Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Bích Ngọc

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Bích Ngọc

Đạo đức

Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( T1)

I. MỤC TIÊU:

- Sau khi học xong bài này, học sinh biết:

+ Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.

+ Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

+ Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

*KNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV và HS: - Các bài hát về chủ đề “trường em”

- Mi cờ rô không dây để chơi trò chơi “ phóng viên”.

 

doc 67 trang cuongth97 04/06/2022 3350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Viết 5 phân số bằng 5 và có mẫu số lần lượt bằng: 2, 3, 4, 5, 6.
2. Có bao nhiêu phân số bằng 3 mà tử số và mẫu số đều có 2 chữ số? (24)
1. Rút gọn các phân số sau:
143/363; 2323/3535; 567567/ 789789; 151515/171717; abcabc/degdeg
2. Có bao nhiêu phân số bằng 4/5 mà tử số và mẫu số đều có 3 chữ số? 
1. ViÕt tÊt c¶ c¸c ph©n sè n»m gi÷a 1 vµ 2 mµ cã mÉu sè b»ng 5.
2. Cã bao nhiªu ph©n sè n»m gi÷a 2 vµ 3 mµ cã mÉu sè b»ng 100
1. ViÕt 5 ph©n sè n»m gi÷a 2 ph©n sè 3/5 vµ 4/5
2, Tìm 6 phân số tối giản nằm giữa và 
1. Chuyển thành phân số thập phân:
7/20; 62/250; 7/40; 3/80; 45/72; 75/375; 82/164; 21/375.
2. Có bao nhiêu phân số thập phân bằng 1/5 và có tử số nhỏ hơn 20 000 001? (8)
Đạo đức
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( T1)
I. MỤC TIÊU:
- Sau khi học xong bài này, học sinh biết:
+ Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
+ Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
+ Có ý thức rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS: - Các bài hát về chủ đề “trường em”
Mi cờ rô không dây để chơi trò chơi “ phóng viên”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
8’
6’
8’
7’
3’
1, Giới thiệu bài: Trực tiếp
2, Bài mới:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
+, Mục tiêu:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào.
+,Tiến hành:
- GV yêu cầu: Thảo luận nhóm theo câu hỏi
? Tranh vẽ gì?
? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên.
? HS khối lớp 5 có gì khác so với khối lớp khác?
? Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
* GV kết luận:Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường, vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để HS khối lớp khác học tập.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 – SGK.
+, Mục tiêu:Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
+, Tiến hành: HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
* GV kết luận: Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2 – SGK)
+, Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân, có ý thức học tập, xứng đấng là HS lớp 5.
+, Tiến hành: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
*GV kết luận: Các em cố gắng...... để xứng đáng là HS lớp 5.
 Hoạt động 4: Trò chơi “ phóng viên”
+, Mục tiêu: Củng cố lại nội dung baig học.
+, Tiến hành: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên.
- GV nhận xét đánh giá kết luận.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Hoạt động nối tiếp:
- Lập kế hoạch phấn đấu của mình
- Sưu tầm những bài thơ, bài hát....
HS hát tập thể bài” Em yêu trường em”- Nhạc và lời Hoàng Vân.
- HS quan sát từng tranh, ảnh( trang3-4)
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một vài HS trình bày trước lớp
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS phỏng vấn nhau.
Tập đọc
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS:
- Hiểu các từ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng.
- Hiểu nội dung chính: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào HS Việt Nam những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng đất nước.
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Học sinh năng khiếu đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Yêu quý Bác Hồ.
Hình thành năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: yêu nước, kính yêu Bác Hồ chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng tương tác có: Tranh minh hoạ bài học. Đoạn thư cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời.....
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
12’
10’
2’
1. Hoạt động Khởi động
- Chiếu tranh minh họa chủ điểm Việt Nam - tổ quốc em hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu chủ điểm
- Chiếu tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài. 
2.Hoạt động khám phá
a, Luyện đọc: 
* Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- GV nêu giọng đọc: toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 
luyện đọc các từ khó 
- Gọi HS đọc chú giải 
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 
luyện đọc các từ khó 
- CHo HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: 
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
* Cách tiến hành:
*HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác.
- Nêu ý chính đoạn 1 ?
*HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3.
- Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu ý chính đoạn 2 ?
? Nội dung bài này nói lên điều gì?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Hướng dẫn đọc diễn cảm + HTL:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng 
- GV nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Em sẽ làm gì để thực hiện mong ước của Bác Hồ ?
- YCHS về nhà sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
- Gv nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát trả lời
- HS quan sát và trả lời
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó
- HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó 
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH....
- Từ ngày khai trường này,các em hs bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.
*Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại,lam cho nước ta theo kịp các nước trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,ngoan ngoãn,nghe thầy,yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho VN bước tới đài vinh quang.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS trả lời
- HS về nhà sưu tầm
TUẦN 1 
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số,cách đọc viết phân số thành thạo.
- Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa.
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
Hình thành năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, say mê toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Các thiết bị thông minh. Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK.
2. HS: SGK, vở, ipad.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
25’
5’
1. Hoạt động Khởi động 
- GV cho HS quan sát các hình ảnh sau, yêu cầu HS lên bảng tương tác tìm phân số chỉ số phần đã tô màu ở mỗi hình:
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
- Gv nhận xét, giới thiệu vào bài
3.2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
- GV chiếu băng giấy phân số.
? Băng giấy được chia làm mấy phần bằng nhau.
? Cô lấy đi 2 phần, hỏi cô lấy đi mấy phần của băng giấy.
- Tương tự: GV chia bìa làm 10 phần lấy đi 5 phần. Hỏi gv lấy đi mấy phần của băng giấy.
- GV: 2/3, 5/10, 3/4 , 40/100 là các phân số
- Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia cho số tự nhiên cho STN khác 0. Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho.
- GV hướng dẫn: Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau
- Số 0 có thể viết thánh phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0
GV kết luận khắc sâu kiến thức.
3.3 Hoạt động thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Điền vào ô trống theo mẫu
- Yêu cầu HS làm vào vở, chụp bài vào ipad, chữa bài
? Nêu lại cách đọc, viết phân số.
- GV kết luận cách đọc, viết phân số
Bài 2:
- Cho HS làm bài.
? Kết quả phép chia có thể viết dưới dạng phân số ntn?
- GV kết luận cách viết kết quả phép chia dưới dạng phân số.
Bài 3:
- Cho HS làm bài.
- Gv sử dụng phần mềm Activeinspire chữa bài
? Một số tự nhiên có thể viết được dưới dạng phân số ntn?
- GV kết luận
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
? Phân số bằng 1 có đặc điểm gì?
? Số 1, số 0 có thể viết thành phân số ntn? 
- Kết luận đặc điểm PS bằng 1, 0.
3.4 Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát, lên bảng di chuyển
phân số vào hình
- Hs quan sát và trả lời
- 3 phần.
- 2/3 băng giấy
- 5/10 băng giấy
- Tương tự hs quan sát hình 3 và hình 4 nêu phân số
+ Ba phần tư
+ Bốn mươi phần một trăm
VD1 : 1:3 = 1/3
 4:10 = 4/10 ; 9/2 = 9:2.
VD2: 5= 5/1 ;12 = 12/1..........
 VD: 1= 9/9 ;1 = 18/18............
 VD: 0 = 0/7 ;0 = 0/19 ;0 = 0/125
* Làm bài cá nhân.
- HS làm bài-đọc trước lớp
- Đổi chéo bài kiểm tra.
; ;;;
- HS nêu.
* Hoạt động cá nhân.
- 1hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm vở bài tập
- Đọc kết qủa trước lớp
; ; 
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả, nhận xét.
- HS nêu.
- HS trả lời
- HS suy nghĩ
Kĩ thuật
BÀI 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
- Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
- Lấy chứng cứ nhận xét.
- Yêu thích môn học
2. Định hướng năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: chăm chỉ, ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Mẫu đính khuy 2 lỗ, kim, chỉ, vải, phấn may, thước kẻ...	
2. HS: kim, chỉ, vải, phấn may, thước kẻ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1’
2’
3’
26’
5’
1. Ổn định tổ chức lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng của HS	
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1 Hoạt động Khởi động
- Cho HS quan sát 1 số mẫu đính khuy 2 lỗ và giới thiệu
3.2.Hoạt động khám phá/ hình thành kiến thức
*Mục tiêu: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- GV đưa mẫu cho HS quan sát
? Sau khi quan sát em có nhận xét gì về khuy 2 lỗ.
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Hướng dẫn HS quan sát kết hợp với quan sát hình 1 – SGK.
? Em hãy nhận xét về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy so với vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. 
* Kết luận: + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước.
+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS các nội dung mục II- SGK.
? Em nêu các bước đính khuy.
- Gv đặt câu hỏi để HS trả nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy.
- GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại 1 lượt các thao tác trong bước 1.
- GV hướng dẫn lần khâu đính khuy thứ nhất( vừa nói vừa làm)
- Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- Gọi 1,2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
3.4 Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Nhắc lại các bước đính khuy.
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu 
lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ.
- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác.
- HS để đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS quan sát và lắng nghe
- HS quan sát 1 số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a- SGK.
- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- HS trả lời
- HS quan sát và thực hành.
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính vào các điểm vạch dấu.
- HS đọc nội dung mục I – SGK và quan sát hình 2.
- HS trả lời và làm thao tác.
- 1-2 HS lên bảng thực hiện thao tác.
- HS quan sát, nhận xét bổ sung.
- Lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ 2.
- Các lần còn lại HS thực hiện.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhắc lại
- Hs thi 
- Về nhà tìm hiểu thêm
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản) 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác,..
Hình thành năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: chăm chỉ, say mê với môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Các thiết bị thông minh.
2. HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
18’
5’
1. Hoạt động Khởi động 
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- GV nhận xét trò chơi
- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết 
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
* Cách tiến hành:
* Tính chất cơ bản của phân số
 - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét.
* Hướng dẫn HS thực hiện VD2 tương tự VD1
- Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số.
* Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Hướng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90/120.
? Nêu các bước rút gọn phân số.
? Thế nào là phân số tối giản.
- Nhận xét – chốt lại
- Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: 2/5 và 4/7
 3/5 và 9/10
+Yêu cầu quy đồng (cách 2) phân số khác mẫu số.
? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số 
của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? 
- Nhận xét-chốt lại 
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
*Mục tiêu: 
Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản) 
*Cách tiến hành:
Bài 1:
- Cho học sinh tự rút gọn các phân số.
- Sử dụng phần mềm activeinspire chữa bài cho HS.
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số (tìm MSCNN)
Bài 2:
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài 
- Nhận xét
- Nêu cách quy đồng mẫu số các PS
- GV kết luận cách quy đồng mẫu số
Bài 3:
? Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm ntn?
- GV nhận xét, kết luận 
3.4 Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Làm thế nào viết được một phân số mới bằng phân số đã cho?
- Có bao nhiêu phân số bằng 4/5 mà tử số và mẫu số đều có 2 chữ số? 
- Nhận xét giờ học. 
- HS chơi trò chơi
- Hoạt động cả lớp
- Thực hiện VD1
- Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với .....
- Thực hiện VD2
- Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên.....
- Hoạt động cả lớp.
- Nêu các bước rút gọn phân số.
- HS tự rút gọn phân số:90/120
 = = 
- Là PS không thể rút gọn được nữa.
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng MS các phân số.
 = ; = 
 = ; giữ nguyên.
- HS nêu .
*Hoạt động cá nhân.
- Tự rút gọn 
- Nêu cách rút gọn phân số
- Làm bài cả lớp. 3 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét
- Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số....
- Tự làm bài
 Kết quả: = = 
 = = 
- HS nêu.
- HS suy nghĩ tìm các phân số
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng trình bày, trình bày đúng bài chính tả “Việt Nam thân yêu”
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ngh/ng;g/gh;c/k.
- Rèn kĩ năng nghe, viết cho các em. Bồi dưỡng ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp cho các em.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,..
Hình thành năng lực, phẩm chất:
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh phầm chất chăm chỉ, cẩn thận, tính thẫm mĩ, tình yêu đối với TiếngViệt, yêu tiếng mẹ đẻ và yêu đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGKTV5, máy chiếu vật thể
- HS: VBT TV5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
20’
8’
5’
1. Hoạt động khởi động 
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động hướng dẫn HS viết chính tả
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài SGK. 
- Nêu nội dung của bài.
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- Luyện viết từ khó
- GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt
- Chấm 7-10 bài trên máy chiếu vật thể
- Nêu nhận xét chung.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1 (VBT-2)
- Lưu ý HS ô trống số 1 là tiếng bất đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc ng, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
- GV nhận xét, kết luận
Bài Tập 2 ( VBT - 2)
- Cho HS làm theo cặp : Y/c Làm đúng 
- GV nhận xét-chốt lại lời giải đúng 
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh 
- Kết luận về quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Nêu quy tắc viết chính tả với ng/ngh; g/gh; c/k ?
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi
c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét giờ học-dặn dò. 
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe 
- HS nêu
- Thơ lục bát. Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa.Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô,câu 8 tiếng việt lùi ra 1 ô.
- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- HS viết giấy nháp 
- Gấp sách, nghe GV đọc ,viết bài 
- Soát lại bài,tự phát hiện,sửa lỗi
- Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi chính tả. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Làm vào VBT.
- 1 vài HS tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh
- Chữa bài trên máy chiếu vật thể
- Lớp soát bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Học sinh làm VBT
- 2 HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết :c/k, g/ngh, ng/ngh.
- Nhầm học thuộc lòng quy tắc 
- HS nêu
- HS thi đua theo tổ tìm các tiếng ghi bởi c/k, g/gh, ng/ngh
Khoa học
Tiết 1: SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
Hình thành năng lực, phẩm chất:
- Nhận thức thế giới tự nhiên. Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
*KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: máy tính, máy chiếu.
2. HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
26’
5’
1. Hoạt động Khởi động
- Nêu tên các chủ đề của môn khoa học 5
- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5?
- GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hoạt động khám phá/ hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Hướng dẫn HS
? Buổi đầu gia đình em gồm mấy người, đó là những ai?
? Bây giờ gia đình em gồm có bao nhiêu người, đó là những ai?
- Bước 2: HS làm việc theo cặp 
- Bước 3: Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc
? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình, dòng họ?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
* Kết luận.
Hoạt động 2: Trò chơi “Bé là con ai?”
- Mục tiêu:HS nhận biết mỗi trẻ em đều có bố, mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình
- Cách tiến hành:
+Bước 1: Phổ biến cách chơi
 Phát mỗi HS 1 phiếu
+ Bước 2: HS chơi
+ Bước 3: Tuyên dương HS thắng cuộc
? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
*KNS: Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?
* Kết luận.
Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em.
- Tổ chức cho HS giới thiệu
- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?
- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp?
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em.
- Nhận xét giờ học, dặn dò.
- HS dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách.
- Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- HS nghe
- Quan sát hình 1,2,3 SGK- T4,5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật.
- Liên hệ với gia đình mình.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- HS thảo để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
- Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
- Nếu HS nào nhận được phiếu có em bé thì phải đi tìm bố mẹ. Ngược lại nếu HS nào nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ phải đi tìm con.
- Ai tìm được đúng( sẽ thắng cuộc)
- HS chơi
- HS trả lời câu hỏi
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ của mình.
- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học:
- HS biết Trương Định là một tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân pháp của nhân dân Nam kì.
- Do lòng yêu nước Trương Định đã không theo lệnh vua ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược.
Hình thành năng lực, phẩm chất: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hiểu biết cơ bản về LSĐL, năng lực tìm tòi và khám phá. 
- Phẩm chất: Yêu nước, tự hào về các anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:	 Bảng tương tác: Hình sách giáo khoa. Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. HS: SGK, ipad
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
26’
4’
1 Hoạt động Khởi động
- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 
+ GV: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? giới thiệu nội dung bài học. 
2.Hoạt động khám phá
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
* Mục tiêu: HS nắm được tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
* Kết luận: Chiếu bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
Hoạt động 2: Trương Định cùng nhân dân chống Pháp.
* Mục tiêu: HS biết Trương Định là một tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân pháp của nhân dân Nam kì. Do lòng yêu nước Trương Định đã không theo lệnh vua ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi GV gửi đến ipad: 
+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 
- Yêu cầu HS báo cáo theo nhóm và nhóm khác nhận xét.
- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.
* Mục tiêu: Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào về các anh hùng dân tộc.
* Cách tiến hành:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ?
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?
* Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.
* Chốt nội dung toàn bài.
3. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học ; Biết liên hệ thực tế từ nội dung bài .
*Cách tiến hành:
- Sử dụng phần mềm violet cho HS làm bài tập
- Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ?
- Nhận xét, dặn dò.
- HS nghe. 
- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:
- Dũng cảm đứng lên chống TDP
- Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết
- HS chú ý lắng nghe quan sát bản đồ
- Hoạt động nhóm
- HS trình bày hiểu biết về Trương Định
- Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước.....ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng....
- Giữa lệnh vua và lòng dân, Trương Định băn khoăn, lo lắng, không biết hành động như thế nào cho phải lẽ.
- Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc 
- .... cảm kích tấm lòng của nghĩa quân và quần chúng, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua . 
- HS trình bày.
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc 
- HS tiếp nối nhau kể
- Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học
- Nêu nội dung ghi nhớ
- HS làm bài
- HS trả lời. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I, MỤC TIÊU:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục học sinh say mê học toán.
- Hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học.
II, CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, các thiết bị thông minh.
2. HS: Vở, SGK, ipad
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
20
3’
1. Hoạt động Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm phân số bằng nhau” trên bảng tương tác:
+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: tìm các cặp phân số bằng nhau.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động khám phá:
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
*Cách tiến hành:
a) Ôn tập cách so sánh 2 phân số.
- Gọi HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và nêu VD.
- Làm tương tự với trường hợp so sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Nhận xét – chốt lại
* Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
3. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: Biết vận dụng cách so sánh phân số để so sánh, sắp xếp các phân số. Hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học. Chăm chỉ, yêu thích môn học.
*Cách tiến hành:
Bài 1: >, <, =
? Bài yêu cầu gì?
- Cho HS làm bài 
? Vì sao ?
? Nêu cách so sánh hai phân số cùng (khác) MS
- GV nhận xét 
* Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai.
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
? Muốn viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài.
- Sử dụng phần mềm Active chữa bài
- Nhận xét
- Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm quy đồng MS các phân số đó.
4. Hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_hoang_thi_bich_ngoc.doc