Giáo án Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Tiết 2 TOÁN

Luyện tập

I. Mục tiêu

-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan.

II. Chuẩn bị : -HS: Thẻ chữ

III. Hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ

- Nêu bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đứng liền nhau

2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Nội dung:

*Bài 1: a)- Viết dưới dạng m2

6m2 35dm2 ;16m2 9dm ;26 dm2 ;. . .

- Viết dưới dạng dm2:

 4dm265cm2 ;95 cm2; 102dm2 8 cm; . .

b)Phần b tương tự

-> Củng cố: Viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo dưới dạng hỗn số

*Bài 2:Chọn câu trả lời đúng

 3cm2 5mm2= mm2

*Bài 3:Điền dấu thích hợp:

->Chốt lại cho HS : 61km2 = 610 hm2

 -Đổi: 61 km2 = 6100 hm2

 -So sánh : 6100hm2 > 610 hm2

  Dấu cần điền là >

*Bài 4: Lát nền hết 150 viên gạch hình vuông cạnh 40 cm2.

 S.căn phòng =? M2

- GV nhận xét chung

- HS nêu cách viết dưới dạng hỗn số

VD:

6m2 35 dm2 =6m2 + m2 = m2

- Làm bài vào vở nháp

- Dùng thẻ chữ để nêu đáp án lựa chọn

- Nêu các bước làm

- Làm bài vào vở nháp

- 1 học sinh lên bảng

- Đọc đề bài và xác định yêu cầu

- Làm bài vào vở

- HS chữa bài, nhận xét.

 

doc 31 trang cuongth97 06/06/2022 6410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải toán có liên quan.
II. Chuẩn bị : -HS: Thẻ chữ
III. Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đứng liền nhau
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung:
*Bài 1: a)- Viết dưới dạng m2
6m2 35dm2 ;16m2 9dm ;26 dm2 ;.. .. .. 
- Viết dưới dạng dm2:
 4dm265cm2 ;95 cm2; 102dm2 8 cm; .. ..
b)Phần b tương tự
-> Củng cố: Viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo dưới dạng hỗn số
*Bài 2:Chọn câu trả lời đúng
 3cm2 5mm2= mm2
*Bài 3:Điền dấu thích hợp:
->Chốt lại cho HS : 61km2 = 610 hm2
 -Đổi: 61 km2 = 6100 hm2
 -So sánh : 6100hm2 > 610 hm2
 à Dấu cần điền là >
*Bài 4: Lát nền hết 150 viên gạch hình vuông cạnh 40 cm2.
 S.căn phòng =? M2
- GV nhận xét chung
- HS nêu cách viết dưới dạng hỗn số
VD: 
6m2 35 dm2 =6m2 + m2 = m2
- Làm bài vào vở nháp 
- Dùng thẻ chữ để nêu đáp án lựa chọn
- Nêu các bước làm
- Làm bài vào vở nháp 
- 1 học sinh lên bảng 
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- HS chữa bài, nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò
-Cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích và viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài sau: Héc - ta.
_______________________________________
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I.Mục tiêu
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.	
II. Chuẩn bị: GV : Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK/54 sử dụng giới thiệu bài.
 Bảng phụ : Viết đoạn 3- luyện đọc diễn cảm.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Trưởng ban học tập điều hành: 
- Cho 2- 3 bạn đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4 và TLCH bài “Ê-mi-li, con”.
- Cho các bạn nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài ( Sử dụng tranh, ảnh )
2.2.Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi và tranh minh hoạ; giới thiệu về Nam Phi.
- Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (SGK/55)
 * Lưu ý đọc đúng: các danh từ riêng, các số liệu thống kê, số chỉ ngày, thế kỉ và các từ khác: a-pác-thai, nạn, sắc lệnh, 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài 
- HS quan sát ảnh, tranh.
- Đọc nối tiếp theo đoạn (chia đoạn như SGK/55)
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài
2.3.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc thầm, đọc lướt cả bài để trả lời các câu hỏi sgk/55 ( không hỏi câu 3)
*Ý 1 : Giới thiệu chế độ a-pác –thai.
*Ý 2 : Sự tàn nhẫn của chế độ a-pác-thai.
*Ý 3 : Cuộc đấu tranh chống lại chế độ a-pác- thai đã thành công.
- GV chốt lại những ý đúng(SGK/135)
- Nêu nội dung của bài?
- HS đọc thầm từng đoạn, đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi trong SGK/55.
2.4.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (BP)
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Đọc nối tiếp theo đoạn
- Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu “Chế độ A-pác-thai” là gì?
- Nhắc lại nội dung của bài văn?
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu , tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3.
- GDHS phải biết đoàn kết, thương yêu bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Chuẩn bị :	- GV, HS :Từ điển 
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là từ đồng âm? Cho VD, đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm.
2.Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập
*Bài tập 1/56
- GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu của bài, giải nghĩa: hữu có nghĩa là bạn bè
 Có nghĩa là có
Kẻ 2 cột trên bảng để HS phân loại các từ đó cho
- Chốt lời giải đúng, yêu cầu hs giải nghĩa 1 số từ: thân hữu, hữu hảo, bằng hữu,...
* Bài tập 2
 Tiến hành như BT1
 * Bài tập 3
- Đặt câu với 2 từ ở 2 bài trên
-> Củng cố nghĩa của các từ thuộc chủ đề
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc nhóm đôi.
- 1 nhóm lên điền trên bảng, lớp nhận xét
- HS đọc lại các từ ở 2 nhóm
- HS làm vào vở, đọc câu đã đặt.
3.Củng cố, dặn dò
- Đọc thuộc lòng các thành ngữ vừa học. Tìm thêm các thành ngữ khác thuộc chủ đề.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập : Từ đồng âm.
Tiết 6 TOÁN*
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích, cách tính toán trên phân số và giải toán.
 - HS vận dụng để giải được các bài toán có liên quan.
 - HS yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các bài tập
III. Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài (1-2') 
2. Luyện tập (32-34') 
- GV treo bảng phụ ghi các bài tập
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm
	15cm2 = ............mm2 4900m2 = ..........cm2 
 7m2 = ........... mm2 70 000mm2 = ..........dm2 
 4m2 = ...........mm2 5000 mm2 = ............. dm2 
 5m2 = ............cm2 970 000mm2 = ...............m2 
- GV gọi HS đọc đề - xác định yêu cầu
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
- HS làm bài cá nhân - chữa bài
- GV củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 2 (6-7’) Viết số thích hợp vào chỗ trống:
7cm2 18 mm2 = ............mm2 7605mm2 = ..........cm2 .........mm2 
24cm2 5 mm2 = ............mm2 5710mm2 = ..........cm2 .........mm2 
 9m2 735cm2 = ........... cm2 6405cm2 = ..........dm2 ..........cm2
- GV gọi HS đọc đề - xác định yêu cầu
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
- HS làm bài cá nhân - chữa bài
- GV củng cố cách đổi đơn vị đo diện tích.
Bài 3 (6-7') Một ôtô cứ đi được 100 km tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ôtô đã đi được 150 km, hỏi ôtô đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
- GV gọi HS đọc đề - xác định dạng toán
- HS thực hiện.
- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân
- HS làm bài 
- GV chấm một số bài - nhận xét
- HS chữa bài
- GV chốt bài làm đúng và củng cố cách làm.
Bài 4 (7-8') Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi 7km 5hm, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, Tính diện tích khu rừng đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc ta.
- GV gọi HS đọc đề - xác định yêu cầu
- 2 HS đọc đề - tóm tắt
- GV gợi ý HS cách làm bài
- HS làm bài - HS chữa bài
- GV chốt bài làm đúng, củng cố cách giải.
3. Củng cố, dặn dò (1-2') – Hệ thống lại nội dung bài tập.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn lại kiến thức giải toán.
Tiết 7 KHOA HỌC
Bài 11: Dùng thuốc an toàn (tr 24)
I. Mục tiêu
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc .
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
*GDKNS: - Kn tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng.-Kn xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.
II. Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 24,25 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại của thuốc lá?
- Nêu tác hại của rượu, bia?
- Nêu tác hại của ma tuý?
- Khi bị người khác lôi kéo, dụ dỗ sử dụng chất gây nghiện, em sẽ xử lí ntn?
- GV chốt nội dung: Khi nào chúng ta phải sử dụng thuốc? để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc.
- Kiểm tra việc sưu tầm của HS. Câu hỏi gợi ý:
+ Tên thuốc là gì?
+ Thuốc có tác dụng gì?
+ Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
- GV nhận xét và cho HS qs h 1 SGK và nêu loại thuốc?
- GV kết thúc hoạt động 1. 
2.3. Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi/ 24 SGK.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Theo em thể nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
2.4. Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi theo nhóm 4
- Gợi ý HS hỏi lại bạn.
- GV kết luận hoạt động 3. 
-> GV chốt nội dung toàn bài.
- Nêu nội dung bạn cần biết trang 25
- Tổ trưởng báo cáo.
- Một vài HS giới thiệu dựa vào câu hỏi hướng dẫn của GV.
- Một số HS nêu ý kiến.
- HS thảo luận theo cặp để làm bài tập trang 24 SGK
- Trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
- Trả lời
- Hoạt động theo N4 trên giấy. 
- Qs h 2 SGK
- Đọc nội dung trò chơi/ 25 để hoàn thành bài tập 
- Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung
- HS thảo luận hỏi và trả lời
3.Củng cố, dặn dò. - Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi đi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt rét và tìm hiểu về bệnh sốt rét.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
Tiết 5 TOÁN 
Héc-ta
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với héc-ta).
- HS vận dụng làm được bài 
II. Chuẩn bị : - GV:Bảng phụ ghi BT 3; Thẻ chữ (Sử dụng bài3)
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết số thích hợp: 1hm2= m2; 1m2= hm2; 1km2= hm2; 1hm2= km2
2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta:
-Thường để đo diện tích ruộng đất
-Cách viếtt tắt: ha
-Đơn vị đo diện tích ngang bằng: hm2
Xác lập quan hệ với hm2 và m2
HS nêu: 1ha=1hm2 ; 
1ha=10 000 m2
2.3.Luyện tập (Tr.29,30)
*Bài 1: Viết số thích hợp: 
a.Củng cố: Cách đổi từ đv lớnà bé 
Và ngược lại.
*Bài 2: 
*Bài 3:Điền Đ- S? Treo bảng phụ 
->Củng cố: So sánh 2 số đo diện tích
*Bài 4: 
- GV nhận xét chung 
Làm bài vào vở nháp 
2 học sinh lên bảng làm theo cột) 
Nêu cách làm, VD:
1km2=100haàkm2=100ha x=75
Làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng 
Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa chọn. 
HS giải thích 
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở 
 3.Củng cố, dặn dò: - Héc-ta và mối quan hệ với các đơn vị diện tích khác.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 6	 TIẾNG VIỆT*
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 - Củng cố thêm cho học sinh thấy rõ hơn về từ đồng âm .
- Giải thích được ý nghĩa một số từ đồng âm trong một số trường hợp nói của cha 
ông ta
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài 3, 4
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào gọi là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?
2. Bài tập
 Bài 1 :Tìm 3 cặp từ đồng âm là ( danh từ động từ , tính từ ) và đặt câu với mỗi từ đó .
- GV nhận xét, sửa sai, sửa lỗi đặt câu cho HS.
- HS tìm, nối tiếp 3 dãy viết lên bảng.
(Mỗi HS viết 1 cặp từ).
- HS nhận xét đúng sai.
- HS* biết sửa sai cho bạn.
 Bài 2 :Tìm những từ đồng âm với những từ sau đây . đặt mỗi từ trong một kết 
hợp từ cụ thể để thấy rõ sự khác nhau giữa chúng :
- ghế : cái ghế ; ghế cơm
- Bàn : ............ ; .............
- Đỗ : ............. ; .............
- Quất : ........ ; ............
- Sắc : ............ ; .............
- Cá : ............ ; ...........
Bài 3: Tìm các từ đồng âm trong các câu sau và cho biết nghĩa của từng từ :
a- Qua đình ngả nón trông đình .
 - Công việc bị đình lại vì không có người làm.
b- Lan bị ốm, phải viết đơn xin nghỉ học
- Nhà đơn người, chỉ có một mẹ một con
c- Nếu miền bắc có hoa đào thì miền nam có hoa mai.
- Rùa, mực, cua là các con vật có mai.
- Nay đây mai đó. 
d- Ông lang chuyên chữa lang mặt.
g- Sương mai còn đọng trên nhành mai.
e- Cấm đá cầu trên cầu .
- HS đặt câu.
- HS nối tiếp đọc cặp câu mình đặt.
- HS* biết nhận xét sửa sai cho bạn.
- HS tìm từ đồng âm.
- Ưu tiên gọi HS lên bảng gạch chân dưới từ đồng âm.
- HS giải nghĩa.
- HS* biết nhận xét và sửa sai giúp bạn.
 3 - Củng cố dặn dò : - Thế nào là từ đồng âm ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn lại bài.
Tiết 7	 KĨ THUẬT
Đính khuy bấm (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đính khuy bấm.
- Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật .
- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy bấm. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách đính khuy bấm.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy bấm.
2. Bài mới:
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV kiểm tra đồ dùng thực hành.
- GV hỏi: + Khuy bấm có mấy phần?
+ Nêu quy trình thực hiện đính khuy bấm có mấy bước?
+ Nhắc lại cách vạch dấu các điểm đính khuy?
+ Khi đính khuy bấm cần chú ý điều gì?
- GV nhắc nhở hs chú ý khi thực hành.
* HS lớp thực hành
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi học sinh đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5 phút. Hướng dẫn HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng.
- Hs thực hành theo nhóm.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
- GV yêu cầu HS ghi tên lên mặt trái sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm.
3. Củng cố , dặn dò.
HSTL: có 2 phần: Phần mặt lõm và phần mặt lồi.
- HS trả lời
- HS nêu.
Chú ý: vị trí đính mặt lồi và lõm ở hai nẹp phải ngang bằng nhau.
+ Khi đính cần lên kim qua lỗ khuy, xuống kim sát mép bên ngoài lỗ khuy.
+ Khi đính mặt lồi của khuy bấm, chỉ khâu vào một lượt vải của nẹp để nút chỉ và đường khâu khuy không lộ ra mặt phải sản phẩm.
- HS thực hiện theo nhóm.
- Hs lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
- GV nhắc nhở HS hoàn thiện sản phẩm để giờ sau trưng bày.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
Tiết 1	 TẬP ĐỌC
Tác phẩm của Si- le và tên phát xít 
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức với phát xít Đức hống hách một bài học sâu sắc. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HS khâm phục những người thông minh.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 5’	- Đọc và trả lời câu hỏi bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai.
	- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
HĐ1. Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Luyện đọc 10-12’
- Yêu cầu 1 HS khá đọc toàn bài.
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
+Đ1: từ đầu chào ngài./ Đ2: ..điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.
- GV sửa lỗi phát âm l/n, ngắt giọng cho HS.
- Ghi bảng: Si-le, Pa-ri, Hít- le, Vin- hem Ten, Mét- xi- na, Oóc- lê- ăng; gọi HS đọc từ khó.
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối lần 2.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc tiếp nối lần 3.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu giọng to, rõ ràng; giọng cụ già: điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên phát xít: hống hách nhưng dốt nát ngờ nghệch.
HĐ3. Tìm hiểu bài 10-12’
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?
- Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- GV giới thiệu về Hít – le.
- Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với cụ già người Pháp?
*Ý 1 : Thái độ coi thường bọn phát xít của cụ già.
*Ý 2 : Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá cao.
*ý 3 : Sự thông minh của cụ già và bài học cho bọn phát xít.
- Qua câu chuyện em thấy cụ già là người ntn?
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- 3 HS đọc nối tiếp kết hợp luyện phát âm.
- HS đọc từ khó.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- 3HS đọc tiếp nối .
- HS* đọc.
- HS đọc thầm từng đoạn+ TLCH.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
HĐ4. Luyện đọc diễn cảm 10’ 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp nội dung bài. 
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS theo dõi chọn ra bạn đọc diễn cảm nhất.
- Nhận xét, đánh giá HS.
- 1-2 HS nêu.
- HS ghi nội dung vào vở.
- 3 HS đọc nối tiếp. HS cả lớp theo dõi tìm và nêu giọng đọc của bài.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm
- HS bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất.
3. Củng cố- dặn dò. 3’ - Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
- Rèn kỹ năng giải toán
II.Họat động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết số thích hợp: 1km2= ha;1ha= km2; 70 000 m2= ha; 2500ha = km2
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập(29)
* Bài 1: 
-Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 
5ha ;2km2
400 dm2; 1500dm2;.. ..
26m2 17dm2; 35dm2 ; .. ..
->Củng cố: Cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.
- Lưu ý: Phần c được viết dưới dạng phân số hoặc hỗn số.
*Bài 2: Điền dấu thích hợp: 
 Nêu từng phần
-> Củng cố: Mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2 chữ số
*Bài 3: 
 Căn phòng HCN: CD=6m, CR= 4m
 1m gỗ: 280 000 đồng 
 Lát nền phòng : ? đồng 
- Muốn tính số tiền mua gỗ để lát nền phòng cần biết gì?
- Chấm bài - Nhận xét 
*Bài4: 
Một Khu đất HCN: CD=200m, CR=3/4CD
 S = ? m2 = ? ha
->Củng cố: Chuyển đổi đv đo diện tích.
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở nháp 
- HS lên bảng chữa từng phần
- Trình bày cách làm một số phần tiêu biểu
- Nêu các bước so sánh 2 số đo
- Làm bài vào vở nháp 
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
- HS nêu - Nhận xét. 
- Nêu các bước giải 
- Làm bài vào vở -1 học sinh lên bảng 
- Tự đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò: - Các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa chúng.
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập làm đơn
I.Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do, nguyện vọng trong đơn rõ ràng.
*GDKNS : -Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng) ; -Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).
II. Chuẩn bị: - GV: Bp viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60- sgk
III.Hoạt động dạy học
1.Bài cũ: - Kiểm tra vở của một số hs đó viết lại đoạn văn tả cảnh tiết trước.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
- Khi nào chúng ta phải viết đơn?
- Hãy kể tên những mẫu đơn đã học?
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
- Khi muốn trình bày một ý kiến, nguyện vọng với một tổ chức nào đó 
- HS nhắc lại.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài tập 1/59
- GV giới thiệu tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra
- Chia bài làm 3 đoạn như sgk
- Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- Ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc mau da cam không? Cuộc sống của họ ra sao?
- Em đó từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam?
* Bài tập 2
- Treo bảng phụ, viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60- SGK , HD:
- Hãy đọc tên đơn sẽ viết?
- Mục Nơi nhận đơn viết những gì?
- Phần lí do viết đơn định viết thế nào?
- Nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho hs.
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc nối tiếp theo đoạn, lớp đọc thầm.
- Dựa vào bài đọc trả lời 
- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, tinh thần,
- Liên hệ thực tế
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS nối tiếp trả lời.
- Hs viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài, lớp nx, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò - Ghi nhớ cách trình bày và nội dung chính của 1lá đơn.
- Chuẩn bị cho tiết sau: Luyện tập tả cảnh.
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ đồng âm
I. Mục tiêu
- Củng cố lại khái niệm từ đồng âm.
- Nhận diện được một số từ đồng âm. trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
- HS có ý thức dùng từ ngữ chính xác trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị
- Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động,... có tên gọi giống nhau.
III. Hoạt động dạy học
A. KTBC: (5')
 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố( tiết trước).
B. BÀI MỚI (30’)
1. Giới thiệu bài(1’):
2. HD học sinh làm bài tập:(25)
Bài 1: Nêu nghĩa của từ bàn trong các câu văn sau
a) Đặt sách lên bàn
- HS đọc và nêu YC
- HS trả lời miệng
b) Trong hiệp 2, Rô-nan-đi-nhô ghi được một bàn.
c) Cứ thế mà làm, không cần bàn nữa.
- GV nhận xét chung
Bài 2 : Phân biệt nghĩa các từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a. đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b. bò kéo xe - hai bò gạo - cua bò lổm ngổm.
c. cái kim sợi chỉ- chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng
Bài 3: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc
M: - Mặt trời chiếu sáng.
 - Bà tôi trải chiếu ra sàn.
3. Củng cố - Dặn dò: (4’) 
- Nêu lại ghi nhớ về từ đồng âm
- Nhận xét giờ học . Về xem lại bài
- HS đọc và nờu yờu cầu
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
- HS đọc và nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
Tiết 3 TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
- HS làm được bài 1,2. Bài 3,4 khuyến khích HS NK làm.
II. Chuẩn bị:- GV: Hình vẽ minh hoạ BT 4 ;
- HS: Thẻ chữ ( bài 4)
III. Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ
-Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 7ha; 6300dm2; 55dm2
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập(31)
*Bài1:Căn phòng HCN: CR=6m ;CD=9m
 Lát gạch men HV cạnh 30 cm
 Cần : ? viên gạch
- HD: Muốn tính xem lát nền phòng cần bao nhiêu viên gạch cần biết gì?
 ->Củng cố: Đổi đơn vị đo trong khi giải
*Bài 2: 
Thửa ruộng HCN: CD= 80 m,CR=1/2 CD
S =?
100 m2 : 50 kg thóc
Thửa ruộng : ? tạ thóc
- HD: Xác định dạng toán phần b/
->Củng cố: Đổi đơn vị ở kết quả cuối
*Bài 3: Khuyến khích HSNK làm
Mảnh đất trên bản đồ có tỉ lệ xích 1: 1000
CD=5cm, CR=3cm . S = ?m2
-Nêu ý nghĩa của tỉ lệ xích.
- GV nhận xét chung.
*Bài 4: Dành cho HSNK
- Gắn hình vẽ minh hoạ
->Chốt lại: Cách tính tổng diện tích các hình để được diện tích cần tìm
- Đọc đề bài và phân tích đề
- HS nêu - Nhận xét. 
- Làm bài vào vở nháp -1 học sinh lên bảng
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
-Làm bài vào vở 
- HS : Sau khi làm phần a/ cần nêu:
 100m2 : 50 kg
 3200m2 : ? kg
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
- HS nêu - Nhận xét. 
- Làm bài vào vở
- Quan sát
- Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa chọn.
- Khuyến khích HSNK tính bằng nhiều cách 
3. Củng cố, dặn dò: - Cách tính diện tích thực tế khi biết tỉ lệ xích.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc ở tuần 5
I. Mục tiêu : 
- HS tìm được câu chuyện theo yêu cầu, nhớ được câu chuyện.
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- Giáo dục HS yêu hòa bình.
II. Chuẩn bị: Truyện đọc lớp 5; giấy khổ to ghi gợi ý 3; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra (3-5’) - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện đã nghe, đã đọc.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1-2’) - GV giới thiệu nội dung tiết học
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện (30-31’)
a) HD tìm hiểu đề bài (7-8')
- GV ghi đề bài lên bảng
- HS đọc yêu cầu - xác định đề
- GV gạch chân những từ quan trọng
- HS tiếp nhau đọc gợi ý 1-2-3-4 
- GV nhắc HS một số truyện đã học, khuyến khích HS tìm truyện ngoài.
-HS tiếp nhau nói tên truyện sẽ kể. 
- HS vạch dàn ý câu chuyện ra nháp
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa 
câu chuyện (22-23')
* GV cho HS kể trong nhóm : 
+ GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung
+ HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
* Tổ chức cho HS thi kể trước lớp :
+ GV dán tiêu chuẩn đánh giá 
- HS đọc lại tiêu chuẩn đánh giá.
+ GV lưu ý HS nếu truyện dài có thể chọn kể 2 đến 3 đoạn chính của truyện
- HS trước lớp 
- HS khác lắng nghe bạn kể chuyện
- GV ghi tên HS kể chuyện lên bảng 
- Sau khi HS kể xong nói ý nghĩa hoặc giao lưu cùng bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
+ GV và cả lớp nhận xét đánh giá HS kể theo các tiêu chí đã nêu.
Lớp bình chọn người kể hay, hấp dẫn và người nêu câu hỏi hay nhất, hiểu truyện nhất.
3. Nhận xét, dặn dò (1-2’) GDHS theo nội dung các câu chuyện vừa kể.
- GV nhắc HS chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 7.
Tiết 5,6,7 HỘI NGHỊ CN,VC.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Biết :
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số .
- Giải bài toán "Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
II.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu các cách so sánh phân số. Cho VD
2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Luyện tập
* Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
-> Củng cố: Cách so sánh PS cùng MS
* Bài 2:Tính:
- Nêu từng biểu thức
->Củng cố: Rèn kĩ năng thực hiện 4 phép tính với phân số.
* Bài 3: 
- GV nhận xét 
->Củng cố: Cách tìm một PS của một số
*Bài 4
- GV nhận xét 
->Củng cố: Giải toán “ Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Qs và tìm ra cách làm phù hợp với từng phần
- Làm bài vào vở nháp 
- 2 học sinh lên bảng
- Làm bài vào vở nháp 
- Từng học sinh lên bảng 
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
- Nêu các bước giải
- Làm bài vào vở -1 học sinh lên bảng
- Tự đọc đề bài và phân tích đề.
- Làm bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò: - Kĩ năng giải các bài toán liên quan đến phân số.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 2 	 KHOA HỌC
Phòng bệnh sốt rét (Tr 26)
I. Mục tiêu : 
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét, biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- GDMT: HS biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- GDKNS: + KN xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.+ KN tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra 5’ - Nêu những điểm cần lưu ý khi phải dùng thuốc ?
- Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét 8-10
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm với yêu cầu: ( phát bảng nhóm cho 2 nhóm)
- Quan sát hình 1, 2- đọc lời thoại của các nhân vật.
 + Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
 + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
 +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
 + Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
HĐ3. Cách đề phòng bệnh sốt rét 10’
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn:
+ Quan sát hình minh hoạ trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi:
1. Mọi người trong hình đang làm gì? làm như vậy có tác dụng gì?
2. Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình cho người thân và cho mọi người xung quanh?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a- nô-phen.
- Nêu những đặc điểm của muỗi a-nô-phen?
- Muỗi a- nô- phen sống ở đâu?
- Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
- Em đã làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét ?
*GV kết luận.
- HS làm việc theo nhóm 6 thảo luận trả lời các câu hỏi và ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS qs hình vẽ, trả lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
3. Củng cố- Dặn dò . 3’ - Nếu cách phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn (BT1) 
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2)
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: - GV, HS : Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước.
III.Hoạt động dạy học
1.Bài cũ
* Trương ban học tập: Kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị cho tiết học của các bạn.
- Đã học những bài văn miêu tả nào?
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập 
- Miêu tả con vật, cây cối, cảnh thiên nhiên
*Bài tập 1/62
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trong nhóm
- GV hỏi thêm: + Tác giả đó sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
 + Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
 - Giải nghĩa từ thuỷ ngân
- Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
- Tác dụng của việc liên tưởng?
* Bài tập 2
- GV ghi nhanh 1 số kết quả quan sát của HS lên bảng, nhận xét.
- Gợi ý: chú ý trình tự miêu tả, sử dụng các giác quan để quan sát, sử dụng sự liên tưởng
- Cùng nhận xét, bổ sung để có dàn bài hoàn chỉnh.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc nhóm 4
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác.
- Khiến cho biển trở nên gần gũi với con người hơn; giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động và gây ấn tượng hơn.
- HS đọc yêu cầu 
- Đọc kết quả qs đó chuẩn bị
- 2 HS làm bài trên giấy khổ to, lớp làm bài vào vở
- Trình bày dàn ý, lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : - Em học thêm được gì về cách tả cảnh? 	
- Nhận xét giờ học. Hoàn chỉnh dàn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh.
Tiết 4 	 ĐẠO ĐỨC
Bài 3: Có chí thì nên (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. 
* KNS: + KN tư duy phê phán.+KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
+KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; một số mẩu chuyện về gương vượt khó 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:	- Nêu một số biểu hiện của người có ý chí ?
	- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1,
b. Giảng bài:
HĐ 1:12-15, Làm BT 3- SGK
 - GV cho HS làm việc nhóm 6.
 - GV 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc