trên bảng. Nam: -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: -Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! + Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021 Môn: Tập đọc Bài: CON GÁI I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ) - Giao tiếp ứng xử phù hợp với giới tính. - Ra quyết định II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu: + 2 học sinh đọc bài “Một vụ đắm tàu”, trả lời câu hỏi 4 trong SGK. a. Luyện đọc. - GV gọi 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - GV đọc diễn cảm bài văn – giọng kể thủ thỉ, tâm tình, phù hợp với cách kể sự việc qua cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm + 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Đoạn 1: Từ đầu buồn. - Đoạn 2: đêm chợ. - Đoạn 3: Mẹ nước mắt. - Đoạn 4: Chiều nay hú vía. - Đoạn 5: Tối đó không bằng. - HS luyện đọc theo nhóm. - Lớp lắng nghe. b. Tìm hiểu bài. GV tổ chức cho HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng các đoạn 2, 3, 4, trả lời các câu hỏi: + Thái độ của Mơ như thế nào khi thấy mọi người không vui vì mẹ sinh em gái? + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về “con gái”. Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4, 5, trả lời câu hỏi: + Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? H: Đọc câu chuyện này, em nghĩ gì về vấn đề sinh con gái, con trai? + Gọi HS nêu lại. - HS trao đổi trả lời câu hỏi. + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa là câu nói thể hiến ý thất vọng, chê bai, Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn – vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái). + Mơ trằn trọc không ngủ, Mơ không hiểu vì thấy mình không kém các bạn trai, Mơ nói với mẹ sẽ cố gắng thay một đứa con trai trong nhà. Các chi tiết: + Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. + Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ – trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. + Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. + Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu em Hoan ). + Các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến ngợp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, bố mẹ ân hận, thương Mơ, dì Hạnh nói: “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng” – dì rất tự hào về Mơ. + Sinh con là trai hay gái không quan trọng. Điều quan trọng là người con đó có ngoan ngoãn, hiếu thảo, chăm học, chăm làm để giúp đỡ cha mẹ, làm cha mẹ vui lòng hay không. Dân gian có câu: Trai mà chi, gái mà chi/ Sinh con có nghĩa có nghì là hơn. * Đại ý: Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi quan niệm chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái, từ đó phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. c. Luyện đọc diễn cảm. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. Tìm giọng đọc của bài? * GV chốt: + Ở đoạn 1, kéo dài giọng khi đọc câu nói của dì Hạnh: “Lại / một vịt trời nữa”. + Ở đoạn 2, đọc đúng câu hỏi, câu cảm, thể hiện những băn khoăn, thắc mắc của Mơ. + Đoạn 3, đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, / để sức mà lo học con ạ!” với giọng âu yếm, thủ thỉ. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con sẽ gắng thay một đứa con trai trong nhà, mẹ nhé!” đọc với giọng hồn nhiên, chân thật, trang trọng như môt lời hứa. + Đoạn 4, đọc nhanh, gấp gáp, thể hiện diễn biến rất nhanh của sự việc. Câu “Thật hú vía!” đọc chậm, nhấn giọng, như thở phào vì vừa thoát hiểm. GV đọc mẫu 1, 2 đoạn. GV nhận xét. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn của bài. Nhận xét tuyên dương. + 2 HS lần lượt nêu. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Học sinh trao đổi thảo luận tìm nội dung. Đại diện trình bày. Học sinh nhận xét. + Lớp lắng nghe. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài Môn: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ( TT ) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và tuyên dương HS. B. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi 2 HS lên làm bài - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Những phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân? - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - 1HS đọc đề, lớp theo dõi. + Yêu cầu chúng ta viết các số dưới dạng phân số thập phân. + Những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000, .. được gọi là phân số thập phân. - 2HS lên bảng làm bài, moỗi HS làm 2 trường hợp ở phần a, 2 trường hợp ở phần b, hS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. Kết quả làm bài đúng: a) ; ; ; b) ; ; ; Bài tập 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. - Kết quả: a) 0, 35 = 35% ; 0, 5 = 50%; 8, 57 = 875% b) 45% = 0, 45; 5% = 0, 05; 625% = 6, 25 - HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó gọi 2 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS tự làm bài vào vở - Kết quả: a) giờ = 0, 5 giờ; giờ = 0, 75 giờ ; phút = 0, 25 phút b) m = 3, 5 m; km = 0, 3 km ; kg = 0, 4 kg Bài tập 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và tuyên dương HS. - 1HS đọc đề bài và nêu: Chúng ta so sánh các số thập phân với nhau, sau đó mới xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn theo y/cầu của đề bài.- Kết quả: a) 4, 203 ; 4, 23 ; 4, 5 ; 4, 505 b) 69, 78 ; 69, 8 ; 71, 2 ; 72, 1 - HS làm bài vào vở, HS nhận xét, bổ sung. Bài tập 5 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho các HS yếu kém như sau: Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải của hai số đã cho ta được 0, 10< .<0, 20. ta tìm được các số 0, 11; 0, 12; (có thể viết thêm hai, ba, chữ số 0). - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó tiếp nối nhau nêu số của mình trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn tập và CBBS Môn: Địa lí Bài: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC. TCT: 29 I/ Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm vaftaay nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : Khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Sử dụng Quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, *GDBVMT: Caàn xöû lí chaát thaûi coâng nghieäp tröôùc khi thaûi ra moâi tröôøng II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh trong sgk III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt). Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “ChâuĐạiDương và châu Nam Cực.” 4.Dạy - học bài mới : Châu đại Dương v Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn Phương pháp: Quan sát, thực hành. * Cách tiến hành: Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? * GV nhận xét, k
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_mai_viet_toan.docx