Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương

TOÁN

Tiết 126: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

3. Phẩm chất:

- Yêu thích môn. Toán Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động mở đầu: Khởi động

 * Mục tiêu: Hs biết thực hiện phép nhân số đo thời gian

 * Cách tiến hành:

- HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian.

- HS làm bảng con :

 27phút 12giây x 4

 2,25giờ x 8

- GV chốt ý.

2. Hoạt động hình thành KT mới

* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

* Cách tiến hành:

- GV đưa Ví dụ trong SGK HS đọc

* Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ mất bao nhiêu thời gian?

+ Muốn biết thời gian đấu một ván cờ em làm thế nào?

HS nêu phép tính - HS nêu phép tính tương ứng.

 

doc 27 trang cuongth97 09/06/2022 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 	NGHÈO CHO SẠCH, RÁCH CHO THƠM
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 126: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn. Toán Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động
 * Mục tiêu: Hs biết thực hiện phép nhân số đo thời gian
 * Cách tiến hành:
HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian.
HS làm bảng con :
 27phút 12giây x 4
 2,25giờ x 8
GV chốt ý.
2. Hoạt động hình thành KT mới
* Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
* Cách tiến hành:	
- GV đưa Ví dụ trong SGK HS đọc 
* Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây. Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ mất bao nhiêu thời gian?
+ Muốn biết thời gian đấu một ván cờ em làm thế nào?
HS nêu phép tính - HS nêu phép tính tương ứng.
	42 phút 30 giây :3 = ?	
- GV hướng dẫn cách tính 
- HS đặt tính : 
 42 phút 30 giây 3 
 12 14 phút 10 giây
 0 30 giây
 0
- Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
* Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu?
GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng. 
7 giờ 40 phút :	4 = ?
- HS đặt tính : 
7 giờ 40 phút 	 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 
 220 phút 
 20
 0 
Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- Chia từng cột đơn vị cho số chia.
- Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vị nhỏ hơn liền kề.
- Cộng với số đo có sẵn.
- Chia tiếp tục.
Qua 2 VD vừa thực hiện, em nào có thể nêu cách chia số đo thời gian. 
è Quy tắc: (SGK) 
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS làm bài tập. Rèn kĩ năng chia số đo thời gian.
* Cách tiến hành:
Bài 1: học sinh làm cá nhân, thảo luận nhóm đôi để kiểm tra, đối chiếu kết quả
- Gọi một số em nói cách làm - GV và lớp nhận xét.
a/ 24 phút 42 giây 4
 0 12 giây 24 phút 42 giây
 0
b/ 35 giờ 40 phút 5
 0 40 phút 7 giờ 8 phút
 0
c/ 10 giờ48 phút 9 d/ 18,6 phút 6 
 1giờ= 60 phút 1 giờ 12 phút 0 6 3,1 phút 
 108 phút 0
 18 phút 
 0 
Bài 2: HS đọc đề bài GV nêu câu hỏi:
+ Muốn biết làm một dụng cụ làm hết bao nhiêu thời gian, em làm thế nào? 
+ Tính thời gian làm hết 3 dụng cụ bằng cách nào?
- GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng.
- HS làm cá nhân, đối chiếu kết quả và thống nhất vào phiếu chung (kĩ thuật khăn trải bàn).
- HS và GV nhận xét và kiểm tra bài.
Giải
Người đó làm 3 dụng cụ hết:
12 giờ - 10 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Đáp số: 4 giờ 30 phút
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nêu quy tắc chia số đo thời gian vừa học.
- Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm lại bài 1
- Chuẩn bị: Luyện tập
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 127: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Vận dụng nhân, chia số đo thời gian vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất 
- Yêu thích môn toán, tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Bảng phụ. 
- Hs: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- KT chuẩn bị bài của HS
- Nhận xét- Giới thiệu bài
Hoạt động luyện tập thực hành
HĐ1 Bài tập 1 
* Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng nhân, chia số đo thời gian
* Cách tiến hành: 
- Bài 1 HS làm cá nhân, chia sẻ nhóm đôi để thống nhất kết quả, GV và lớp sửa bài. 
 a/ 3 giờ 14 phút b/ 36 phút 12 giây 3 
 x 3 06 12 phút 4 giây 
 9 giờ 42 phút 0 12 giây
 0 
 c/ 7 phút 26 giây d / 14 giờ 28 phút 7 
 x 2 0 28 phút 2 giờ 4 phút 
 14 phút 52 giây 0 
HĐ2: Bài tập 2
* Mục tiêu: HS tính giá trị biểu thức với số đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
- Bài 2 HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. Cả lớp làm vào vở, 5 học sinh xong đầu tiên sẽ được cộng điểm nếu làm đúng.
 a/ ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 
 = 6 giờ 15 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút 
 b/ 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút 
 = 10 giờ 55 phút 
c/ 2 phút 59 giây d/ 25 phút 9 giây
Hoạt động 3: Bài tập 3, bài tập 4
* Mục tiêu: HS vận dụng giải toán có lời văn với các phép tính đo thời gian.
* Cách tiến hành 
- Bài 3: HS đọc đề bài
Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm.
HS nêu các cách làm: GV chốt Như vậy bài toán này có mấy cách giải ?
HS làm vào vở – GV chấm bài nhận xét.
Giải
Người đó làm tất cả là:
7 + 8 = 15 ( sản phẩm )
Cả hai lần người đó làm trong:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ
- Bài 4: Điền dấu >; < ; =
 GV tổ chức cho HS thi đua theo 2 dãy – Nhận xét phân thắng thua.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nêu quy tắc nhân, chia số đo thời gian cho một số?
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS về nhà làm lại bài 1 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, tính chính xác, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Bảng phụ
- Hs: Bảng con ,Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:
1. Hoạt động 1: Bài tập 1
* Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia, số đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
- GV hỏi học sinh cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- HS đọc đề. Lớp làm vào vở. Đổi vở kiểm bài.
- GV lưu ý HS với các kết quả tính có đơn vị viết kèm lớn hơn hoặc bàng 1 đơn vị liền trước thì phải đổi.
a/ 17 giờ 53 phút b/ 46 ngày 10 giờ đổi thành 45 ngày 34 giờ 
+ 4 giờ 15 phút - 24 ngày 17 giờ - 24 ngày 17 giờ 
 17 giờ 53 phút 21 ngày 17 giờ
c/ 6 giờ 15 phút d/ 21 phút 15 giây 5
 x 6 1 phút = 60 giây
 75giây 4 phút 15 giây
 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút 25giây
 0
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
* Mục tiêu: HS so sánh biểu thức có cùng số cùng đơn vị đo khác dấu ngoặc.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Sửa bài bảng, lớp đối chiếu kết quả.
+ Vì sao kết quả khác nhau ?
+ Nêu cách thực hiện tính 
( a/ 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút 
b/ 6 giờ 30 phút ; 9 giờ 10 phút )
HĐ2 bài tập 3,4
* Mục tiêu: HS chọn kết quả đúng.
* Cách tiến hành: 
Bài 3: HS đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán suy nghĩ tìm cách tính và khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng.
- HS nêu kết quả đúng và cách làm.GV và lớp nhận xét.
Bài 4: HS đọc đề Lớp đọc thầm 
- GV yêu cầu mỗi tổ thảo luận nhóm đôi một trường hợp.
- Đại diện các tổ lên trình bày- HS khác nhận xét. GV kết luận.
Giải
Hương đến sớm lúc:
10 giờ 40 phút + 15 phút = 20 phút
Hương phải đợi Hồng trong:
20 + 15 = 35 (phút)
Vậy khoanh vào B
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành
- Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian?
- Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
__________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 129: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Củng cố cho Hs về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng để giải toán.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất 
- Hình thành cho HS ý thức có trách nhiệm trong học tập. Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hệ thống bài tập
- HS: Vở luyện toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 
* Mục tiêu: Ôn tập về nhân, chia số đo thời gian
* Cách tiến hành 
- HS nêu cách tính nhân, chia số đo thời gian
5 giờ 8 phút x 6	12 phút 25 giây x 4	
6,3 giờ x 8	13 năm 4 tháng : 4
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
2. Hoạt động lyện tập -Thực hành.
* Mục tiêu: Ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
* Cách tiến hành 
HDD1: Bài 1: Tính: Nhóm đôi
30 phút 24 giây : 6	10 giờ 42 phút : 6	
	 	3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3	
 	12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4
HĐ2: Bài 2: Đổi số đo: (Trò chơi “Rung chuông vàng”)
2m 8cm = dm	5,037 tấn = tạ kg
2ha 4a 8m2 = m2	 5,68dm3 = m3 = lít
ngày 4 giờ = ngày	6,25 phút = phút giây = giây
Hoạt động vận dụng trải nghiệm
Bài 3: - Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn.
 Một bánh xe quay 85 vòng trong 48 phút 10 giây. Tính thời gian để bánh xe quay được một vòng.
- Các nhóm trình bày cách làm của nhóm mình.
- Nhận xét sửa bài
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 130: VẬN TỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
- Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
3. Phẩm chất 
- Hình thành cho học sinh tính chăm chie, cẩn thận, tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập. 
- HS: Bảng con; SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
- GV nêu bài toán: Một ôtô mỗi giờ đi được 50km, một xe máy mỗi giờ đi được 40km và cùng một quãng đường AB. Nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước?
- GV gợi ý: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn? 
 GV gọi HS trả lời.
- GV nêu: Thông thường ô tô đi nhanh hơn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: HS bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị vận tốc.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu đề bài 1 trong SGK, HS suy nghĩ và tìm kết quả.
- GV gọi HS cách làm và trình bày lời giải bài toán.
	170 : 4 = 42,5 (km)
	Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
- GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô mỗi giờ đi được bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-met giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 
	170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
- GV nhấn mạnh đơn vị vận tốc của bài là km/giờ.
- GV gọi HS nêu cách tính.
- Nếu quãng đường là s, vận tốc là v, thời gian là t thì ta có công thức tính vận tốc là:
	v = s : t
- GV gọi HS nhắc lại cách tìm và công thức tính vận tốc.
- GV cho HS đoán vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đó sửa lại cho đúng. Thông thường vận tốc của:
	+ Người đi bộ khoảng 5km/giờ.
	+ Xe đạp khoảng 15 km/giờ.
	+ Xe máy khoảng 35km/giờ.
 	+ Ô tô khoảng 50 km/giờ.
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
b)Bài toán 2:
- GV nêu bài toán, HS suy nghĩ.
- GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
	Vận tốc chạy của người đó là:
	60 : 10 = 6 (m/giây)
- GV hỏi HS đơn vị vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị vận tốc ở đây là m/giây.
-GV gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3. Hoạt động luyện tập-Thực hành
* Mục tiêu: HS biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- HS nêu cách tính vận tốc.
- HS tính vận tốc với đơn vị là km/giờ.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
	Bài giải
	Vận tốc của xe máy là:
	105 : 3 = 35(km/giờ)
	Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2:
- GV cho HS tính theo Công thức: v = s: t
 	Bài giải
	Vận tốc của máy bay là:
 	1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
	Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.
	Bài giải
	1 phút 20 giây = 80 giây
	Vận tốc chạy của người đó:
	400 : 80 = 5(m/giây)
	Đáp số: 5m/giây
4. Hoạt động vận dung kết nối:
* Mục tiêu: nhằm củng cố lại bài và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Học sinh hát và truyền vật để củng cố lại công thức tính vận tốc. 
- Nhận xét giờ học 
- Cho học sinh làm bài toán vận dụng:
Em đi từ nhà đến trường hết . phút với quãng đường ..km. Tính vận tốc?
- Học sinh tự cho số để làm bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Phẩm chất:
- Tự hào truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hs: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động
* Mục tiêu: nhằm kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Món quà bí mật
- HS đọc và trả lời nội dung bài: “ Cửa sông”
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài: Dùng tranh. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: luyện đọc cho Hs
* Cách tiến hành:
- Hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gv kết hợp giúp Hs đọc đúng những từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, hiểu nghĩa những từ ngữ được chú giải sau bài.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 Hs đọc lại toàn bộ bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò - Ôn tồn, thân mật; nói vơi cụ đồ già – kính cẩn.
 Hoạt động 2 Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: Giúp Hs tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: 
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
 Nhóm 1: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
 Nhóm 2: Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
 Nhóm 3: Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
 Nhóm 4: Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
 Nhóm 5: Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới: hát: “Anh em ta về”. Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
Gv chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
3. Luyện tập hực hành:
 Hoạt động 1: Đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Giúp Hs đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng đúng cách
* Cách tiến hành:
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. Gv hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung của từng đoạn..
- Gv hướng dẫn Hs đọc một đoạn tiêu biểu “Từ sáng sớm, Các môn sinh đồng thanh dạ ran.”.
- Trình tự hướng dẫn:
+ Gv đọc mẫu . 	
+ Từng tốp 3Hs luyện đọc.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
 4. Hoạt dộng vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hãy nêu ý nghĩa bài văn.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ ( Nghe– viết)
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Nghe - viết đúng chính tả và hiểu nội dung bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
3. Phẩm chất 
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Bảng phụ
- Hs: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động:
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tiên địa lí nước ngoài(tù Hán-Việt)
- Viết tên: Khổng Tử, Chu Văn Vương.
- Nhận xét-Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập thự hành:
1. Họat động 1: Hướng dẫn Hs viết chính tả
* Mục tiêu: Giúp hs viết được bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
* Cách tiến hành:
- Gv đọc bài chính tả Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. Hs theo dõi trong SGK.
- 1Hs đọc lại thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói điều gì?.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai chính tả; cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Hs luyện viết vào nháp những tên riêng.
- Hs gấp SGK. Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho Hs viết. Gv chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
- Yêu cầu 1 – 2 Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Gv chốt lại.
2. Họat động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: Viết hoa đúng các tên nước ngoài
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: 
- Một và Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên nước ngoài.
- Một Hs đọc nội dung của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 Hs đọc phần chú giải trong SGK
- Hs đọc thầm lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca, suy nghĩ làm bài – dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được, giải thích cách viết những tên riêng đó.
- Hs phát biểu ý kiến. Gv nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
- Hs đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
3. Phẩm chất 
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
- Hình thành trong học sinh truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam - HS biết thể hiện tình đoàn kết bạn bè trong lớp, trong trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách báo
- HS: Truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động: Trò chơi Hát chuyền hoa
* Mục tiêu: HS biết kể lại câu chuyện Vì muôn dân
* Cách tiến hành:
-	2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện Vì muôn dân + trả lời câu hỏi về ý nghĩa truyện.
-	Cả lớp và GV nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập thực hành:
Họat động 1: Hướng dẫn Hs kể chuyện:
*Mục tiêu : HS hiểu yêu cầu của đề bài: Kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc ở ngoài nhà trường.
*Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
1HS đọc đề bài – GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài.
4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1 – 4/SGK.
Lưu ý HS : Kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc ở ngoài nhà trường.
GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học của HS.
Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể.
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Mục tiêu : Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
Kể chuyện theo nhóm đôi : 
 Từng nhóm 2 HS kể chuyện cho nhau nghe. 
 Kể xong các em trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 GV theo dõi, uốn nắn thêm cho các em.
Kể chuyện trước lớp : 
Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể chuyện trước lớp.
HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Cả lớp bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
GDĐĐ: Giáo dục HS truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam - HS biết thể hiện tình đoàn kết bạn bè trong lớp, trong trường.
 Nhận xét tiết học.
 Dặn dò: Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia (tuần 27).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
- Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.
3. Phẩm chất 
- Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: tranh ảnh
- Hs: SGK. Từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động
 * Mục tiêu :Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
 * Cách tiến hành:
 -	HS làm lại các bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu trước.
 2. Hoạt động luyện tập thực hành
 * Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá được vốn từ về Truyền thống.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhón
 - 1 Hs đọc yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Gv chia lớp thành các nhóm. Các nhóm thi làm bài trong bảng phụ.
 - Bài tập yêu cầu các em minh hoạ mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao, nhóm nào tìm được nhiều hơn càng đáng khen.
 - Cá nhân làm việc độc lập, sau 2 phút cả nhóm chia sẻ và thống nhất kết quả, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được vào ô ý kiến chung.
 - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng, trình bày.
 - Cả lớp và Gv nhận xét.
 - Hs làm bài vào vở - mỗi em viết ít nhất 4 câu tục ngữ ca dao minh hoạ cho 4 truyền thống đã nêu.
Bài tập 2:HĐ nhóm
 - 1 Hs đọc nội dung BT, giải thích bằng cách phân tích mẫu (cầu kiều, khác giống).
 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT.
 - Hs làm bài theo nhóm – các em đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, trao đổi, phỏng đoán chữ còn thiếu trong câu, điền chữ đó vào ô trống.
 - Các nhóm thi đua làm bài.
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm bài trước lớp, giải ô chữ màu xanh.
 - Lớp + Gv nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
 - Hs tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi đã điền các tiếng hoàn chỉnh.
 - Cả lớp làm bài vào ô trong VBT theo lời giải đúng.
 Bài tập 3: Cá nhân
 1HS đọc yêu cầu bài tập.
 -	1 vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
 -	HS viết đoạn văn vào VBT.
 -	HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
 -	Cả lớp và GV nhận xét.
 -	GV tuyên dương những đoạn viết tốt.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: Nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu mỗi Hs về nhà tìm thêm và học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong nói về chủ đề: Truyền thống
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
TIẾT 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó. Nắm được nôi dung, ý nghĩa của bài văn.
2. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích, tự hào, trân trọng và có trách nhiệm gìn giữ những giá trị văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Hs: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động:
* Mục tiêu: Nhằm củng cố kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Món quà bí mật
- HS đọc và trả lời nội dung bài: “ Nghĩa thầy trò”
- HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài: Dùng tranh. 
2. Hoạt động hình thành KT mới
 Họat động 1: Luyện đọc 
* Mục tiêu: luyện đọc cho Hs
* Cách tiến hành:
- Hs khá, giỏi đọc toàn bài.
- Hs quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Gv chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến sông Đáy xưa.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến bắt đầu thổi cơm
 Đoạn 3: Tiếp theo đến người xem hội
 Đoạn 4: Phần còn lại
- Gọi Hs đọc nối tiếp:
 + Lượt 1: Gọi Hs bất kì đọc nối tiếp từng đoạn của bài văn. Gv chú ý sửa cách phát âm của Hs
 + Lượt 2: Gọi Hs đọc nối tiếp theo hàng dọc hoặc hàng ngang. Gv chú ý giải thích nghĩa từ khó của từng đoạn, cách ngắt nghỉ câu
 + Lượt 3: Gọi 1 lượt Hs đọc nối tiếp lại bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Nhận xét bạn trong nhóm mình trước lớp
- 1 Hs đọc lại toàn bài
- Gv đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: hướng dẫn Hs tìm hiểu bài
* Cách tiến hành: 
- Hs thảo luận theo nhóm, cùng đọc thầm và đọc lướt bài để trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp và Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại ý kiến đúng.
- Các câu hỏi thảo luận nhóm:
VÒNG 1: NHÓM CHUYÊN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm:
N1: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
N2: Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
N3: Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhiẹp nhàng, ăn ý với nhau.
N4: Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
N5: Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc?
VÒNG 2: NHÓM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới theo màu sắc. Câu trả lời và thông tin của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ hoàn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm. GV nhận xét. 
3. Hoạt động luyện tập thực hành:
 Họat động 1: Đọc diễn cảm
* Mục tiêu: Nhằm giúp Hs đọc bài hay hơn, thể hiện được tình cảm của người viết
* Cách tiến hành:
- 4 Hs đọc nối tiếp lại toàn bài
- Gv hướng dẫn cách đọc diễn cảm: do là hội thi nên không khí phải vui tươi, lời kể phải linh hoạt lúc dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi
- Tìm chọn đoạn cần đọc diễn cảm, chọn đoạn: “ Hội thi bắt đầu từ việc lấy lửa............ bắt đầu thổi cơm “
- Xác định cách ngắt nghỉ, nhấn mạnh từ ngữ
- Trình tự hướng dẫn:
+ Gv đọc mẫu .
+ Từng tốp Hs luyện đọc diễn cảm.
+ Một vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: nhằm củng cố kiến thức và dặn dò Hs
* Cách tiến hành:
- Hs nhắc lại ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Dựa trên câu chuyện “Vì muôn dân” đã nghe kể, dựa trên những hiểu biết về một màn kịch, học sinh biết chuyển một đoạn truyện thành một màn kịch.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
- Mức độ: viết tiếp lời thoại vào một đoạn kịch để hoàn chỉnh 1 màn của vở kịch.
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện “Vì muôn dân”
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động mở đầu: Khởi động
 Lớp hát tập thể
 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học
 2. Hoạt đông luyện tập thực hành:
 Họat động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
* Mục tiêu: Giúp hs đọc được cách viết đoạn đối thoại.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Một Hs đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
 Bài tập 2: HĐ nhón 4
* Mục tiêu: Giúp hs viết được cách viế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_huong.doc