Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương
Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
TUẦN 13 Thứ ngày tháng năm 20 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn trong bài Trồng rừng ngập măn. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - 3 học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? + Chi tiết nào cho biết điều đó? + Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? - GV kết luận nội dung phần 1 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai. - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét Phần 2 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả lời câu hỏi + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? + Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? + Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - GV kết luận nội dung phần + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài lên bảng - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam. + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. - HS luyện đọc - HS thi đọc - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS thảo luận nhóm TLCH: + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất. - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - HS đọc - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ ? - Học sinh trả lời. - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Lắng nghe và thực hiện. Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. -Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ và các bạn gái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK - Học sinh: VBT, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện": Kể nhanh các hành động thể hiện sự kính già, yêu trẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghe và thực hiện 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. * Cách tiến hành: HĐ 1:Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22) * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế. - Yêu cầu HS thảo luận: + Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK. * Cách tiến hành: - Y/c HS làm việc cá nhân. - Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe. - GV kết luận: + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b. + Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK) * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn HS cách thực hiện. - Gv lần lượt nêu từng ý kiến. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến a, d. + Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. - HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung. - 2- 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy ước. - Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, bổ sung. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng. - HS nghe và thực hiện Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . *Cách tiến hành: Ví dụ 1: HĐ cá nhân - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét? - Thực hiện theo sách giáo khoa Ví dụ 2: HĐ cá nhân - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. + Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao? + Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. + Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. - Quy tắc thực hiện phép chia - HS nghe và tóm tắt bài toán. 27 4 30 6,75 (m) 20 0 - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1a: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ trước lớp - Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải May 1 bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16, 8m - HS làm bài vào vở, báo cáo GV b) Kết quả các phép tính lần lượt là: 1,875; 6,25;20,25 - HS tự làm bài và báo cáo GV - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau: Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? - HS làm bài Giải Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là: 9 : 400 = 0,0225(l) Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là: 0,0225 x 300= 6,75(l) Đáp số: 6,75l xăng - Về nhà sưu tầm các dạng toán tương tự như trên để làm thêm. - HS nghe và thực hiện Lịch sử THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp? + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS thi đua trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? + Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV cho HS làm việc theo nhóm + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc thu - đông 1947 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp? + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta? - HĐ cả lớp + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc. - Học sinh làm việc theo nhóm - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; Bộ binh; Thủy binh + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công. + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích. + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. + Trên đường thủy ta chặn đánh ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô. - HĐ cả lớp + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân ta? + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất cao về tinh thần cho nhân dân ta để bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài. - Về nhà tìm hiểu những tấm gương dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch này. - HS nghe và thực hiện Thứ ba ngày tháng năm 2021 Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. - Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ , từ điển HS - Học sinh: Vở viết, SGK 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5phút) - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó - HS đọc đoạn viết + Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan. - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ... - HS viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ viết: - HS nghe - HS viết bài 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - Học sinh nêu yêu cầu của bài - 2 học sinh đại diện lên làm thi đua. tranh hanh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào trưng chưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu... bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng trúng chúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử. chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng.. trèo chèo leo trèo, trèo cây trèo cao vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét kêt luận: - HS đọc - HS làm vào vở một HS lên bảng làm Đáp án: + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Lắng nghe - Quan sát, học tập. - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Xem trước bài chính tả sau. - Lắng nghe và thực hiện. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối đúng" - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. 25 : 50 0,75 125 : 40 0,25 75 : 100 0,5 30 : 120 3,125 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số tự nhiên và thương tìm được là số thập phân. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, 3, 4 . * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét HS Bài 3: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét Bài 4: Cặp đôi - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV cho HS thảo luận cặp đôi tóm tắt bài toán, giải bài toán - GV yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét Bài 2HĐ cá nhân - Cho HS tự nhẩm kết quả - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83) - Tính - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,01 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 8,67 - 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2m 230,4m2 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS tóm tắt bài toán, giải bài toán - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp. - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài giải Trong 1 giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31(km) Trong 1 giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5(km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20,5(km) Đáp số: 20,5km - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả 8,3 x 0,4= 3,32 8,3 x 10 : 25= 3,32 - HS nhận xét: 8,3 x 0,4= 8,3 x 10 : 25 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS tính giá trị của biểu thức: 112,5 : 5 + 4 - HS tính: 112,5 : 5 + 4 = 22,5 + 4 = 26,5 - Về nhà làm thêm các phép tính tương tự như bài tập 2 - HS nghe và thực hiện Khoa học GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được gốm được làm từ đất, đất nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Hình trang 56; 57 SGK + Tranh ảnh về đồ gốm . + Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: + Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không ? + Đá vôi có tính chất gì ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. *Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Một số đồ gốm - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết? - Tất cả các đồ gốm đều được làm từ gì ? - GV kết luận - Khi xây nhà chúng ta cần phải có nguyên vật liệu gì? Hoạt động 2: Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức hoạt động nhóm - Loại gạch nào để xây tường ? Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân, ốp tường? - Loại ngói nào dùng để lợp mái nhà? - Nhận xét câu trả lời của HS - Giảng cho HS nghe - Liên hệ: Trong khu nhà em có mái nhà nào lợp bằng ngói không? Loại ngói đó là gì? - Trong lớp có bạn nào biết qui trình làm gạch, ngói như thế nào? Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói ? - Nếu buông mảnh ngói từ trên cao xuống thì chuyện gì xảy ra? Tại sao? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Gọi 1 nhóm lên trình bày. - Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - Em có nhớ thí nghiệm này làm ở bài học nào? - Em có nhận xét gì về tính chất của gach, ngói -Kết luận: Gạch ngói thường có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên vận chuyển cẩn thận - HĐ cặp đôi - Lọ hoa, bát, đĩa, chén, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình... - Tất cả đều làm từ đất sét nung - HS lắng nghe - Cần có xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép. - HS hoạt động nhóm H1: Gạch để xây tường H2a: lát sân, bậc thềm... H2b: Lát sân, nền nhà, ốp tường H3c: Để ốp tường H4a: để lợp mái nhà ở (H6) H4c: (Ngói hài) dùng để lợp mái nhà H5 - Ở gần nhà em có ngôi chùa lợp bằng ngói hài. - Làng em có ngôi đình lợp bằng ngói âm dương - Gần nhà em có ngôi nhà lợp bằng ngói tây. - Đất sét trộn với nước, nhào thật kĩ cho vào máy, ép khuôn, để khô cho vào lò, nung nhiệt độ cao. - Miếng ngói sẽ vỡ. Vì ngói làm từ đất sét nung chín nên khô và giòn. - HS hoạt động làm thí nghiệm + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch ngói nổi lên trên mặt nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt có nhiều lỗ nhỏ, đẩy không khi trong đó ra thành các bọt khí. - Gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti - HS nêu - Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? - Gạch ngói có tính chất gì ? - HS nêu - Tìm hiểu một số tác dụng của đồ gốm trong cuộc sống hàng ngày. - HS nghe và thực hiện Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) . - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 . - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS - Học sinh: Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) . - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 . - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) . - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 . * Cách tiến hành: Bài tập: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập + Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ? + Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét - GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi nhớ về danh từ Bài tập2: Cả lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét bài Bài tập 4a,b,c: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi HS lên chia sẻ kết quả - Nhận xét bài trên bảng Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài vào vở - GV kiểm tra, sửa sai - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi + Danh từ chung là tên chung của một lo
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc