Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Đình Cơ

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Đình Cơ

ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)

A.Mục tiêu:

 Biết:

 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

 - Có ý thức học tập, rèn luyện.

 - Vui và tự hào là HS lớp 5.

 * Các KNS cơ bản được giáo dục.

 - Tự nhận thức được mình là HS lớp 5.

 - Xác định được giá trị của HS lớp 5.

 - Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Các hình trong sgk

 - HS: SGK, vở, viết, thẻ màu,

TẬP ĐỌC:

 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.

A.MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

 - Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk.

 - Giáo dục HS tình yêu tha thiết đối với quê hương.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - HS: SGK, vở ,viết, .

TOÁN:

 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.

A.MỤC TIÊU:

 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.

 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. (Làm BT1; BT2)

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ ở sgk

 - HS: sgk; vở; viết,

 

doc 33 trang cuongth97 08/06/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Đình Cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG TUẦN 1
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2013
 TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
A.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: bác Hồ khuyên học sinh chăm học, chăm làm; biết nghe lời thầy cô, yêu bạn. 
 - HTL đoạn: sau 80 năm công học tập của các em.(Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -GV: Tranh trong sgk.
 -HS: SGK, vở, viết, 
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Ổn định tổ chức:
 1’
II. Kiểm tra bài cũ: 5’
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài : (1’)
2.Luyện đọc : (10’)
3.Tìm hiểu bài: 10’
Câu 1:
Câu 2: 
Câu 3:
4.Luyện đọc diễn cảm ( 8’)
5.Củng cố dặn dò: (5’)
GV: ổn định tổ chức, cho lớp văn nghệ
GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
GV nhận xét, đánh giá.
GV giới thiệu tranh chủ điểm,dùng tranh minh họa để giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
Cho HS khá, giỏi đọc cả bài
Các HS còn lại theo dõi SGK
Y/C HS chia đoạn bài văn (bài văn được chia thành 2 đoạn)
Y/C HS tiếp nối nhau đọc các đoạn trong bài
Cho HS luyện đọc từ khó kết hợp với giải nghĩa từ ngữ
Mời HS đọc chú giải tr SGK
Cho HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm bài văn
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV theo dõi nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
+ Sau cách mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV y/c HS đọc diễn cảm cả bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cho HS thi đọc trước lớp
- GV theo dõi nhận xét, cho điểm, biểu dương những HS đọc đúng, đọc diễn cảm.
Cho HS nêu nội dung bài học 
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
HS trật tự, hát
Cả lớp để đồ dùng lên bàn.
3 HS nhắc lại
1HS đọc,lớp theo dõi
Vài HS nêu
HS thực hiện 2- 3 lượt
HS đọc nối tiếp, nhóm.
3 HS đọc.
Từng cặp thực hiện
HS nghe
Câu 1: Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
 + Từ ngày khai trường này các em bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- HS khác nhận xét
Câu 2: Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp cac nước khác trên hoàn cầu.
- HS khác nhận xét
Câu 3: Học sinh phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, bghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu.
- HS khác nhận xét
2 HS tiếp nối đọc 
Cả lớp thực hiện
3 HS tham gia
HS khác nhận xét
Vài HS nêu
Cả lớp nghe
TOÁN: ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ. 
 A.Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết phân số; biết biểu hiện một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. ( Làm BT 1; 2; 3; 4 )
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các hình vẽ trong sgk. 
 - HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Ôn tập KN về PS: ( 7’)
3. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS: (8’)
Thực hành:
Bài 1: (6’)
( sgk tr 4)
 Bài 2: (4’)
(sgk trang 4)
 Bài 3: (4’)
( SGK trang 4 )
Bài 4:( 3’ )
 (SGK tr 4)
 3.Củng cố dặn dò: (5’)
GV kiểm tra sách, vở đồ dùng học tập của HS.
GV nhận xét ,đánh giá.
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
GV cho HS quan sát lần lượt các hình đã chuẩn bị (như ở sgk).
Cho HS đọc và viết các ps tương ứng:
 là các phân số.
Mời HS đọc lại.
GV hướng dẫn và viết mẫu các thương dưới dạng PS. 1 : 3 = ; 
Cho HS nhắc lại cách viết:1chia 3 có thương là 1 phần 3.
Cho HS đọc chú ý 1 trong sgk.
Tương tự tiếp đến các chú ý 2; 3; 4.
( như ở sgk)
 Bài 1:a.Cho HS tiếp nối nhau đọc các PS:
b.Mời HS nêu tử số và mẫu số các PS trên.
GV theo dõi nhận xét .
Bài 2: Gọi HS lên bảng làm. Cho HS còn lại làm bảng con.
GV theo dõi nhận xét 
Bài 3: Cho cả lớp làm bảng con, sau đó gọi HS lên bảng làm.
GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng.
Bài 4:Cho 2 HS đại diện 2 tổ thi làm nhanh bài tập.
GV theo dõi, nhận xét cho điểm HS làm đúng.
Cho HS nhắc lại nội dung luyện tập. 
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
HS để sách, vở, đồ dùng lên bàn. 
2 HS nhắc lại
HS quan sát và thực hiện.
HS khác nhận xét
HS tiếp nối đọc.
HS thực hiện
HS khác nhận xét
Vài HS nêu
Vài HS đọc.
Bài 1:HS tiếp nối đọc.
 ; ; ; ; 
Vài HS nêu
HS khác nhận xét
Bài 2: 3 HS làm bảng lớp, HS còn lại làm bảng con.
3 : 5 = 75 : 100 = ; 9 : 17 = 
HS khác nhận xét
Bài 3: 3 HS làm bảng lớp, HS còn lại làm bảng con.
32 = ; 105 = ; 1000 = 
HS khác nhận xét
Bài 4:2 HS làm
 a. 1 = ; b. 0 = 
HS khác nhận xét
Vài HS nêu
Cả lớp nghe
 ĐẠO ĐỨC: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
A.Mục tiêu: 
 Biết: 
 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
 - Có ý thức học tập, rèn luyện.
 - Vui và tự hào là HS lớp 5.
 * Các KNS cơ bản được giáo dục.
 - Tự nhận thức được mình là HS lớp 5.
 - Xác định được giá trị của HS lớp 5.
 - Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các hình trong sgk 
 - HS: SGK, vở, viết, thẻ màu, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 II.Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động:(12’)
Quan sát và thảo luận:
3.Hoạt động 2 : 
Làm BT1 sgk tr 5
(9’)
4.Hoạt động 3: 
Tự liên hệ: (12’)
BT2 sgk trang 5
5.Củng cố dặn dò:(5’)
GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
GV nhận xét- đánh giá
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
- Cho HS quan sát từng tranh và thảo luận theo cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét và kết luận:
* Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập.
- Cho HS đọc yc và nội dung BT, thảo luận theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV theo dõi, nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
* Các ý a, b, c, d, e trong BT1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
- Cho HS suy nghĩ tự liên hệ và phát biểu ý kiến.
- GV theo dõi, nhận xét, biểu dương.
Cho HS đọc ghi nhớ ở sgk
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
HS để đồ dùng lên bàn.
3 HS nhắc lại
- Cả lớp quan sát
- Từng cặp HS thảo luận. 
- Các đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét
- Vài HS đọc, các nhóm thảo luận.
- Các đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét
- Cả lớp tự liên hệ.
- HS lần lượt trình bày.
- HS khác nhận xét
6 HS tiếp nối đọc
Cả lớp nghe
 Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2013
TẬP ĐỌC: 
 QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
A.MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
 - Nắm được nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
 - Giáo dục HS tình yêu tha thiết đối với quê hương.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở ,viết, .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Ổn định: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
(1’)
2. Luyện đọc: (10’
3: Tìm hiểu bài.
(10’)
4: Đọc diễn cảm.
(8’)
5: Củng cố, dặn dò. (5’)
Trật tự- Điểm danh- Văn nghệ
- Gọi HS lên đọc bài: “Thư gửi các học sinh”, và trả lời câu hỏi về nội bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Cho HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Mời HS chia đoạn bài văn (4 đoạn)
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Cho HS đọc từ khó, kết hợp với giải nghĩa từ ngữ.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng.
Cho HS đọc chú giải trong sgk
Cho HS luyện đọc theo cặp
GV đọc diễn cảm bài văn.
- Câu 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.
Câu 2: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gi?
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Câu 4: Bài văn thể hiện cảm giác gì của tác giả đối với quê hương?
- Cho HS đọc diễn cảm lại bài văn
- GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “ Màu lúa chín vàng mới”)
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . 
- GV theo dõi, nhận xét, cho điểm, biểu dương những HS đọc đúng, diễn cảm nhất.
- Cho HS nêu nội dung bài học
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Hát đầu giờ
- 4 HS lần lượt trả bài
- HS khác nhận xét
- HS nhắc lại.
1 HS đọc
Đoạn 1: Mùa đông rất khác nhau.
Đoạn 2: Có lẻ bắt đầu lơ lửng.
Đoạn 3: Từng chiếc lá ớt đỏ chói.
Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp, nhóm
- 3 HS đọc
- HS đọc.
- Từng cặp thực hiện
- HS lắng nghe
- Cả lớp thực hiện
Câu 1: Lúa- vàng xuộm; Nắng – vàng hoe
Xoan – vàng lịm; Tàu lá chuối – vàng ối
Bụi mía – vàng xọng; Rơm, thóc- vàng giòn
Câu 2: Câu này mỗi HS có cảm nhận khác nhau.
Câu 3:
* Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp vào mùa đông. hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
* Không ai tưởng đến ngày, đêm, mà chỉ mãi miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.
Câu 4: Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương như thế.
- 4 HS tiếp nối đọc
- Cả lớp thực hiện
- 3 HS tham gia
- HS khác nhận xét
- Vài HS nêu.
- Cả lớp nghe.
TOÁN: 
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
A.MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. (Làm BT1; BT2)
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ ở sgk	
 - HS: sgk; vở; viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ:
(5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
 ( 1’)
2.Ôn tập cách so sánh hai PS. (14’)
3. Thực hành:
 -Bài 1: (7’)
( SGK trang 6)
 - Bài 2: (9’)
( SGK trang 7
3.Củng cố-dặn dò:
( 5’) 
Gọi HS lên bảng sửa BT3 ở tiết trước.
GV nhận xét cho điểm.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại
- Cho HS nêu cách so sánh hai PS có cùng mẫu số, rồi tự nêu VD.( như ở sgk hoặc nêu các VD khác).
- Cho HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu . (các bước tiến hành như ở sgk).
- Cho HS làm bảng lớp và dưới bảng con.
- GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng.
Cho HS làm bảng lớp và làm dưới vở nháp.
- GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh hai ps cùng mẫu, khác mẫu.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
1 HS lên bảng sửa 
HS khác nhận xét
Cả lớp nghe
2 HS nhắc lại
- Vài HS đọc ,lớp theo dõi 5HS làm bảng lớp, HS còn lại làm và nhận xét
Bài 1: 2 HS đọc và nêu 
4 HS làm bảng lớp, HS khác làm bảng con .
>
<
=
 ? 
Bài 2: 1 HS đọc y/c
1 HS làm bảng lớp.HS còn lại làm vào vở.
a. b. 
HS khác nhận xét
Vài em nhắc lại
HS nghe
KHOA HỌC: 
 NAM HAY NỮ. 
A.MỤC TIÊU:
 - Nhận ra sự cần thiết để thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của Nam và nữ.
 - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ.
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
 - Phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam hay nữ.
 - Trình bày suy nghĩ của mình về các quan nịm nam và nữ trong xã hội.
 - Tự nhận thức và xác điịnh giá trị của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình và các thông tin trang 6, 7SGk.
 - HS: SGK, vở, viết, 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I Kiểm tra bài cũ: (5’)
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
( 1’)
2.Hoạtđộng 1: 
Thảo luận: (14’)
3.Hoạt động 2: (15’)
Quan sát và thảo luận
4.Củng cố dặn dò: ( 5’)
- Gọi HS lên nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- GV nhận xét - cho điểm.
- GV gt bài, ghi đầu bài lên bảng.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Cho HS quan sát hình 1 trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi nêu ở đó. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV theo dõi nhận xét, rút ra kết luận. 
* Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục.
* Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành. 
- Cho HS quan sát các hình 2, 3 ở SGK trang 7 thảo luận, đọc nội dung bạn cần biết sgk, thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi nêu ở cuối bài.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV theo dõi, nhận xét, rút ra kết luận, (sgk tr 7)
- Cho HS nhắc lại.
- Cho HS đọc phần bạn cần biết trong SGK.
- Mời HS nhắc lại.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lần lượt trả bài
- HS khác nhận xét
- 3 em nhắc lại
- HS nghe
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- HS quan sát, thảo luận
- Các đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét
- Cả lớp nghe
- Từng cặp quan sát và thảo luận.
- Các đại diện trình bày.
- HS khác nhận xét. 
- 3 em nhắc lại
- 6 HS tiếp nối đọc
- 3 em nhắc lại
- Cả lớp nghe
KĨ THUẬT: ĐÍNH KHUY HAI LỖ. (Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU
 - Biết cách đính khuy hai lỗ.
 - Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ, khuy đính tương đối chắc chắn.
 - Rèn tính cẩn thận cho HS.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu đính khuy 2 lỗ, vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 - HS: Kim, chỉ, khuy 2 lỗ, vải, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ:
(5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:(1’)
2.Hoạt động 1: (14’)
Quan sát, nhận xét
3.Hoạt động 2: (15’)
Hướng dẫn thao tác, kĩ thuật.
4. Củng cố dặn dò:
(5’)
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét - đánh giá 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
- Cho HS quan sát mẫu khuy 2 lỗ và hình 1b trong sgk.
- Cho HS quan sát khuy 2 lỗ trên sản phẩm may mặc, nêu nhận xét.
- GV NX tóm tắt ND hoạt động 1.
* Khuy còn gọi là cút hoặc nút được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai,....với nhiều màu sắc, 
- Cho HS nhắc lại. 
- Cho HS đọc nội dung sgk mục 2a, nêu các bước đính khuy 2 lỗ.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước .
- Mời HS đọc tiếp nội dung mục 2b, nêu các bước còn lại.
- Yêu cầu HS nêu các bước đính khuy 2 lỗ.
- GV theo dõi- nhận xét, chốt lại cách nêu đúng.
- GV cho HS nêu nội dung bài học
- Hướng dẫn học ở nhà
- Nhận xét tiết học.
- HS để đồ dùng lên bàn.
3 HS nhắc lại
- Cả lớp quan sát.
- Vài HS nêu
- HS khác nhận xét
- Cả lớp nghe
 3 em nhắc lại 
- 2 HS nêu.
- Vài HS thực hiện
- HS đọc tiếp nối
- 3 HS nêu
- HS khác nhận xét
- Vài HS nêu
- Cả lớp nghe
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2013
ThÓ dôc:
§éI H×NH §éI NGò - trß ch¬i "CH¹Y §æI CHç , 
Vç TAY NHAU" vµ "lß cß tiÕp søc"
I. Môc tiªu
1.KiÕn thøc : ¤n ®éi h×nh ®éi ngò : C¸ch chµo, b¸o c¸o khi b¾t ®Çu vµ kÕt thóc giê häc...
 Ch¬i trß ch¬i " Ch¹y ®æi chç vç tay nhau" vµ Lß cß tiÕp søc”
2.KÜ n¨ng : Tham gia ®­îc vµo trß ch¬i ë møc c¬ b¶n ®óng
 BiÕt ch¬i trß ch¬i
3. Th¸i ®é : T¹o cho c¸c em tÝnh nhanh nhÑn vµ tinh thÇn ®oµn kÕt
 II. §Þa ®iÓm – ph­¬ng tiÖn
1. §Þa ®iÓm : S©n thÓ dôc vÖ sinh s¹ch sÏ.
2. Ph­¬ng tiÖn : Cßi, kÎ s©n
 III. néi dung,ph­¬ng ph¸p tæ chøc
Néi dung
ph­¬ng ph¸p tæ chøc
1. PhÇn më ®Çu.
- GV nhËn líp,phæ biÕn néi dung bµi häc
- HS ®øng t¹i chç vç tay , h¸t
- Ch¹y nhÑ theo 1 hµng däc,
- §i th­êng theo vßng trßn, khëi ®éng c¸c khíp
- Trß ch¬i " T×m ng­êi chØ huy"
2. PhÇn c¬ b¶n
a, §éi h×nh ®éi ngò :
- ¤n c¸ch chµo, b¸o c¸o khi b¾t ®Çu vµ kÕt thóc 
 giê häc, c¸ch xin ra ,vµo líp.
+ Chia tæ tËp luyÖn
+ GV söa sai cho HS
b, Trß ch¬i “Ch¹y ®æi chç vç tay nhau” 
 vµ “Lß cß tiÕp søc”
- GV nªu tªn vµ luËt ch¬i
- Chia tæ ch¬i
3. PhÇn kÕt thóc
- HS cói ng­êi th¶ láng
- Cñng cè bµi häc
- NhËn xÐt, giao bµi vÒ nhµ
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
 o o o - - - - - - - - 
 o O O - - - - - - - - 
 O O O - - - - - -
 CB XF § 
 O O O O O
 O O O O O
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
TOÁN:
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT)
A.MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh hai PS với đơn vị, so sánh hai PS có cùng tử số. (Làm BT1, BT2; BT3)
 - HS khá,giỏi làm BT4.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: sgk, 
 - HS: SGK, vở, viết 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS làm BT
- Bài 1: (7’)
(SGK trang 7)
- Bài 2: (10’)
(SGK trang 7)
- Bài 3: (12’)
(SGK trang 7)
-Bài 4: ( nếu còn thời gian)
3. Củng cố dặn dò:
(5’)
- Gọi HS nêu cách so sánh hai PS cùng mẫu, khác mẫu.
- GV nhận xét cho điểm
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm. Cho HS còn lại làm vở nháp.
- GV nhận xét.
- Gọi HS lên bảng làm. Cho HS còn lại làm bảng con.
- GV theo dõi- nhận xét nêu kết quả đúng.
- Gọi 3 HS lên bảng làm. Cho HS còn lại làm vào vở.
GV theo dõi - nhận xé, cho điểm HS làm đúng.
- Cho HS đọc đề bài, nêu yc và cách giải. 
- Gọi HS khá giỏi lên bảng làm.
- Cho HS còn lại làm vào vở.
- GV theo dõi nhận xét và nêu kết quả đúng.
- Cho HS nhắc lại cách so sánh PS với 1, cách so sánh hai PS cùng tử.
- Hướng dẫn học ở nhà. 
- Nhận xét tiết học.
- 4 HS lần lượt nêu. 
- HS khác nhận xét
- 3 HS nhắc lại
Bài 1: HS đọc y/c.
 >
<
=
a) ? < 1 = 1 
b)+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
Bài 2: HS nêu y/c.
 a) 
 ; ; 
b) + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS khác nhận xét 
Bài 3: - 3 HS làm bảng lớp
a) 
b) 
c) và 
- HS khác nhận xét
Bài 4: Vài HS nêu y/c.
Giải
 Em được mẹ cho nhiều quýt hơn vì: 
 Đáp số: Em: lớn hơn.
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
- HS khác nhận xét 
- Vài HS nhắc lại
- Cả lớp nghe
 CHIỀU TUẦN 1
 Thứ hai ngày19 tháng 9 năm 2013
Toán : (Hướng dẫn học)	 
 LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số.
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1: Củng cố kiến thức. 
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số 
 + Cùng mẫu số
 + Khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số 
*Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ, tránh một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải 
Bài 1 : Tính 
a) + b) 
 c) 4 - d) 2 : 
Bài 2 : Tìm x
a) - x = b) : x = 
Bài 3 : (HSKG)
 Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu đã sửa được quãng đường, ngày thứ 2 sửa bằng so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phần quãng đường chưa sửa ? 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
Kết quả :
a) c) 
b) 	d) 6
Kết quả :
a) x = b) x = 
Giải:
Cả hai ngày sửa được số phần quãng đường là : (quãng đường)
Quãng đường còn phải sửa là:
(Quãng đường)
 Đ/S : quãng đường
- HS lắng nghe và thực hiện..
LỊCH SỬ: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH. 
A.MUC TIÊU:
-Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
-HS khá, giỏi biết nêu tên các đường phố, trường học mang tên Trương Định ở địa phương (nếu có). 
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: ảnh trong SGK
-HS: SGK, vở, viết 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 1’
2.Hoạt động 1:
(12’)
Làm việc cả lớp 
3.Hoạt dộng 2: (20’)
Làm việc theo nhóm
4.Củng cố dặn dò (5’)
- GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét- đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại
- GV giới thiệu nội dung bài học và giao nhiệm vụ học tập cho HS.
+Khi nhận được lệnh của triều đình, có điều gì làm Trương Định băn khoăn, lo nghĩ..
+ Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và nhân dân đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân.
- GV chia lớp làm 4 nhóm cho các nhóm thảo luận các câu hỏi nêu ở hoạt đô.ng 1 
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV theo dõi nhận xét,chốt lại câu trả lại đúng.
* Khi nhận được lệnh của triều đình, Trương Định phải băn khoăn, lo nghĩ vì giữa lệnh vua và lòng dân, không biết làm như thế nào cho phải lẽ. Nếu cãi lệnh vua là phạm tội lớn, bị chém đầu,Nếu tuân theo lệnh vua, bỏ nhân dân thì không nỡ.
* Trước những băn khoăn đó của Ông, nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm: “Bình Tây Đại nguyên soái”.
* Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và nhân dân, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học
- Hướng dẫn học ở nhà
- Nhận xét tiết học
- HS để sách, vở, đồ dùng lên bàn.
- Cả lớp nghe
3 em nhắc lại
- HS nghe, nhận nhiệm vụ
- HS thảo luận.
- HS 4 nhóm thực hiện 
- 4 đại diện trình bày
- HS khác nhận xét
- 3HS nêu
- HS nghe
 Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2013
 ĐỊA LÍ: 
 VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA.
A.MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ)
- HS khá, giỏi biết một số thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Hình trong sgk; Bản đồ hành chính Việt Nam, 
-HS: SGK, vở, viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (5’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2. Vị trí địa lí và giới hạn. 
Hoạt động 1:(14’)
Làm việc theo nhóm.
3. Hình dạng và diện tích:
Hoạt động 2:(15’)
Làm việc theo nhóm.
4.Củng cố dặn dò (5’)
- GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét – đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại
- Cho HS đọc nội dung SGK và quan sát hình 1, rồi trả lời các câu hỏi nêu ở đó.
- Cho HS thảo luận theo cặp 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV theo dõi nhận xét, rút ra kết luận:
* Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường đường và đường hàng không.
- GV cho HS đọc sgk và quan sát hình 2,bảng số liệu, thảo luận theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. 
- GV theo dõi nhận xét, rút ra kết luận.
* Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiếu Bắc – Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km.
- Cho HS đọc ghi nhớ ở sgk. 
- Mời HS nhắc lại.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- HS để sách vở, đồ dùng lên bàn.
- Cả lớp nghe
- 3 HS nhắc lại
- Cả lớp thực hiện.
- Từng cặp thực hiện
- 1 số cặp trình bày 
- Nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp đọc, quan sát và thảo luận.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- HS khác nhận xét
- 6 HS tiếp nối đọc
- 3 em nhắc lại 
- Cả lớp nghe
KHOA HỌC: 
 SỰ SINH SẢN.
A.MỤC TIÊU:
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
* Các KNS cơ bản được giáo dục.
 - Phân tích và đối chiếu các đặc điểm cả bố, mẹ và các con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhsu.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình trang 4, 5 SGK
 - HS: SGK, vở viết, 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Kiểm tra bài cũ: (2’)
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Hoạt động 1:
Làm việc với sgk:
(15’)
3.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: (14’)
4.Củng cố - dặn dò: (5’)
- GV kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS. 
- GV nhận xét – đánh giá.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. Cho HS nhắc lại.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4; 5 sgk và đọc lời thoại các nhân vật trong hình. Cho HS liên hệ về gia đình mình.
- Cho HS thảo luận theo cặp để nói về gia đình mình.
Mời đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành. 
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
- Mời HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
* Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
Cho HS đọc phần bạn cần biết ở SGK tr 21.
Mời HS nhắc lại
Hướng dẫn học ở nhà
Nhận xét tiết học
4 HS thực hành 
- HS khác nhận xét
- Cả lớp nghe
 2 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- Từng cặp thảo luận
- Các đại diện trình bày
- HS khác nhận xét
HS cả lớp nghe.
Cả lớp thực hiện.
- HS lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS nghe
6 HS tiếp nối đọc 
3 em nhắc lại
Lớp nghe
TẬP LÀM VĂN: (Thực hành)
 LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12)
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)
- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : 
* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy.
* Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
3.Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- HS về nhà ôn bài.
- HS thực hiện.
- Học sinh đọc to bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn
- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân.
- HS phát biểu ý kiến: 
- Bài gồm có 3 phần:
* Từ đầu đến khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
* Tiếp theo đến lạ lùng. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.
Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:
a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 2: (Thực hành) 
 LUYỆN TẬP THÊM
I.Mục tiêu : 
- Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn tập về phân số 
- Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. 
- Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số 
Hoạt động 2: Thực hành
 - HS làm các bài tập 
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1 :
a)Viết thương dưới dạng phân số. 
 8 : 15 7 : 3	23 : 6
b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 
 19 25 32 
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
a) 
b) 
Bài 3: (HSKG)
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:
Bài 4: Điền dấu >; < ; =
a) 	b)
c) d) 
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu 
Giải :
a) 8 : 15 = ; 7 : 3 =; 23 : 6 =
b) 19 = ; 25 = ; 32 = 
Giải :
a) ; .
B) và giữ nguyên .
Giải :
 ; 
Vậy : ; 
Giải:
a) 	b)
c) d) 
- HS lắng nghe và thực hiện..
 Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2013 
Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 
- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài cũ: Kiểm tra SGK 
Hát vui
3. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
LÝ TỰ TRỌNG
- Ghi tựa bài lên bảng
Học sinh nêu lại
a. Tìm hiểu chuyện 
- GV kể chuyện 2 lần 
 + Lần 1: treo tranh giảng từ.
 + Lần 2: chỉ tranh. 
Chú ý nghe, quan sát tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
- Gọi học sinh đọc to yêu cầu 1 trong sách giáo khoa. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
 GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.
Tranh 1 : Lý Tự Trọng rất thông minh . anh được cử ra nước ngoài học tập .
 Tranh 2 :Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các tổ chức Đảng bạn qua đường tàu biển .
 Tranh 3 :Lý Tự Trọng rất nhanh trí gan dạ và bình tỉnh trong công việc .
 Tranh 4 : Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chết tên mật thám , cứu đồng chí và bị giặt bắt .
 Tranh 5 : Trước tòa án giặt anh hiên ngang khẳng định lý tưởng cách mạng của mình .
 Tranh 6 :Ra pháp trương anh vẫn hát vang bài quốc tế ca
 - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Yêu cầu 2
Yêu cầu học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp nhận xét
- GV

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2013_2014_nguyen_dinh_co.doc