Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
Tiếng Việt
Bài 1A. LỜI KHUYÊN CỦA BÁC ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài Thư gửi các học sinh.
- Nắm được nội dung: Bác khuyên học sinh các thế hệ phấn đấu kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng thành công nước Việt Nam giàu đẹp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
* Khởi động: Ban văn nghệ cho lớp hát bài : Em mơ gặp Bác Hồ.
- Tìm hiểu mục tiêu.
A. Hoạt động cơ bản
1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh cho ta biết điều gì?
- Nghe cô giáo giới thiệu về chủ điểm Tổ quốc Việt Nam.
2. Đọc đúng bài : Thư gửi các học sinh.
- GV đọc bài - cả lớp theo dõi và đọc thầm.
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.
- Đọc 2 lần từ ngữ và lời giải nghĩa.
-Viết thêm những từ trong bài em chưa hiểu vào nháp
(nếu có)
- Hỏi đáp theo cặp các từ và lời giải nghĩa của từ.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm giải nghĩa thêm các từ và cùng nhau chia sẻ.
- Báo cáo thầy cô giáo những từ em chưa hiểu (nếu có)
4. Luyện đọc
- Đọc thầm câu khó.
- Nhóm trưởng gọi 1 bạn đọc câu khó cho các bạn trong nhóm nghe
- Nhận xét sửa cho nhau.
- Trao đổi với bạn cách đọc bài và gọi các bạn đọc nối tiếp đoạn.
- Nhóm trưởng gọi bạn đọc cả bài. Nhận xét, sửa sai.
TUẦN 1 Thứ hai , ngày 7 tháng 9 năm 2020 Chào cờ _____________________________________ Toán Bài 1: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số. - Củng cố cách viết thương và viết một số tự nhiên dưới dạng một phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động thực hành - Khởi động: Chơi trò chơi “Ghép thẻ”. KQ: ; ; ; ( ); - Giữ nguyên lô gô và nội dung trong tài liệu - HS lần lượt thực hiện các BT Đáp án Bài 4. a/ Đọc các phân số sau: (bảy phần tám); (năm phần chín) (bảy mươi lăm phần một trăm), (năm mươi sáu phần chín mươi bảy) (mười hai phần hai mươi ba) b/ Nêu tử số và mâu số của các phân số vừa đọc. Bài 5. a Viết các thương sau dưới dạng phân số: 7 : 8 = 34 : 100 = 9 : 17 = b/ Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: 5 = 268 = 1000 = c/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 = 1 = 0 = 2 : 7 = * Hoạt động ứng dụng Em hãy viết 5 phân số và đọc, nêu tử sô, mẫu số cho người thân nghe. ________________________________________ Tiếng Việt Bài 1A. LỜI KHUYÊN CỦA BÁC ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Đọc hiểu bài Thư gửi các học sinh. - Nắm được nội dung: Bác khuyên học sinh các thế hệ phấn đấu kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng thành công nước Việt Nam giàu đẹp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động: Ban văn nghệ cho lớp hát bài : Em mơ gặp Bác Hồ. - Tìm hiểu mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh cho ta biết điều gì? - Nghe cô giáo giới thiệu về chủ điểm Tổ quốc Việt Nam. 2. Đọc đúng bài : Thư gửi các học sinh. - GV đọc bài - cả lớp theo dõi và đọc thầm. 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - Đọc 2 lần từ ngữ và lời giải nghĩa. -Viết thêm những từ trong bài em chưa hiểu vào nháp (nếu có) - Hỏi đáp theo cặp các từ và lời giải nghĩa của từ. - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm giải nghĩa thêm các từ và cùng nhau chia sẻ. - Báo cáo thầy cô giáo những từ em chưa hiểu (nếu có) 4. Luyện đọc - Đọc thầm câu khó. - Nhóm trưởng gọi 1 bạn đọc câu khó cho các bạn trong nhóm nghe - Nhận xét sửa cho nhau. - Trao đổi với bạn cách đọc bài và gọi các bạn đọc nối tiếp đoạn. - Nhóm trưởng gọi bạn đọc cả bài. Nhận xét, sửa sai. 5. Thảo luận, trả lời câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi trong SGK và trả lời. -Nhóm trưởng : yêu cầu các bạn báo cáo mỗi bạn một câu. - Các bạn nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến. (Hỏi GV những điều nhóm còn băn khoăn) - Cùng nhau nêu nội dung chính của bài. -GV Chốt bài, liên hệ sau HĐ5. + Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường của một nước được độc lập sau 80 năm làm nô lệ. Từ ngày khai trường này các em bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Xây dựng lại cơ đồ mà Tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. + Vì đó là việc làm ..sánh vai với các cường quốc năm châu. + Bác khuyên chúng ta điều gì? *Nội dung: Bác khuyên học sinh các thế hệ phấn đấu kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông xây dựng thành công nước Việt Nam giàu đẹp. * HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? 6. Học thuộc lòng câu: Non sông Việt Nam ...nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. - Đọc thuộc câu văn. - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thi đọc và nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - Cử bạn tham gia thi trước lớp. - HĐTQ điều hành các bạn luyện đọc đoạn, cả bài, thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất. - Ban học tập điều hành lớp thực hiện trả lời các câu hỏi dưới hình thức hái hoa dân chủ và nhận xét. + Câu 1;2;3 trong sách HDH + Câu 4: Bạn hãy nêu nội dung chính của bài? - Giáo viên chia sẻ. * Hoạt động ứng dụng Đọc thuộc lòng cho người thân nghe câu: “Non sông Việt Nam ...nhờ một phần lớn ở công học tập của các em _________________________________________ Tiếng Việt Bài 1A. LỜI KHUYÊN CỦA BÁC ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. - Tìm được từ đồng nghĩa và đặt được câu có từ đồng nghĩa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động: TC: Tìm từ gần nghĩa hoặc cùng nghĩ với từ: chăm chỉ. * Tìm hiểu mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 7. Tìm hiểu từ đồng nghĩa. - Đọc kĩ và quan sát phần a,b và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Em hiểu thế nào là học sinh? thế nào là học trò? + Câu 2: Nghĩa của hai từ học sinh, học trò có điểm gì giống nhau? + Câu 3: Em hiểu khiêng là gì? vác là gì? + Câu 4: Nghĩa của hai từ: khiêng, vác có điểm nào giống và khác nhau? -Hai bạn trao đổi bài với nhau, kiểm tra. - Nhận xét, bổ sung. - Trả lời câu hỏi: + Câu 1: Nghĩa của các cặp từ có gì giống và khác nhau? + Câu 2: Cặp từ nào có nghĩa giống nhau hoàn toàn? Không hoàn toàn? + Câu 3: Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn? Đồng nghĩa không hoàn toàn? + Câu 4: Cách sử dụng từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn? + Câu 5: Bạn lấy VD về từ đồng nghĩa? - Các bạn nhận xét, góp ý, bổ sung. B. Hoạt động thực hành 1. Xếp 6 từ in đậm thành 3 cặp từ đồng nghĩa - Đọc thầm yêu cầu, nội dung bài. - Viết ra nháp 3 cặp từ đồng nghĩa. - Hs thực hiện->KQ: 1) nước nhà – non song 2) xây dựng – kiến thiết 3) hoàn cầu – năm châu - Nhóm trưởng yêu cầu 1 bạn đọc bài làm của mình. - Các bạn trong nhóm nhận xét, bổ sung, thống nhất ý kiến. - Trao đổi: + Câu 1: Tại sao bạn xếp các từ nước nhà, non sông vào một nhóm? + Câu 2: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì? + Câu 3: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ gì? 2. Ghi lại từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to, học tập . - Đọc thầm yêu cầu của bài và làm vào nháp. - Hs thực hiện->KQ: + đẹp – xinh;đẹp đẽ;xinh tươi; mĩ lệ; tươi đẹp;.. to – lớn;to đùng, to kènh, vĩ đại, khổng lồ, học tập - học hành, học, học hỏi,.. -Hai bạn trao đổi bài với nhau. - Nhận xét, bổ sung. 3. Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở hoạt động 2 và chép vào vở. - Đọc thầm yêu cầu của bài. Làm bài vào vở Chúng em thi đua học tập. Học hành là nhiệm vụ chính của học sinh. - Nhóm trưởng yêu cầu mỗi bạn trong nhóm đọc câu của mình. - Nhận xét, góp ý cho bạn. - Trao đổi: + Bạn đã dùng cặp từ đồng nghĩa nào để đặt câu? + Nhận xét về nghĩa của cặp từ đồng nghĩa trong câu văn của bạn? Đề xuất: HĐTQ tổ chức trò chơi: Truyền điện. - Quản trò phổ biến luật chơi. Luật chơi: Mỗi nhóm đưa ra một từ để đố nhóm bạn , khi gọi đến nhóm nào thì đại diện của nhóm đó sẽ nói nhanh từ đồng nghĩa với từ mà nhóm bạn đã đưa ra.Nếu nhóm nào không trả lời được thì nhóm đó sẽ thua cuộc. Em hãy gọi nhóm khác khi nhóm mình đã trả lời xong. - Cả lớp thực hiện trò chơi. - Khen thưởng nhóm chiến thắng. C. Hoạt động ứng dụng - Em hãy tìm một từ và đố bạn tìm từ đồng nghĩa với với từ của em. ___________________________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 1: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Củng cố tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và qui đồng mẫu số các phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động thực hành *Khởi động- Nội dung 1: Chơi trò chơi “ Tìm bạn “ - Bạn phụ trách đồ dùng đi lấy thẻ. - Nhóm trưởng điều khiển trò chơi. 7. Đọc nội dung 7,8,9 - Đọc kĩ nội dung (2-3 lần) - Trả lời câu hỏi: + Nêu cách tìm phân số bằng nhau? + Em tìm ví dụ về phân số bằng nhau. + Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? + Em lấy ví dụ và thực hiện quy đồng. - Em đọc lại nội dung cho bạn nghe. - Trao đổi bài và giải thích cách làm. - Nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi. - Thống nhất ý kiến, báo cáo với cô giáo. 10. Rút gọn phân số - Đọc thầm yêu cầu ( 2 lần) - Làm bài vào nháp. - Em trao đổi bài với bạn, kiểm tra, nhận xét. - giải thích cách làm. a/ Rút gọn các phân số sau: = = ; = = ; = = ; = = b/ Quy đồng mẫu số các phân số: và = = ; = = và = = ; = = và = = ; = = * HD học sinh cách quy đồng ngắn gọn 11. Nối hai phân số bằng nhau. - Đọc thầm yêu cầu.Làm bài vào nháp - Em trao đổi bài với bạn, kiểm tra, nhận xét. - giải thích cách tìm phân số bằng nhau.. - Báo cáo với cô giáo. . Nối hai phân số bằng nhau: 12. Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Ban học tập điều hành trò chơi. B. Hoạt động ứng dụng. - Nêu cách chia đều hai cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần bánh của mỗi người. _________________________________________ Khoa học Bài 1: SỰ SINH SẢN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Xác định được con người đều do bố mẹ sinh ra. - Dựa vào sơ đồ,trình bày được quá trình hình thành bào thai. - Nêu được các thời kì phát triển của bào thai. Một số đặc điểm của bào thai ở mỗi thời kì khác nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Khởi động: Hát và thảo luận theo lời bài hát: Cả nhà thương nhau - HĐTQ cho cả lớp hát và trả lời câu hỏi trong sách. * Xác định mục tiêu bài. A. Hoạt động cơ bản 2.Quan sát đọc thông tin và trình bày. - Quan sát và đọc kĩ các thông tin ở phần a,b. - Trả lời câu hỏi + Người mẹ mang thai trong thời gian bao lâu? + Bào thai trong bụng mẹ hình thành và phát triển như thế nào? + Nêu đặc điểm phát triển của bào thai trong 3 tháng đầu? + Trong 3 tháng đầu người mẹ cần chú ý gì? + Trong 3 tháng giữa bào thai có đặc điểm gì? Người mẹ cần lưu ý gì trong thời kì này? + Vì sao trong 3 tháng giữa, người mẹ căng thẳng sẽ ảnh hưởng đến thai nhi? + Nêu đặc điểm phát triển của bào thai trong 3 tháng cuối? + Nếu người mẹ bị bệnh truyền nhiễm thì điều gì sẽ xảy ra với thai nhi? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi - Nhận xét, thống nhất ý kiến. 3. Trò chơi: Hái hoa dân chủ. *Hoạt động ứng dụng - Ghi lại cảm xúc của em về gia đình của mình. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH THỂ DỤC LỚP 5 TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN” I- MỤC TIÊU - TĐ: Nhận biết tầm quan trọng của môn học thể dục. - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học thể dục. - Trò chơi: “Kết bạn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II- CHUẨN BỊ - Sân tập sạch, mát và an toàn. - Còi III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC * Ổn định tổ chức: - Nhắc nhở HS về nội quy học tập môn TDTT - Giới thiệu chương trình, cho hs biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học thể dục. Khởi động: Tập động tác xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, (Khởi động nhanh gọn và trật tự) GV 1. Hướng dẫn kĩ thuật A. Hoạt động cơ bản -GV giới thiệu chương trình t.dục lớp 5 giới thiệu ngắn gọn và 1 số yêu cầu qui định khi học thể dục. - GV sinh hoạt yêu cầu qui định - Ôn đội hình đội ngũ: GV hướng dẫn các kĩ thuật về đội hình đội ngũ cho bước đầu vào học thể dục + Ôn luyện cách chào và cách báo cáo cho HS. + Cách xin phép ra vào lớp và khi kết thúc giờ học B. Hoạt động thực hành Tập lại kĩ thuật đã ôn 2-3 lần. Trò chơi: “Kết bạn” A. Hoạt động cơ bản Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi (GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi để HS nắm và khi chơi ít phạm luật của trò chơi) Cho HS chơi thử B. Hoạt động thực hành Tiến hành trò chơi Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể (duỗi tay, duỗi chân, hít thở sâu) Củng cố: Hôm nay các em ôn nội dung gì? (Đội hình đội ngũ) GV cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi tích cực - HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện. Về tập lại bài thật nhiều lần. C. Hoạt động cộng đồng Nói cho phụ huynh biết về trò chơi kết bạn. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. _______________________________________ Giáo dục thể chất BÀI 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I- MỤC TIÊU - TĐ:Tập luyện tích cực và chính sát. - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. CHUẨN BỊ - Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi, vạch trò chơi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌ - Khởi động: GV - Chạy nhẹ trên sân - Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, - Hướng dẫn HS cách tập động tác khởi động. - Cho HS báo cáo sĩ số - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em sẽ ôn luyện cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp; Thực hiện trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - Nghe báo cáo và phổ biến nhiệm vụ cho HS biết. A. Hoạt động cơ bản 1. Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Ôn luyện đội hình đội ngũ: * Ôn luyện cách chào, báo cáo * Ôn luyện cách xin phép ra vào lớp * Ôn luyện kĩ năng khi kết thúc giờ học. B. Hoạt động thực hành - Toàn lớp tập luyện các kĩ thuật Tập lại theo nhóm HS tập cá nhân 2. Trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử Tiến hành trò chơi GV hướng dẫn và giới thiệu cách thức chơi nhanh gọn và dễ hiểu. Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể (duỗi tay, duỗi chân, chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu) C. Hoạt động cộng đồng Nói cho phụ huynh biết về đội hình - đội ngũ đã học. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________________ Thứ ba , ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt Bài 1A. LỜI KHUYÊN CỦA BÁC ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng đoạn thơ Việt Nam thân yêu, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng/ ngh; g/gh và c/k. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A . Hoạt động thực hành * Khởi động: Ban văn nghệ cho cả lớp hát và vận động bài :Trống cơm - Tìm hiểu mục tiêu 4. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở. - Nghe cô đọc bài. - Tìm và viết những từ em và bạn dễ viết sai vào nháp. - Trao đổi với bạn về những từ dễ viết sai. - Cùng nhau tìm hiểu xem từ đó vì sao lại dễ viết sai và cách viết như thế nào? - Trao đổi với cả lớp các từ mình còn băn khoăn. - Thảo luận: Vì sao bạn cho rằng từ đó viết dễ bị sai? - Nghe cô đọc và viết bài Việt Nam thân yêu vào vở. - Em đổi bài và kiểm tra bài cho bạn để chữa lỗi. - Em chữa lỗi sai của mình. 5. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn viết về ngày Độc lập. - Đọc thầm nội dung, yêu cầu của bài. - Làm bài vào phiếu bài tập. - Em và bạn đổi bài và kiểm tra bài cho nhau. - Nhận xét , bổ sung ý kiến. Đáp án. Các từ cần điền:ngày – ghi- ngát- ngữ - nghỉ - gái – có – ngày – của- kết – của – kiên- kỉ. 6. Điền chữ thích hợp với mỗi ô trống. - Đọc thầm nội dung, yêu cầu của bài. - Làm bài vào phiếu bài tập. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo bài làm - Nhận xét , bổ sung ý kiến. Đáp án: Điền chữ thích hợp với mỗi ô trống Âm đầu Đ ng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là k Viết là c Âm “gờ Viết là gh Viết là g Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Bạn quản trò nêu luật chơi: Tìm tên một loại quả có âm đầu là C/K . Nhóm nào sau không được trùng đáp án của nhóm trước. - Ban học tập điều hành cả lớp chơi. C. Hoạt động ứng dụng. - Em hãy sưu tầm tranh ảnh về Tổ quốc Việt Nam và kể cho người thân nghe. ___________________________________ Toán Bài 2: ÔN TẬP VỀ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số; so sánh một phân số với đơn vị so sánh hai phân số có cùng tử số. - Củng cố cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC B. Hoạt động thực hành * Khởi động – Nội dung 1:Chơi trò chơi : ghép thẻ - Đọc thầm luật chơi. - Nhóm trưởng điều hành chơi trong nhóm. - Trao đổi: + Bạn làm thế nào để tìm phân số bằng nhau? 2. Điền dấu ( >,<,= ) thích hợp vào chỗ chấm - Đọc yêu cầu và làm vào nháp - Đổi bài, kiểm tra, nhận xét. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo. - Trao đổi: + Để điền được dấu bạn phải làm gì? + Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số? Khác mẫu số? + Nêu cách so sánh 2 phân số và ? Nội dung 3. - Đọc yêu cầu và làm vào phiếu bài tập - Đổi bài, kiểm tra, nhận xét. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trao đổi: + Cách so sánh phân số có cùng mẫu số? Khác mẫu số? + Khi nào phân số lớn hơn 1? Bé hơn 1? Bằng 1? - Nhận xét và thống nhất ý kiến. Nội dung 4,5. Đọc yêu cầu và làn nội dung 4 vào phiếu bài tập. Làm nội dung 5 vào vở. - Đổi bài, kiểm tra, nhận xét. - Trao đổi. + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số làm thế nào? + Cách so sánh hai phân số khác mẫu số làm thế nào? + Muốn so sánh phân số với 1 ta so sánh như thế nào? + Để sắp xếp được phân số bạn phải làm gì? Đáp án: 4. b)> ; ; > c) 1 ; = 1 d) 5. a) < < ; b) > > 6. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Ban học tập điều hành cho cả lớp chơi. C. Hoạt động ứng dụng Cho ba số 2,3,5. Hãy viết tất cả các phân số lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số là một trong ba số trên. Trao đổi với người thân bài em đã làm. _____________________________________ Lịch sử Bài 1: CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ. CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em cần: - Mô tả được sơ lược bối cảnh nước ta ở cuối thế kỉ XIX. -Trình bày được quyết tâm đứng về phía nhân dân chống Pháp của Trương Định. II. CHUẨN BỊ - HS: 1 số tranh ảnh về nhân vật lịch sử tiêu biểu chống Pháp cuối thế kỉ XIX. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC *Khởi động *HS đọc mục tiêu, trao đổi mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Khám phá bối cảnh đất nước ta ở cuối thế kỉ XIX. - Đọc 2 – 3 lần khung chữ trang 3 trong HDH và trả lời các câu hỏi: + Thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược nước ta vào năm nào ? ở đâu ? + Từ đó đến cuối thế kỉ XIX, triều đình nhà Nguyễn ra sao ? thực dân Pháp thế nào ? + Phản ứng của nhân dân ta trước tình hình đó ? - Đọc phần b và chuẩn bị giới thiệu (ngắn gọn vài câu) về nhân vật lịch sử tiêu biểu chống Pháp cuối thế kỉ XIX mà em sưu tầm được. - Nhóm trưởng gọi lần lượt các bạn trả lời câu hỏi - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe bạn giới thiệu (ngắn gọn vài câu) về 1 nhân vật lịch sử 2.Tìm hiểu về “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. - Đọc 2-3 lần nội dung 2 và quan sát tranh trong HDH: - Trả lời các câu hỏi sau (dùng bút chì gạch chân các ý trả lời trong HDH) + Câu 1: Nêu những điều em biết về Trương Định ? + Câu 2: Điều gì khiến Trương Định băn khoăn suy nghĩ ? + Câu 3:Ai đã khiếnTrương Định không nghe lệnh triều đình, quyết tâm chống Pháp? + Câu 4: Quan sát bức tranh em thấy được điều gì ? + Câu 5: Em có nhận xét gì về hành động của Trương Định ? - Cùng bạn trao đổi về các câu hỏi trên. - Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ từng câu hỏi trên. - Nhận xét, thống nhất ý kiến - Thư kí ghi ý kiến thống nhất của nhóm bài tập sau: Bài tập: Điền tiếp vào chỗ chấm: a) Trương Định băn khoăn: Nếu làm quan thì phải ........................................... nhưng như vậy lại................................................................................ b) Trương Định được suy tôn là: .......................................................... c) Trước niềm tin yêu của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã ............. ................................................................................. 3. Đóng vai -Đọc kĩ nội dung 2 trong HDH trang 10 -Suy nghĩ chọn vai để đóng kịch. - Nhóm trưởng cho các bạn chọn vai (hoặc phân vai) - Tổ chức đóng kịch trong nhóm. *HĐTQ: - Gọi các nhóm thi đóng kịch trước lớp. - Nhận xét nhóm đóng kịch + Cách thể hiện vai nhân vật Trương Định phù hợp chưa ? Vì sao ? + Cách thể hiện vai dân chúng và nghĩa quân đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Bình chọn nhóm đóng kịch tốt và tuyên dương. - Chia sẻ vào nhịp cầu bè bạn: + Nêu hiểu biết của bạn về bối cảnh đất nước ta cuối thế kỉ XIX ? + Bạn cảm phục điều gì ở Trương Định ? * Hoạt động ứng dụng -Hãy kể cho người thân nghe về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định. __________________________________________ Địa lí Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em: - Chỉ và mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ); ghi nhớ diện tích phần đất của lãnh thổ nước ta. -Nêu được vị trí địa lí Việt Nam và một số thuận lợi do vị trí địa lí của nước ta đem lại.-Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. II. CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, lược đồ Việt Nam. Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Khởi động : Cả lớp chơi trò chơi Truyền thư. - Tìm hiểu mục tiêu A. Hoạt động cơ bản 1. Liên hệ thực tế và trả lời. - H nhớ lại hiểu biết của mình về quê hương đất nước. - Cùng nhau kể lại những hiểu biết của mình về đất nước Việt Nam. 2. Xác định vị trí địa lí của Việt Nam. H quan sát lược đồ hình 1.. Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. Tự trả lời câu hỏi : - Nêu những nước tiếp giáp phần đất liền của nước ta. - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?Tên biển là gì? - Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta. Cùng nhau trao đổi nội dung a,b,c. Thống nhất ý kiến. Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trao đổi nội dung a,b,c.. Cả nhóm bổ sung thống nhất kết quả. – Những nước tiếp giáp với phần đất liền của nước ta: Trung Quốc; Lào; cam-pu-chia. - Biển bao bọc phía đông phần đất liền của nước ta. Có tên là biển đông. - QĐ Trường Sa ; QĐ Hoàng sa ; đảo Cát bà ; đảo Bạch Long Vĩ ; đảo Phú quốc ; đảo cồn cỏ ; . 3.Đọc thông tin quan sát hình và thảo luận H đọc thông tin phần đóng khung xanh 2-3 lần. Tự trả lời câu hỏi phần b,c,d. Cùng nhau đọc nội dung a . Thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi phần b,c.d. Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trao đổi nội dung theo các câu hỏi sau: - Việt Nam nằm ở đâu và gồm những bộ phận nào? - Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác? - Từ Bắc vào Nam phần đất liền nước ta dài bao nhiêu ki- lô- mét? - Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao nhiêu ki- lô-mét? Thống nhất ý kiến. - Đáp án: – VN nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực ĐNA .. trên lãnh thổ của nước ta. - VN có vùng biển thông với Đại dương thuận lợi .. đường hàng không. d) – Từ Bắc - Nam, phần đất liền dài: 1650 km - Từ Đông – Tây, nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km. 4.Tìm hiểu đặc điểm của vùng biển nước ta. H đọc thông tin trong bảng. Tự trả lời câu hỏi sau: - Nêu một số đăc điểm của vùng biển nước ta. - Những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Cùng nhau đọc nội dung a và trao đổi nội dung b. Thống nhất kết quả. Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trao đổi nội dung a,b. Thống nhất ý kiến. – nước biển không bao giờ đóng băng ; vùng biển có nhiều bão; nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Thuận lợi: cho giao thông và đánh bắt hải sản; dễ dàng cho việc làm muối. - Khó khăn: có nhiều bão gây thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. 5.Khám phá vai trò của biển. H quan sát hình trang 90,91. Tự trả lời câu hỏi phần b. Đọc thông tin.phần c. Cùng nhau quan sát hình 3,4,5,6,7,8 trang 90,91. Thảo luận vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất. Đọc lại thông tin phần c và gạch bút chì dưới những thông tin là mới đối với em. Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm trao đổi nội dung a,b,c. Thống nhất ý kiến. - Chỉ trên lược đồ vị trí,giới hạn lãnh thổ Việt nam,một số địa danh quan trọng. - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? - Nêu vai trò của biển với đời sống và sản xuất của nhân dân? Nội dung 6: Làm việc cá nhân *Đọc và ghi nhớ nội dung bài B. Hoạt động ứng dụng: Kể những hiểu biết của em về biển nước ta cho người thân nghe. _________________________________ Giáo dục Đạo đức Bài 1:Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: HS biết: - HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. CHUẨN BỊ - Các bài hát về chủ đề trường em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Hoạt động cơ bản HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. - HS q/s tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và thảo luân cả lớp các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - HS thảo luận cả lớp - GV kết luận. HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. - GV nêu y/c BT1. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Một vài nhóm trình bày - GV kết luận. HĐ3: Tự liên hệ (BT2 trong SGK). - HS suy nghĩ đối chiéu với những việc làm của mình trước đây đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Thảo luận theo nhóm 2 - Một số HS tự liên hệ trước lớp. - GV kết luận. HĐ4: Trò chơi Phóng viên - HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về các vấn đề liên quan đến nội dung bài học. + Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong c/t: Rèn luyện đội viên? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5?... - GV nhận xét và kết luận. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. C. Hoạt động ứng 1- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học 2- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ _________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiếng Anh Đ/c Duyên TA dạy (2tiết) _____________________________________ Tiếng Việt Bài 1B. CẢNH ĐẸP NGÀY MÙA ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU - Đọc - hiểu bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động cơ bản. * Khởi động- Nội dung 1 1. Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì? - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ cảnh gì? 2. Nghe cô đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. 3. Ghép mỗi từ ngữ dưới đây với lời giải nghĩa. - Đọc 2 lần từ ngữ , lời giải nghĩa và thực hiện yêu cầu. -Viết thêm những từ trong bài em chưa hiểu vào nháp (nếu có) - Hỏi đáp theo cặp các từ và lời giải nghĩa của từ. - Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm giải nghĩa thêm các từ và cùng nhau chia sẻ. - Báo cáo thầy cô giáo những từ em chưa hiểu (nếu có) 4. Luyện đọc. - Đọc thầm câu khó. -Nhóm trưởng gọi các bạn đọc câu khó . - Nhận xét sửa cho nhau. - Trao đổi với bạn cách đọc bài và gọi các bạn đọc nối tiếp đoạn. - Nhóm trưởng gọi bạn đọc cả bài. Nhận xét, sửa sai. 5. Thảo luận , trả lời câu hỏi: - Đọc thầm các câu hỏi trong SGK và trả lời. -Nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo. - Nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến. (Hỏi GV những điều nhóm còn băn khoăn) - Cùng nhau nêu nội dung chính của bài. - Ban học tập điều hành lớp thực hiện trả lời các câu hỏi + Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? + Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? + Nêu nội dung chính của bài? - HĐTQ điều hành các bạn luyện đọc đoạn , cả bài trước lớp. Đáp án hđ 5: 1)- lúa- vàng xuộm; nắng – vàng hoe; quả xoan- vàng lịm; lá mít- vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối- chín vàng; Bụi mía – vàng xọng; rơm và thóc- vàng giòn; con gà, con chó: vàng mượt; mái nhà rơm- vàng mới; tất cả- màu vàng trù phú, đầm ấm. 2)- Thời tiết: rất đẹp không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thơ của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. - Con người: Không ai tưởng đến ngay hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. =>Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động 3) Bài văn thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. ND: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. *Đề xuất: - Ban học tập đề nghị các bạn viết câu văn miêu tả cảnh đẹp của ngày mùa và gửi vào nhịp cầu bè bạn. * Hoạt động ứng dụng - Hãy tìm hiểu về những vẻ đẹp ở làng quê Việt Nam. ________________________________________ Tiếng Việt Bài 1B. CẢNH ĐẸP NGÀY MÙA ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài ,kết bài) của bài văn tả cảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Hoạt động cơ bản. * Khởi động: Trò chơi: Truyền thư - Ban văn nghệ điều hành cả lớp chơi * Tìm hiểu mục tiêu 6.Tìm hiểu cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi tro
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_ban_hay.doc