Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (Mới nhất)

Tập đọc

CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên.

*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

- HS: Đọc tr¬ước bài, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày một phút

 

doc 44 trang cuongth97 08/06/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
3. Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên.
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng
- HS hát 
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Một HS đọc toàn bài
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
- Bài chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
+ Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó.
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc 
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và TLCH
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
+ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng.
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn .
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc diễn cảm
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
- HS nghe
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
- Học sinh trả lời.
- Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
- Lắng nghe.
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan.
3. Phẩm chất: HS có ý thức tự giác trong học tập.
*Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, bảng phụ 
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng:
Số hạng
5,75
7,34
4,5
1,27
Số hạng
7,8
0,45
3,55
5,78
Số hạng
4,25
2,66
5,5
4,22
Số hạng
1,2
0,05
6,45
8,73
Tổng
+ Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập
+ Lắng nghe.
+ Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét HS.
Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét HS.
Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
Bài 3(cột 2):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- GV kiểm tra
- Tính
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- HS nhận xét bài làm của bạn cả 
Kết quả:
 a. 65,45 b. 47,66
- HS đọc đề bài
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS chia sẻ trước lớp: 
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
= 4,68 + 10 
= 14,68 
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6 
= 18,6
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
3,6 + 5.8 > 8,9
 9,4
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là:
28,4 +2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là :
30,6 + 1,5 = 32,1(m)
Cả ba ngày dệt được số mét vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số:91,1m
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
0,5 > 0,0,8 + 0,4
 0,48
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính:
7,5 +4,13 + 3,5
27,46 + 3,32 + 12,6
- Học sinh thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Lịch sử
ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : 
+ Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
+ Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương .
+ Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
+ Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
+ Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
+ Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
2. Kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
3. Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, Bảng thống kê
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- Học sinh lắng nghe
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. 
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín nội dung.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi sau:
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử gì?
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì?
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu
- GV giới thiệu trò chơi
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi
Câu hỏi gợi ý:
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo
 (6 chữ cái)
3) Một trong số tến của Bác Hồ.
4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế.
6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này?
7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này?
8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45
9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930
10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ
12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn
15) Người lập ra hội Duy Tân.
- Học sinh đọc bảng thống kê các sự kiện lịch sử đã làm ở nhà.
- Học sinh làm việc dưới sự điều khiển của lớp trưởng
- Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
- Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
- Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho cả lớp đọc lại
+ Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
- Học sinh cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê
- HS nghe
- HS nghe
- Các đội chọn từ hàng ngang
- GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ nhanh.
- Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không cho điểm
- Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
- Đội được nhiều điểm là thắng.
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ năm 1858 - 1945.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Lập bảng thống kê về các mốc thời gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử trong giai đoạn trên.
- HS nghe và thực hiện
Ô chữ:
T
R
Ư
Ơ
N
G
Đ
I
N
H
Đ
Ô
G
D
U
N
G
U
Y
Ê
N
A
I
Q
U
Ô
C
N
G
H
Ê
A
N
C
Â
N
V
Ư
Ơ
N
G
T
H
A
N
G
T
A
M
A
N
G
I
A
N
G
H
A
N
Ô
I
N
A
M
Đ
A
N
B
A
Đ
I
N
H
C
Ô
N
G
N
H
N
H
Ô
N
G
C
Ô
N
G
N
Ô
L
Ê
T
Ô
N
T
H
Â
T
H
U
Y
Ê
T
P
H
A
N
B
Ô
I
C
H
A
U
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
- Làm được bài tập 2a;BT3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
- Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: SGK
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Ổn định tổ chức
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài trước, dưới lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
- HS hát
- HS viết
- HS nghe
- HS mở SGK, ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
- HS đọc đoạn viết
+ Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 
* Cách tiến hành: 
 Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài nhóm
- Nhận xét kết luận
- HS đọc yêu cầu bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài, chia sẻ kết quả
lắm- nắm
lấm- nấm
lương- nương
Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắ
 lời- nắm tóc
lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu.
lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt nương; lương thực - nương tay; lường bổng - nương dâu
Bài 3: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm
- Nhận xét các từ đúng 
- Phần b tổ chức tương tự
- HS đọc
- HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,....
b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,..
6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l.
- Học sinh nêu
7. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
- Lắng nghe và thực hiện.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Biết trừ hai số thập phân
2.Kĩ năng: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
3.Phẩm chất: Tích cực luyện tập.
* Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: SGK, ....
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Phản xạ nhanh
(Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100)
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những HS tích cực.
+ Tổng các số hạng trong các phép tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì?
- GV giới thiệu về số tròn chục
- Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số thập phân.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe.
- Đều bằng 100
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp
 * Ví dụ 1:
+ Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?
+ Giới thiệu cách tính
- Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ
 4,29m - 1,84m = 2,45m
- Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
- Cách đặt tính cho kết quả như thế nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ
 429 4,29
 - 184 - 1,84
 245 và 2,45 
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
 45,8 - 19,26
- Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ?
- Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
- HS nghe và yêu cầu.
- Số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
- Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp : 
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 
- HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 
- HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét , kết luận.
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét HS.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 2(c):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Tính 
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả
- Kết quả:
a) 42,7 ; b) 37,46 
- HS đọc: Đặt tính rồi tính
- HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả
- Kết quả:
a) 41,7 ; b) 4,44 
- HS đọc 
- HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra;
-1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Số ki - lô - gam đường lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số ki - lô - gam đường còn lại là:
28,75 - 18,5 =10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 50,8
- 
 19,256
 31,544
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 60
-
 12,45
 47,55
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu.
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự như trên để làm bài.
- HS nghe và thực hiện
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) .
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
- HS (M3,4) nhận xét được Phẩm chất, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí.
3.Phẩm chất: Thể hiện đúng Phẩm chất tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , thảo luận nhóm, hỏi đáp, trò chơi 
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện
- Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô
 - Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) 
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài.
- Đoạn văn có những nhân vật nào 
- Các nhân vật làm gì?
- Những từ nào được in đậm trong câu văn trên?
- Những từ đó dùng để làm gì?
- Những từ nào chỉ người nghe?
- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
- Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2: HĐ cả lớp
 - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm
- Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện Phẩm chất của người nói như thế nào?
Bài 3:HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận theo cặp
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến.
- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH
Sau đó chia sẻ kết quả
+ Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm
+ Những từ chỉ người nghe: chị, các người
+ Từ chúng
- HS trả lời
- HS đọc
+ Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- HS đọc
- HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con
+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình
- HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
 - HS (M3,4) nhận xét được Phẩm chất, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm
- GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh.
- Nhận xét. 
Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc bài đúng
- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
- Gọi HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- HS nghe
- HS đọc
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- HS đọc
- HS đọc
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ
- 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng đại từ xưng hô.
- HS nghe và thực hiện.
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
Địa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
2. Kĩ năng: Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
*HS(M3,4):+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. 
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
3. Phẩm chất: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi ph

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_11_moi_nhat.doc