Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương

Toán

NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết.

 

doc 43 trang cuongth97 09/06/2022 5713
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
	- Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài- ghi bảng
 - HS tham gia chơi trò chơi
2,5 x 4
36
4,5 x 8
2
0,5 x 4
11
5,5 x 2
10
- HS nghe
- HS mở sách, vở ghi đầu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 
27,867 10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu : Vậy ta có :
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?
- Số 10 có mấy chữ số 0 ?
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?
- Số 100 có mấy chữ số 0 ?
- Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 27,867 
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 
278,67.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
- HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
- Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
- Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
- Số 100 có hai chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- HS nghe và thực hiện.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
- GV nhận xét
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân
- GV nhận xét HS.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng các câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi gì?
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào?
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam
- HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
a. 10,4dm = 104cm; 
b. 12,6m = 1260cm
c. 0,856m = 85,6cm; 
d. 5,75dm = 57,5cm
- HS đọc bài và làm bài
- HS nghe
- HS giải
Bài giải
10l dầu hỏa cân nặng là:
0,8 x 10 = 8(kg)
Can dầu hỏa đó cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3kg
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Học sinh nêu miệng.
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm
- HS nghe và thực hiện.
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc và TLCH 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian
+ Đoạn 3: Còn lại
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
- 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục...
+ Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- 1 HS đọc bài
- HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Nội dung ý 1 ?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
- Nội dung ý 2 ?
- Hoa thảo quả nảy ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì?
- GV đọc mẫu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa ...người đi rừng cũng thơm.
+ Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
- Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người... lấn chiếm không gian
- Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả .....như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- 1 HS đọc to
- HS theo dõi
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý: - Đọc đúng- Đọc hay: 
 - 1 HS đọc to
- HS nghe
- HS nghe
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ?
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ?
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên
 một vài loại cây thuốc Nam mà em biết?
- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau
- Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... 
- HS nghe
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
* Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên
- Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Phiếu học tập.
	- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(25 phút) 
*HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa.
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ?
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn?
- GV kết luận: 
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
- GV giao việc cho HS. 
- Gọi một số HS trình bày ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Các bạn trong chuyện đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn.
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Các bạn đã làm một việc làm tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
- 2- 3 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân. 
- HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Em đã làm được những gì thể hiện thái độ kính già, yêu trẻ ?
- HS nêu
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
- HS nghe và thực hiện
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
- Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...
- Tự hào về lịch sử dân tộc.
	- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau:
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh trả lời
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế "Nghìn cân treo sợi tóc".
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra?
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là giặc?
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì?
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ"
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào?
* Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác HVT - cho ai được".
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
- HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
- Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó khăn.
- Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đồng bào ta chết đói, không đủ sức chống giặc ngoại xâm.
- Chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm.
- HS quan sát
- Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo.
- Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.
- Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
- Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta.
- Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng 
 - Một số học sinh nêu ý kiến.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em phải làm gì để đáp lại lòng mong muốn của Bác Hồ ? 
- HS nêu
- Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945.
- HS nghe và thực hiện
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Làm được bài tập 2a, 3a.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, SGK,...
- HS: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n 
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết một đoạn trong bài: Mùa thảo quả
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
+ HS nêu từ khó
+ HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi
+ Các cặp từ :
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau?
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
- Cả lớp theo dõi
- HS thi theo kiểu tiếp sức.
+ sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc
+ sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua
+ su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
+ sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
+ Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả s/x.
- Học sinh nêu
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem, khuyến khích các em về luyện viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau.
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính.
	- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- GV: SGK, Bảng phụ
 	- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
TS
14,7
29,2
1,3
1,6
TS
10
10
100
100
Tích
2920
34
290
16
- Tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 
1,48 10 = 14,8 ?
 - HS đọc: Tính nhẩm
- HS làm bài vào vở 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài HS.
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn thành các bài tập.
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5.
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở 
- GV quan sát, nhận xét
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Đặt tính rồi tính
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên bảng lớp 
 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn.
- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
- HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
8,05 x 100 = 805 
8,05 x 1000 = 8050
8,05 x 10000 = 80500
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 12,82 82,14
x x
 40 600
 512,80 49284,00
- HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Học sinh nêu
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục khác.
- HS nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
- Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).
- Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
* GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
	- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Đại diện HS lên trả lời.
b) Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi.
- Gọi HS trả lời
- HS (M3,4) đặt câu
- GV nhận xét chữa bài
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
+ Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Nhận xét 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước lớp
Đáp án:
+ Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được 
+ Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng.
+ Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+ Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: để lại không để cho mất.
+ Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
+ Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
- HS nêu yêu cầu
- HS nghe
- Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
+ Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
+ Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, sinh thái.
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- HS đặt câu
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi trường ?
- HS nêu
Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	 - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.
 	- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
 	- HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của bầy ong.
- 2 học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút) 
- HS( M3,4) đọc toàn bài
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men)
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
- Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ thơ.
+ Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- HS nghe
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Thể hiện sự vô cùng của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
- Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm.
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
- Cho HS đọc lại
- GV đọc
- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão 
- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên.
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
- Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
- HS nêu
- HS nghe
- Học sinh đọc lại.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện diễn cảm: (8 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ.
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài.
- Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng..
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các phẩm chất trên của bầy ong ?
- Học sinh trả lời.
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
- HS nghe và thực hiện
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. YÊU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_huong.doc