Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Tiết 35 Bài: ÔN TẬP (Tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết

• Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học. Tốc độ 110 tiếng/1phút. Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Biết nhận xét về nhân vật trong bai. BT3.

o HS Khá-Giỏi: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn. Nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

 Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương

 Lồng ghép: KNS

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.

 

docx 28 trang cuongth97 09/06/2022 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021 - 2022
Tuần 18
CÁCH NGÔN: Kiến tha lâu đầy tổ
NGÀY
MÔN
TIẾT CT
BÀI
Thứ Hai
03-01-2022
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
18
35
86
18
18
-Sinh hoạt dưới cờ
-Ôn tập cuối HK1 Tiết 1
-Luyện tập
-KTĐK cuối kì 1
-Thực hành kỹ năng cuối học kỳ 1
Thứ Ba
04-01-2022
L từ&câu
Toán
Khoa học 
Kể chuyện
35
87
35
18
-Ôn tập cuối HK Tiết 2
-Ôn các kiến thức đã học
-Năng lượng
- Ôn tập cuối HK Tiết 3
Thứ Tư
05-01-2022
Tập đọc Toán
Âm nhạc
Tập L văn
Kĩ thuật
18
88
/
36
18
-Ôn tập cuối HK Tiết 4
-Kiểm tra định kì học kì 1
-GV chuyên
-Ôn tập cuối HK Tiết 5
-Ôn các kiến thức đã học (Toán; LTVC)
Thứ Năm
06-01-2022
Chính tả
Toán
Khoa học
L từ&câu
NGLL
18
89
36
36
18
-Ôn tập cuối HK Tiết 6
-Hình thang
-Năng lượng mặt trời
-Kiểm tra đọc cuối HK I
-Sưu tầm tranh ảnh về quê hương đất nước
Thứ Sáu
07-01-2022
Tập L văn
Mĩ thuật
Toán
Địa lí
HĐTT
18
18
90
18
18
-Kiểm tra định kỳ cuối HK 1
-GV chuyên
-Diện tích hình thang
-Ôn các kiến thức đã học (toán)
-Tổng kết tuần qua
Ngày dạy: Thứ hai 03/01/2022
Môn:	 Tiếng việt	
Tiết 35 	Bài:	 ÔN TẬP (Tiết 1)
Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học. Tốc độ 110 tiếng/1phút. Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Biết nhận xét về nhân vật trong bai. BT3. 
HS Khá-Giỏi: Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn. Nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương
Lồng ghép: KNS
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh?
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
Giáo viên nhận xét.
KNS: Rèn luyện kĩ năng hợp tác làm việc của nhóm để hoàn thành bảng thống kê
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về bạn nhỏ trong bài “Người gác rừng tí hon”. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về bạn nhỏ. Em hãy nói về bạn như một người bạn chứ không phải một nhân vật trong truyện.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm 
– Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
3 Học sinh trình bày bài làm của mình
+ Ví dụ:
Ba của bạn là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu đã ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thong minh và gan dạ.
® Cả lớp nhận xét.
+ Học sinh đọc diễn cảm.
+ Học sinh nhận xét.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ hai 03/01/2022
Môn:	Toán
Tiết 86: 	Bài:	DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV:	2 hình tam giác bằng nhau. + HS: 2 hình tam giác, kéo.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ Khởi động: - Cho HS thi nêu các tính diện tích hình tam giác.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Luyện tập, thực hành:
BT1: Cho HS nêu yêu cầu.
+ Muốn tính diện tích tam giác có độ dài đáy a, chiều cao h ta làm ntn ?
- Yêu cầu HS làm lần lượt vào bảng con.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2
b) 16 dm = 1,6 m
 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 m2 ( 424 dm2 )
BT2: Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS quan sát 2 hình tam giác và chỉ ra đáy và đường cao của nó.
- Nhận xét, chốt ý : Đường cao phải vuông góc với cạnh đáy tương ứng.
+ Tam giác vuông có đặc điểm gì ?
- Chốt : Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông, vừa là đáy vừa là chiều cao của tam giác đó.
BA, CA vừa là 2 cạnh góc vuông vừa là đáy và chiều cao tương ứng.
BT 3: Yêu cầu HS đọc bài.
- HD : Dựa vào những điều đã tìm hiểu được về đặc điểm của hình tam giác vuông, hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông ?
- Kết luận : Muốn tính diện tích tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
- Cho HS làm lần lượt vào vở.
a) Diện tích tam giác vuông ABC :
 4 x 3 : 2 = 6 cm2
b) Diện tích tam giác vuông DEG :
 5 x 3 : 2 = 7,5 cm2
3. Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác và diện tích hình tam giác vuông.
- Tổ chức trò chơi: “ Nhà toán học” ( Thực hiện đo hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông và tính diện tích của nó )
- HD chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- HD làm BT4 ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
-HS nêu công thức, quy tắc tính diện tích hình tam giác
- Trả lời.
- Làm vào bảng con.
- Hai HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, đối chiếu.
- Nêu yêu cầu.
- Làm việc theo cặp.
- Trình bày ( chỉ bảng )
- Quan sát, trả lời.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách tính.
- Nhắc lại.
- Làm bài vào vở.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ hai 03/01/2022
Môn:	Lịch sử
Tiết 18:	Bài:	 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ 1.
*************************************
Ngày dạy: Thứ hai 03/01/2022
Môn:	Đạo đức
Tiết 18 Bài:	THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
- Củng cố KT các bài học từ bài 6 đến bài 8.Giúp hS hiểu ý nghĩa của việc giúp đỡ người già và trẻ nhỏ, ý nghĩa của việc hợp tác với người xung quanh, hiểu vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
 -Thực hiện đúng, biết xử lí đúng các tình huống theo nội dung trên. 
 - Đồng tình với những hành vi thái độ đúng đắn.
Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự nhận thức; xác định giá trị.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Bài tập xử lí tình huống- sắm vai..
 - HS: Ôn tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1:HĐ cả lớp Đàm thoại:
+ Vì sao kính trọng người già và thương yêu em nhỏ?
+ Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?
 + Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì?
Hoạt động 2:Rèn luyện kĩ năng phân biệt hành vi 
- GV phát phiếu học tập
Yêu cầu: Khoanh vào những ý em cho là đúng.
- Trực quan: Dán 1 tờ phiếu lớn lên bảng
Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
Dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già.
Nhường đường, nhường chỗ cho người già.
Bắt nạt em nhỏ 
Đọc chuyện cho em nhỏ nghe
Không nhường đồ chơi cho em nhỏ.
- Thu phiếu – sửa bài - Nhận xét.
vHoạt động 3:Bày tỏ thái độ trước các hành vi
- GV phát thẻ màu.
Qui định: Màu đỏ: tán thành
 Màu vàng: không tán thành.
- GV nêu từng ý kiến :
Con gái không được làm lớp trưởng.
Bạn gái cũng học giỏi và thông minh như bạn trai.
Phụ nữ cũng làm rất tốt ở những chức vụ cao trong xã hội.
Bạn trai không nên làm công việc nhà.Gv và cả lớp nhận xét.
v	Hoạt động 4:Sắm vai – xử lí tình huống
- Giao tình huống cho các nhóm chuẩn bị sắm vai.
1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 tiết mục dự thi. Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào?
2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì?
- Bình chọn nhóm sắm vai tự nhiên thể hiện đúng vai 
- Nhận xét – kết luận
v Hoạt động 5:Liên hệ 
+ Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với người già và yêu thương em nhỏ.
+ Những việc em làm để thể hiện em biết hợp tác với người xung quanh.
- GV + cả lớp nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố.
- Tổ chức: Thi kể chuyện- hát – đọc thơ theo chủ đề trên 
GV và cả lớp nhận xét.
- Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ cuối HK1
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, nhóm.
=> Người già và trẻ em là ..truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
=> Phụ nữ có vai trò quan trọng ..tôn trọng.
=> Công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Hs làm việc cá nhân 
1 em lên bảng làm
- Hs lựa chọn ý đúng a, b, c, d, e
Hs suy nghĩ – bày tỏ thái độ. Giải thích vì sao em tán thành hoặc không tán thành.
- Ý kiến tán thành: b;c
- Các nhóm phân vai trao đổi trong nhóm
Sắm vai trước lớp. 
=>Tập hợp phân công những bạn hát hay múa dẻo. 
Bạn không biết hát- múa thì giúp đỡ chuẩn bị trang phục 
- Phân công mỗi bạn một việc cụ thể chuẩn bị cây- đào hố – lắp đất – tưới cây- rào cây 
- HS tự bình chọn.
- Hs tự liên hệ 
Hoạt động lớp.
+ Thi đua theo 2 dãy.
- Hs xung phong hát – đọc thơ kể chuyện về mẹ- hoặc về cô giáo – về nữ anh hùng 
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ ba 04/01/2022
Môn:	Tiếng việt
Tiết 36: 	Bài:	ÔN TẬP (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1. 
Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm vì hạnh phúc con người. 
Biết trình bày cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ BT3
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập, chăm học chăm làm, đoàn kết yêu thương
Lồng ghép: KNS
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to + HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Học sinh đọc một vài đọan văn.
- Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1 Kiểm tra tập đọc.
	Bài 1:
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.
Thảo luận nhóm.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm.
KNS: Rèn luyện kĩ năng hợp tác làm việc của nhóm để hoàn thành bảng thống kê với chủ điểm Vì hạnh phúc con người
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích.
Giáo viên hường dẫn học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích.
Hoạt động nhóm đôi tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp: 
Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Tổ chức Trò chơi.
Thi đua: “Hái hoa”. 2 dãy/ 4 em Chọn hoa ® đọc nội dung yêu cầu trên thăm ® thực hiện yêu cầu.
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
® GV nhận xét + Tuyên dương
Chuẩn bị: Người công dân số 1
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Trả lời Cá nhân
1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm lại hai bài thơ: Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây.
Học sinh tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích – Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó.
Một số em phát biểu.
® Lớp nhận xét, bổ sung.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ ba 04/01/2022
Môn:	 Toán
Tiết 87: 	Bài:	ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Ôn phân số thập phân, số thập phân, số tự nhiên, hình tam giác
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học
Phẩm chất: Tự tin, trung thực trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ, phấn màu, 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1: Ôn lại số thập phân.
Câu 1: Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Câu 2: Trong các số thập phân 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:
Câu 3: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:
Bài 4: Đặt tính rồi tính. 
vHoạt động 2: Ôn tập tìm x
Bài 5: Tìm x, biết: 
v	Hoạt động 3: Ôn tính diện tích hình tam giác
Câu 4: Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên là:
v	Hoạt động 4: Ôn lại tỉ số phần trăm.
Bài 8: Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác vuông, tam giác không vuông?
3. Ứng dụng: 
Về nhà ôn lại kiến thức về hình tam giác.
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại nối tiếp.
Học sinh trả lời.
A. 82 B. 8,2
C. 8,02 D. 8,002
Câu 2:
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu 3:
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Trao đổi cặp đôi
Câu 4:
* 5,1 + 4,65 * 70,4 – 32,8
* 12,5 × 3 * 24 : 5
Làm việc cá nhân
 * × 4,8 = 60
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
Câu 4:
A. 116m2 B. 58dm2
C. 58m2 D. 116dm2
+ HS thảo luận nhóm bàn nêu kết quả
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ ba 04/01/2022
Môn:	Khoa học
Tiết 35: 	Bài:	 NĂNG LƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.Nêu được ví dụ
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
Lồng ghép: BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: + Nến, diêm.
	 + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
+ Hình trang 83 SGK.
HS:	- SGK, 
	- Chuẩn bị theo nhóm:
	+ Nến, diêm.
	+ Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin.
	+ Hình trang 83 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
2. Hoạt động cơ bản:
Hoạt Động 1: Thí nghiệm
Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiẹm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhờ được cung cấp năng lượng. 
* GV chia nhóm
* Nhận xét: 
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.
- Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
3. Hoạt Động ứng dụng Thực hành:
Hoạt Động 2 : Quan sát và thảo luận
 Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 * Cho HS làm việc theo cặp.
* GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng.
* GV theo dõi và nhận xét chung.
BVMT:Em hãy nêu một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
4. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố
 Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
 - Về học bài và chuẩn bị bài học sau: Năng lượng mặt trời
- GV nhận xét tiết học.
* Làm việc theo nhóm 
 HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ:
- Hiện tượng quan sát được.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* HS làm việc theo cặp.
- Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
* HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét.
HS trình bày vào phiếu 
 Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy,... 
 Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài,...
 Thức ăn
 Chim đang bay
Thức ăn
 Máy cày
Xăng
...
...
* 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét.
BVMT:Tổ chức nhóm thảo luận đại diện nhóm trình bày.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ ba 04/01/2022
Môn:	Tiếng việt
Tiết 35:	Bài:	ÔN TẬP (Tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Múc độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở T1.
Lập được tổng kết vốn từ về môi trường. 
HS Khá- Giỏi: Nhận biết 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài văn, bài thơ
Năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to.
 + HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng vốn từ về môi trường.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên giúp học sinh yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: sinh quyển, thủy quyển, khí quyển.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
- GV nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố.
Cho HS đại diện nhóm đặt câu mình vừa làm được.
GV và học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét và tuyên dương những em đặt câu hay.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm 
Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thi đặt câu với từ ngữ vừa tìm.
Học sinh theo dõi và nhận xét
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ tư 05/01/2022
Môn:	Tiếng việt
Tiết 18:	Bài:	 ÔN TẬP (Tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Yêu cầu về kỹ năng đọc như ở Tiết 1. 
Nghe viết dúng bài chính tả. Viết đúng tên riêng, phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai. Tốc độ viết 95 chữ/15 phút.
Năng lực: tự chủ và thực hành, thao tác với đồ dùng, giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học, ngôn ngữ và thẩm mĩ.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: SGK. + HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
Giáo viên kiểm tra kỹ năng học thuộc lòng của học sinh.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Học sinh nghe – viết bài.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
+ Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken
Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố.
Chuẩn bị: “Tinh thần yêu nước của dân tộc ta”.
- Nhận xét bài làm.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, khổ thơ, bài thơ khác nhau.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh chú ý lắng nghe.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu các hình ảnh mà em yêu thích
Cả lớp nghe – viết.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ tư 05/01/2022
Môn:	Toán 
Tiết 88	Bài:	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ 1
************************
Ngày dạy: Thứ tư 05/01/2022
Môn:	Tiếng việt
Tiết 35: 	Bài:	 ÔN TẬP (Tiết 5) 
I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa, kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong HK1. Đủ nội dung cần thiết.
Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học và ngôn ngữ.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
Lồng ghép: KNS
 II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: B/phụ ghi đề bài Làm văn.
+ HS: Phiếu thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
KNS: Giáo dục HS thể hiện sự cảm thông của người thân đang ở xa nhà.
v	Hoạt động 2:Giáo viên trả bài làm văn.
GV treo b/phụ đã viết sẵn các đề bài.
Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của HS
+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế.
Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
GVtheo dõi nhắc nhở học sinh làm việc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
v	Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn hay của một số HS trong lớp, hoặc một số bài văn ở ngoài.
Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét đoạn văn, bài văn.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
HS lời nhận xét của thầy cô.
HS đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).
Học sinh sửa lỗi.
HS đổi bài, phiếu với bạn soát lỗi.
Một số HS lên bảng chữa lỗi.
Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
Cả lớp trao đổi bài sửa trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chú ý lắng nghe.
Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
Học sinh trình bày.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ tư 05/01/2022
Môn:	Kĩ thuật 
Tiết 18	Bài:	 ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (TOÁN)
 *ÔN CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC (phiếu bài tập còn lại tiết trước)
Câu 1. Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:
 A. 82 B. 8,2
C. 8,02 D. 8,002
Câu 2. Phân số thập phân được viết dưới dạng số thập phân là :
A. 0,0834 B. 0,834
C. 8,34 D. 83,4
Câu 3. Trong các số thập phân 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 số thập phân lớn nhất là :
A. 42,538 B. 41,835
C. 42,358 D. 41,538
Câu 4. Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là :
A. 60000 đồng B. 72000 đồng
C. 6000 đồng D. 720 000 đồng
Câu 5. Một hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 5,8dm thì diện tích hình tam giác trên là:
A. 116m2 B. 58dm2
C. 58m2 D. 116dm2
Bài 6. Đặt tính rồi tính. 
5,1 + 4,65 70,4 – 32,8
12,5 × 3 24 : 5
Bài 7. Tìm x, biết: x × 4,8 = 60
Bài 8. Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nam và số học sinh lớp 5A.
Ngày dạy: Thứ năm 06/01/2022
Môn:	 Tiếng việt
Tiết 36: 	Bài:	ÔN TẬP (Tiết 6)
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Mức đọ yêu cầu như ở Tiết 1. Đọc bài thơ và trả lời được các cầu hỏi của BT2.
Năng lực: tự chủ và thực hành, thao tác với đồ dùng, giải quyết vấn đề và sáng tạo, văn học, ngôn ngữ và thẩm mĩ.
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét.
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
Giáo viên cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cốVề nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
Học sinh lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ năm 06/01/2022
 Môn: Toán
 Tiết 89 HÌNH THANG
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Có biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. Nhận biết hình thang vuông. 
BT: 1,2,4
Năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
Phẩm chất: Chăm học, Tự tin, trung thực trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra. Học sinh làm lại một vài bài dễ làm sai
+ Nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động cơ bản:
v	Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang.
Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 2:Hướng dẫn HS phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
* Bài 1:Trong các hình dưới đây hình nào là hình thang?
Giáo viên chữa bài – kết luận.
*Bài 2:
- Bốn cạnh và 3 góc?
- Hai cặp cạnh đối diện song song?
- Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
- Có bốn góc vuông?
Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
* Bài 4:Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh nào vuông góc với 2 đáy.
3. Hoạt động nối tiếp:
Củng cố
Nêu lại đặc điểm của hình thang.
- Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
Học sinh quan sát cách vẽ. lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm đôi
Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
Ta thấy hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 là hình thang.HS nhận xét đặc điểm hình thang vuông
1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy.
Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Đọc ghi nhớ.
Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng.
 Hoạt động cá nhân.
HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Hình 1, hình 2, hình 3 có 4 cạnh và 3 góc
Hình 1, hình 2 có hai cặp cạnh đối diện song song
Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song
Hình 1 có bốn góc vuông
Câu 4:
-Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông
Cạnh AD vuông góc với 2 đáy
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
Ngày dạy: Thứ năm 06/01/2022
 Môn: Khoa học
Tiết 36: Bài: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI.
 I. Yêu cầu cần đạt:v Học xong bài này, học sinh biết
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô, phát điện 
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người
Phẩm chất: Chăm học, tự tin, trung thực trong học tập, đoàn kết với bạn bè.
Lồng ghép: Năng lượng và tiết kiệm.
 II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
HS: SGK, Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Khởi động: 
- Cho HS hát
- Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng không? 
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài - 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx