Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường TH - THCS - THPT Song ngữ Á Châu

Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường TH - THCS - THPT Song ngữ Á Châu

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

- Học sinh biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.

2. Năng lực:

NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất:

- Rèn cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc, hứng thứ và yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ , SGK, kế hoạch bài dạy

- Bảng con, SGK, vở nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

1.Hoạt động Mở đầu.

Kiểm tra bài cũ

* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs

* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi

* Cách tiến hành:

- Nêu cách nhận biết các phân số thập phân? Cho ví dụ

- Nhận xét

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

* Mục tiêu : Củng cố viết các các phân số thập phân trên một tia số.

* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ và hoàn tất một nhiệm vụ.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS viết các phân số vào các vạch tương ứng trên tia số.

- Lớp làm bài vào vở– Nhận xét chữa bài

- Sau khi nhận xét chữa bài gọi HS đọc lần lượt các phân số

 và nêu đó là các phân số thập phân.

- Nhận xét .

 

doc 30 trang cuongth97 08/06/2022 3891
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 2345) - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trường TH - THCS - THPT Song ngữ Á Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 HỌC ĐI ĐÔI VỚI HÀNH 
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. 
- Học sinh biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
2. Năng lực: 
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- Rèn cho học sinh thái độ học tập nghiêm túc, hứng thứ và yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ , SGK, kế hoạch bài dạy
- Bảng con, SGK, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
* Cách tiến hành:
- Nêu cách nhận biết các phân số thập phân? Cho ví dụ 
- Nhận xét 
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu : Củng cố viết các các phân số thập phân trên một tia số.
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ và hoàn tất một nhiệm vụ.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS viết các phân số vào các vạch tương ứng trên tia số.
- Lớp làm bài vào vở– Nhận xét chữa bài
- Sau khi nhận xét chữa bài gọi HS đọc lần lượt các phân số 
 và nêu đó là các phân số thập phân.
- Nhận xét .
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
* Mục tiêu : HS biết giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước .
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, bút đàm.
* Cách tiến hành: 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài là viết các phân số đã cho thành phân số thập phân.
- GV gợi ý HS cần nhân mẫu số với bao nhiêu để có dạng 10; 100;1000?
- HS làm vở + bảng phụ
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: HS nêu miệng
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS đưa các phân số thập phân không cùng mẫu về các phân số thập phân cùng mẫu rồi so sánh.
	- VD: và thì = (quy đồng mẫu số)- Nhận xét .
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV giúp đỡ HS tóm tắt bài toán:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết?
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào?
- HS giải bài vào tập 
 Kết quả : Giỏi Toán là 9 HS, giỏi Tiếng Việt là 6 HS
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu : Giúp hs củng cố lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật trình bày một phút.
* Cách tiến hành:
- Gv nhận xét tiết học
- Gọi Hs nhắc lại	
	+ Thế nào là phân số thập phân?
	+ Nêu cách viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số?
- Nhận xét câu trả lời cùa bạn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
Ngày dạy: / / 
TOÁN
TIẾT 7: ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng – trừ hai phân số 
2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- SGK. Bảng phụ .
- Bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động Mở đầu:
Kiểm tra bài 
* Mục tiêu: giúp kiểm tra lại kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Gọi Hs trả lời
 + Thế nào là phân số thập phân?.
 + Nêu cách viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số?
- Nhận xét, 
* Nhắc lại kiến thức cũ.
Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số.
* Mục tiêu: HS nhớ quy tắc cộng trừ hai phân số cùng mẫu hoặc khác mẫu.
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ, lược đồ tư duy.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu VD: và gọi 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở nháp.
- HS chữa bài nêu nhận xét: Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- Làm tương tự với các VD: và 
- HS chữa bài và nêu nhận xét: Muốn cộng hay trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV hệ thống kiến thức lên bảng như sau:
Có cùng mẫu số:
- Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số.
Có mẫu số khác nhau
- Quy đồng mẫu số.
- Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số chung.
Cộng, trừ hai phân số
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: HS vận dụng kĩ năng cộng trừ phân số vào luyện tập.
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ, bút đàm.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu đề bài 
- GV lưu ý HS khi tính cần rút gọn
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét, sửa bài.
Tự làm rồi chữa
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu và làm vào vở bài tập
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu của bài toán
- GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải, có thể giải bằng nhiều cách
- HS tóm tắt giải vào vở, GV giúp đỡ những học sinh chậm.
- Gọi 1 – 2 HS trình bày cách làm và bài làm của mình. 
- Lớp nhận xét và bổ sung nếu có. GV nhận xét và kết luận.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài.
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút.
* Cách tiến hành:
- HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HS nêu lại cách cộng trừ hai phân số khác mẫu số .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập phép nhân và phép chia phân số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số .
2. Năng lực: 
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.	
3. Phẩm chất : 
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
- Yêu thích môn toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ , SGK .
- Bảng con , SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Hỏi – đáp
* Cách tiến hành:
- Gọi Hs trả lời: Muốn thực hiện phép cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số ta làm sao?
- Nhận xét
- Nhắc lại về: Ôn tập về phép nhân và phép chia phân số. 
* Mục tiêu: HS nhớ lại cách nhân, chia hai phân số.
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, tư duy
* Cách tiến hành: 
- Muốn hai phân số ta làm như thế nào? 
- GV nêu nhân VD: gọi HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét sửa chữa nếu sai.
- Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?
- GV nêu VD:gọi HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét sửa chữa.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: Học sinh thực hành được bài tập.
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, bút đàm.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu 
- Lớp làm vở – một HS làm bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi chữa bài lưu ý HS các trường hợp: 4 x ; 3: 
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài 
- Hướng dẫn HS làm và làm mẫu:
- HS làm vở, bảng phụ 
- VD: b/ 
 d/ 
Bài 3: HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Gợi ý HS cách giải
- HS làm bài vào vở – Một HS lên bảng làm bài vào bảng phụ:	
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
 (m2)
Diện tích của mỗi phần là:
 (m2)
Đáp số: m2
3. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút
* Cách tiến hành:
- Nêu cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số ?
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương một số nhóm, cá nhân hoạt động tích cực, nhắc nhở một số học sinh chưa tập trung.
- Chuẩn bị bài sau: Hỗn số.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
 ..
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 9: HỖN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh nhận biết về hỗn số, biết đọc và viết hỗn số. 
2. Năng lực: 
NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: 
- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hoạt động tích cực
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
-Bảng con , SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
Củng cố cách thực hiện nhân , chia hai phân số
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố cách thực hiện nhân, chia hai phân số
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- Nêu cách thực hiện nhân , chia hai phân số? 
- Cho Hs lên bảng làm 2 bài tập
- Lớp nhận xét, góp ý nếu có
- GV kết luận
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. 
Giới thiệu bước đầu về hỗn số
* Mục tiêu: HS nhận biết và đọc, viết được hỗn số. 
* Phương pháp, kĩ thuật: thực hành, đặt câu hỏi, giảng giải minh họa
* Cách tiến hành	
- Hướng dẫn HS lấy 2 hình tròn để lên bảng; gấp hình tròn thứ ba làm 4 phần bằng nhau rồi cắt lấy 3 phần, để tiếp lên bàn.
- Trên bàn có mấy hình tròn? (2 hình tròn và hình tròn)
- GV giới thiệu 2 hình tròn và hình tròn ta có thể viết gọn là hình tròn.
- Có 2 vàhay 2+ta viết thành gọi là hỗn số và đọc là: hai và ba phần tư.
- HS nhắc lại.
	+ Hỗn số gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
	+ Em hãy chỉ phần nguyên và phần phân số của hỗn số .
	+ Em hãy so sánh phần phân số của hỗn số với đơn vị.
- GV hướng dẫn HS cách viết hỗn số 
- HS luyện viết hỗn số vào bảng con.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc viết các hỗn số.
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, bút đàm, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi viết rồi đọc các hỗn số theo hình SGk.
- Một số nhóm trình bày kết quả 
- Nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp HS làm bài vào vở
- GV giúp đỡ các hs chậm
- Lớp nhận xét bài trên bảng, GV cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số.
- Nhận xét.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm. * Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành:
- GV hỏi:
+ Khi đọc hỗn số ta phải làm sao?
+ Khi viết hỗn số ta phải viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tiếp theo).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TOÁN
Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 
2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ, SGK
- Bảng con, vở nháp, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động Mở đầu.:
 Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: Hỏi – đáp, bút đàm
* Cách tiến hành
- Khi đọc, hỗn số ta phải làm sao? 
- Khi viết, hỗn số ta phải làm sao? 
- GV thu chấm một số vở bài tập. Lớp nhận xét chữa bài – GV . 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
 Hướng dẫn cách chuyển một số hỗn số thành phân số.
* Mục tiêu : HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số .
* Phương pháp, kĩ thuật: giải quyết vấn đề
* Cách tiến hành: 
- Giúp HS phát hiện vấn đề: GV đưa ra hai hình vuông và hình vuông để nhận ra và nêu vấn đề có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn HS giải quyết vấn đề bằng cách: = 2 + = ; 
viết gọn là: = .
Þ Cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu : HS rèn kĩ năng chuyển một hỗn số thành phân số .
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, bút đàm
* Cách tiến hành: :
Bài 1: HS tự làm, nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số
Bài 2: HS làm theo mẫu. HS tự làm rồi chữa các phần còn lại
Bài 3: HS làm vào vở
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài biết cách chuyển từ hỗn số về phân số
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Muốn chuyển một hỗn số thành phân số đã cho ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
.	
__________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết đọc đúng một văn bản thường thức có bảng thống kê.
- Nắm nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Tự hào là con dân nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
- Bảng con , SGK, các truyền thống văn hóa của Việt Nam
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
 Kiểm tra bài cũ 
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, tái hiện kiến thức.
* Cách tiến hành:
- 3 HS lên bảng đọc 3 đoạn của bài : Quang cảnh ngày mùa )
- HS 1 đọc đoạn: Mùa đông .vàng ối. Trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn em vừa đọc? Tại sao?
- HS 2 đọc đoạn: Tàu đu đủ ..ra đồng ngay. Trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- HS 3 đọc toàn bài, nêu nội dung chính toàn bài.
- GV nhận xét 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
 Luyện đọc.
* Mục tiêu : Học sinh luyện đọc tốt.
* Phương pháp, kĩ thuật: Hỏi – đáp, trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm đôi. 
* Cách tiến hành 
- GV đọc mẫu – giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê
- HS quan sát Văn Miếu – Quốc Tử Giám
- HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn (3 lần)
- Bài văn có thể chia làm 3 đoạn như sau:
	+ Đoạn 1: từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
	+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
	+ Đoạn 3: phần còn lại.
- Khi HS luyện đọc GV kết hợp sửa lỗi cho HS như: 
	+ Lỗi phát âm.
	+ Lỗi ngắt nghỉ hơi.
- Giúp các HS hiểu các từ mới và khó trong bài như: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Cảm thụ bài và trả lời câu hỏi .
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, đọc hợp tác, giao nhiệm vụ, hoàn tất một nhiệm vụ
* Cách tiến hành:	
- Chia lớp thành các nhóm, và thảo luận theo các yêu cầu sau:
Nhóm 1: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
Nhóm 2: Đọc bảng số liệu thống kê cho biết: Triều đại tổ chúc nhiều khoa thi nhất? Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất?
Nhóm 3: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
Sau thời gian thảo luận gọi các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét bổ sung rút ra nội dung chính của bài.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 
 Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu :Học sinh luyện đọc diễn cảm .
* Phương pháp, kĩ thuật: Làm việc nhóm đôi, pp thi đua - khen thưởng
* Cách tiến hành: 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Ba bạn đọc như vậy đã phù hợp với nội dung của bài chưa? Hãy dựa vào nội dung để tìm cách đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn đã chuẩn bị hướng dẫn HS đọc và tổ chúc cho HS đọc như sau:
	+ GV đọc mẫu.
	+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
	+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
	+ Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Bài văn giúp em hiểu được gì về truyền thống văn hóa Việt Nam?
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài : Sắc màu em yêu	
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
Ngày dạy: / / 
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Nội dung kiểm tra bài cũ, bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
- SGK, bảng con , bút dạ, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu: 
Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs ở tiết trước
* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
* Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc cho 3 học sinh viết lên bảng lớp các từ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê. Học sinh cả lớp viết vào vở nháp. 
- HS nêu quy tắc chính tả viết đối với: c/k, g/gh, ng/ngh. GV nhận xét .
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
 Hướng dẫn HS nghe – viết
* Mục tiêu : HS viết đúng , trình bày sạch đẹp .
* Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, bút đàm
* Cách tiến hành
- GV giới thiệu về chân dung Lương Ngọc Quyến. HS đọc thầm lại bài chính tả. Chú ý những từ dễ viết sai như: tên riêng của người; ngày, tháng, năm; những từ khó: mưu, khoét, xích sắt. 
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế
- HS gấp SGK, GV đọc chính tả cho HS viết. GV đọc lại toàn bài chính tả. HS soát lại bài
- GV chấm 10 bài, các HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau. 
- HS sửa lại những từ viết sai vào vở.- GV nhận xét chung
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: HS nắm được mô hình cấu tạo vần
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ.
* Cách tiến hành 
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. ( Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau )
- Cả lớp đọc thầm từng câu , viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm.
- HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung. Sửa bài đúng vào vở.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút.
* Cách tiến hành	
- Nêu mô hình cấu tạo vần?. 
- Về nhà học thuộc những câu đã chỉ định trong bài : Thư gửi các HS để Chuẩn bị bài chính tả nhớ viết ở tuần 3.	 Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
Ngày dạy: / / 
KỂ CHUYỆN
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện về các anh hùng danh nhân của đất nước. 
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị một số sách truyện, bài báo, tranh ảnh nói và viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Sưu tầm một số mẫu truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
Kiểm tra bài cũ
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: kể chuyện, đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Hai HS tiếp nối kể lại chuyện Lý Tự Trọng 
- Trả lời những câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Tìm hiểu truyện.
* Mục tiêu: HS tìm hiểu truyện được câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác
* Cách tiến hành: 
- HS đọc đề bài (2 HS). 
- GV dùng giấy màu gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.
Kể trong nhóm
* Mục tiêu: HS kể được câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
* Phương pháp, kĩ thuật: làm việc nhóm
* Cách tiến hành: : 
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 6 HS – các HS trong nhóm cùng kể chuyện, bổ sung cho nhau.
- GV đi theo dõi giúp đỡ các nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
* Mục tiêu: HS thi kể câu chuyện tự tin trước lớp
* Phương pháp, kĩ thuật: thi đua – khen thưởng
* Cách tiến hành: : 
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- HS nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Tổ chức cho HS bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất. Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương những HS vừa đạt giải.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp củng cố kiến thức cho Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Nêu tên những câu chuyện đã nghe đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe .
- Chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________
	Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
- Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ , bút dạ, giấy khổ to để HS làm bài tập 2, 3, 4.
- Bảng con , SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu. 
Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: giúp kiểm tra kiến thức cũ của Hs
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn tất nhiệm vụ, động não, đặt câu hỏi
* Cách tiến hành	
- 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với một từ em vừa tìm.
	+ HS1: chỉ màu xanh. + HS3: chỉ màu trắng.
	+ HS2: chỉ màu đỏ. + HS4: chỉ màu đen.	
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
- HS nhận xét bài làm trên bảng của HS. Nhận xét .
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, khăn trải bàn.
* Cách tiến hành : 
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, bài thơ. 
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - HS sửa bài theo lời giải đúng:
Bài Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông.
Bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương.
3.Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu: HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm, khăn trải bàn.
* Cách tiến hành : 
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm
- Sau thời gian thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp bổ sung.
 Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương
Bài 3: HS tiếp tục thảo luận nhóm tìm từ chứa tiếng quốc viết vào giấy khổ lớn - Sau thời gian thảo luận dán bài làm lên bảng lớp – đọc kết quả – lớp nhận xét, bổ sung - HS viết 5 từ chứa tiếng quốc vào vở.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài
- GV giải thích các từ: quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn – hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào vở. Chấm chữa bài – nhận xét.
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút
* Cách tiến hành
- Nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc. Đặt câu
- GV nhận xét và dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
___________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP ĐỌC
Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : 
Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh nói lên tình yêu tha thiết của bạn đối với đất nước, quê hương. 
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trải dài, tha thiết. 
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ những sự vật và con người nói đến trong bài thơ.
- Bảng con , SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1.Hoạt động Mở đầu.
 Kiểm tra bài cũ:
* Mục tiêu: Giúp kiểm tra kiến thức cũa của Hs 
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi
* Cách tiến hành:
- HS đọc bài kết hợp câu hỏi:
 	+ Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu?
	+ Em biết điều gì qua bài văn?
	+ Tại sao nói Văn Miếu - Quốc Tử Giám như một chứng tích về một nền văn hiến lâu đời của đất nước ta?
- Lớp nhận xét.
- GV kết luận 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.
Luyện đọc.
* Mục tiêu : HS đọc trôi chảy
* Phương pháp, kĩ thuật: giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau một lượt bài thơ.
- 3 tốp (mỗi tốp 8 em) tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ. 
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe giọng đọc, chỗ cần ngắt nghỉ.
Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài thơ
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo các nội dung sau. 
 Câu 1: Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
 Câu 2: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? 
 Câu 3: Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu đó?
- Nhận xét
- Gv chốt câu trả lời đúng
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng
* Mục tiêu : HS luyện đọc diễn cảm học thuộc lòng
* Phương pháp, kĩ thuật: đọc hợp tác
* Cách tiến hành: 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ . Chú ý cách nhấn giọng, ngắt nhịp.
- GV chọn đọc diễn cảm làm mẫu.
- HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng theo cặp.
- GV tổ chức thi đọc diễn cảm cho HS.
- HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Lớp nhận xét – Gv 
4. Hoạt đông Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Gv gọi Hs trả lời:
	+ Những sắc màu tự nhiên đã tô điểm thêm vẻ đẹp tự nhiên cho đất nước như thế nào?
	+ Chúng ta cần có ý thức yêu quý và bảo vệ môi trường tự nhiên như thế nào?
	+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương đất nước?
- Nhận xét
- Về nhà tiếp tục luyện đọc và HTL bài thơ.
- Chuẩn bị trước bài “ Lòng dân”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.
_________________________
Ngày dạy: / / 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối ).	 
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất : GD bảo vệ môi trường: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên có tác dụng bảo vệ môi trường qua bài Rừng trưa, Chiều tối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh rừng tràm.
- Dàn ý đã lập sau khi quan sát cảnh 1 buổi trong ngày
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động Mở đầu.
 Củng cố về văn tả cảnh
* Mục tiêu : HS trình bày dàn ý bài văn tả cảnh
* Phương pháp, kĩ thuật: trình bày 3 phút
* Cách tiến hành: 
- HS trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày đã cho về nhà ở tiết tập làm văn trước.
2. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
* Mục tiêu : HS làm bài tập.
* Phương pháp, kĩ thuật: trực quan, thuyết trình, đọc hợp tác, thảo luận nhóm
* Tiến hành: 
 Bài 1: Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài 1.GV giới thiệu tranh, ảnh rừng tràm.
- HS làm việc nhóm đôi với nội dung sau:
+ Đọc kĩ bài văn, gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em lại thích những hình ảnh đó.
- Sau thời gian thảo luận đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – lớp nhận xét bổ sung
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Mở bài hay Kết bài cũng là một phần của dàn ý, song nên chọn viết một đoạn trong phần Thân bài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh – lớp nhận xét – GV nhận xét
3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
* Mục tiêu: giúp Hs củng cố lại bài
* Phương pháp, kĩ thuật: đặt câu hỏi
* Cách tiến hành
- Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên qua bài Rừng trưa, Chiều tối?
- Các em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường tự nhiên?
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét tiết học. Lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn và quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả để chuẩn bị cho bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
_________________________
Ngày dạy: / / 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho 
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa - phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. 
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_cv_2345_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_truong_th_thc.doc