Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012

Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 Bài 25(25): NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I.Mục đích yêu cầu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài,giọng kể phù hợp với diễn biến của các sự việc.

+ Hiểu ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi

2. Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài văn kể.

• GDMT:Có ý thức bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.

 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

Tiết 3: TOÁN

 Bài 61(61) LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục đích yêu cầu:

1.Củng cố cách cộng ,trừ,nhân số thập phân

2.Vận dụng nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.

3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.

II.Đồ dùng: -Bảng phụ,bảng nhóm.

Tiết 4: LỊCH SỬ

 Bài 12(12) VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO.

I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :

1. Biết sau cách mạng thángTám nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “giặc đói”;”giặc dốt”; “ Giặc ngoại xâm”

2. Biết nhân dân ta đã vượt qua tình thế khó khăn đó như thế nào?

3. Tự hào về ý chí kiên cường không lùi bước trứơc khó khăn của nhân dân ta.

II.Đồ dùng -Hình trong sgk;phiếu học tập.

 -Các tư liệu,hình ảnh về phong trào “Diệt giặc đói,giặc dốt”

 

docx 23 trang cuongth97 06/06/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Từ 07/11/2011 đến 11/11/2011
THỨ
MÔN
BÀI DẠY
HAI
CHÀO CỜ
TẬP ĐỌC
TOÁN
LỊCH SỬ
ĐẠO ĐỨC
Mùa thảo quả
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000...
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
Kính già, yêu trẻ
BA
TOÁN
CHÍNH TẢ
KHOA HỌC
LUYỆN TỪ & CÂU
KỸ THUẬT
Luyện tập
Nghe – viết : Mùa thảo quả
Sắt, gang, thép
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Cắt, khâu, thêu, hoặc nấu ăn tự chọn
TƯ
KHOA HỌC
TOÁN
KỂ CHUYỆN
TẬP ĐỌC
ÂM NHẠC
Đồng và hợp kim của đồng
Nhân một số thập phân với một số thập phân
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hành trình của bầy ong
NĂM
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TỪ & CÂU
MỸ THUẬT
Luyện tập
Cấu tạo của bài văn tả người
Luyện tập về quan hệ từ
.
SÁU
THỂ DỤC
TOÁN
TẬP LÀM VĂN
ĐỊA LÝ
SINH HOẠT LỚP
Luyện tập
Luyện tập tả người
Công nghiệp
Sinh hoạt lớp tuần 12
Tuần 12 	 Thứ hai, Ngày soạn:06 tháng 11 năm 2011
 Ngày dạy:07 tháng 11 năm 2011
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 Bài 25(25): NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc trôi chảy toàn bài,giọng kể phù hợp với diễn biến của các sự việc.
+ Hiểu ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng,sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm bài văn kể.
GDMT:Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học.
 -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: HS đọc bài thơ Hành trình của bầy ong. .
-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài qua tranh 2.2.Luyện đọc:-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Chia bài thành 3 phần để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
-GV đọc mẫu toàn bài giọng kể,chậm rãi,thay đổi giọng theo nội dung truyện.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3b trong sgk.
GDMT:Em có nhận xét gì về tình trạng rừng ở địa phương mình? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên rừng ở quê em?
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Hệ thống bài:Câu chuyện muốn nói lên điều gì?Em cần có thái độ như thế nào đối với những hành động khai thác rừng bừa bãi.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị bài:Trồng rừng ngập mặn.
 3 HS đọc vả trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét bố sung.
HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn
Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS liên hệ phát biểu.
-HS luyện đọc trong nhóm;thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
-Nêu ý nghĩa của bài.
HS liên hệ,phát biểu.
Tiết 3: TOÁN
 Bài 61(61) LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích yêu cầu:
1.Củng cố cách cộng ,trừ,nhân số thập phân
2.Vận dụng nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
3.GD:Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ,bảng nhóm.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở ,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2. Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
 Bài 1: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chưã bài thống nhất kết quả
Đáp án đúng:
a)375,86 b) 80,475 c)48,16
 + 29,05 ‾‾ 26,827 × 3,4
 409,91 
 Bài 2: Tổ chức cho HS làm vở.Gọi 4 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
Đáp án đúng:
 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm ; 
 0,856m =865cm ; 5,75dm = 57,5cm
 2.4.Củng cố dăn dò
Hệ thống bài.
Yêu cầu HS về nhà làm bài 3 trong sgk.
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.Nhận xét,chữa bài.
.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk.
-Nêu nhận xét.Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm trong sgk.
-HS làm bảng con,vở,bảng nhóm.Chữa bài thống nhất kết quả.
 HS làm vở.Chữa bài trên bảng lớp.
-Nhắc lại quy tắc nhân trong sgk.
Tiết 4: LỊCH SỬ	
 Bài 12(12) VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. 
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
Biết sau cách mạng thángTám nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “giặc đói”;”giặc dốt”; “ Giặc ngoại xâm”
Biết nhân dân ta đã vượt qua tình thế khó khăn đó như thế nào?
Tự hào về ý chí kiên cường không lùi bước trứơc khó khăn của nhân dân ta.
II.Đồ dùng -Hình trong sgk;phiếu học tập.
 -Các tư liệu,hình ảnh về phong trào “Diệt giặc đói,giặc dốt”
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Kể tên một số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858-1945? -GV nhận xét ghi điểm.
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tình thế hiểm nghèo và quá trình vượt qua tình thế hiềm nghèo của nhân dân ta sau năm 1945 bằng thảo luận nhóm,với các câu hỏi trong PHT:
+Sau Cách mạng tháng Tám 1945,nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì?
+Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
+Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế hiềm nghèo?
- đại diện nhóm trình bày kết quả,GV nhận xét bổ sung.
Kết luận. Ngay sau Cách mạng tháng Tám ,chính quyền non trẻ của ta ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”Đáng và Bác Hồ đã khôn khéo lãnh đạo nhân dân ta lần lượt đẩy lùi 3 loại giặc :giặc đói,giặc dốt,giặc ngoại xâm.
Hoạt động3: Tìm hiểu về sự lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình thế của chính quyền mới bằng hoạt động cả lớp.Cho HS xem tranh ảnh tư liệu về nạn đói 1945,lớp bình dân học vụ nhận xét 
Kết Luận: Mặc dù ở trong tình thế vô cùng khó khăn nhưng Đảng và Bác Hồ rất quan tâm đến đời sống,quan tâm đến việc học của nhân dân
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS .
Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk
Nhận xét tiết học.
-Một số HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.thống nhất ý kiến.
-HS quan sát tranh ảnh tư liệu ,nhân xét.
HS nhắc lại KL trong sgk
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC	
Bài6(T13) KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (TIẾT 1)
I.Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:Biết lựa chọn những cách ứng xử phù hợp thể hiện tình cảm kính già,yêu trẻ.
 Kĩ năng:Biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già,em nhỏ.
Thái độ:Phát huy truyền thống Kính già,yêu trẻ của địa phương và của dân tộc ta.
II.Đồ dùng : 1. Đồ dùng đóng vai.
 2. Thông tin về truyền thống kính già ,yêu trẻ của địa phương.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: -Gọi một số HS nêu ghi nhớ tiết trước.
 +GV nhận xét,bổ sung.
Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu bài tập 2,SGK
+Cho HS đọc yêu cầu,Chia mỗi nhóm thảo luận một tình huống.Gọi đại diện nhóm lên đóng vai xử lý tình huống.Nhận xét bổ sung.tuyên dương nhóm có cách xử lý đúng và hay.
Hoạt động 2:Thực hiện yêu cầu của bài tập 3-4,sgk
+GV nhận xét,chốt ý đúng.
 KL:+Ngày dành cho người già là1/10 hàng năm.Tổ chức dành cho người già là Hội người cao tuổi.
+Ngày dành cho trẻ em là1/6.Các tổ chức dành cho trẻ em là Đội TNTP,sao Nhi đồng
Hoạt động3:Tìm hiểu về truyền thống Kính già,yêu trẻ của địa phương và của dân tộc ta bằng thảo luận nhóm.Gọi đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bổ sung:
Kết luận:Với người già:Tổ chức lễ mừng thọ.Với trẻ em:Được tặng quà,mừng tuổi những dịp lễ tết .
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS thực hành lễ phép với người già,yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
Nhận xét tiết học.
- Một số HS tểa lời.
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS thảo luận .xử lý tình huống
-HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận,nhận xét,bổ sung.
-HS thảo luận nhóm,Trình bày kết qảu thảo luận.
-Nhắc lại ghi nhớ trong sgk.
 Thứ ba, Ngày soạn:06 tháng 11 năm 2011
 Ngày dạy:08 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: TOÁN
Bài57(57) LUYỆN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu:
Củng cố nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, 
Vận dụng để nhân số thập phân với số tròn chục,tròn trăm, 
GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ
 	 -HS:bảng con,bảng nhóm
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ :- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
 +GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập:
Bài 1: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền vào sgk(ý a).Gọi một HS làm bài trên bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Đáp án
a)1,48 x10 = 14,8; 5,12 x100 =512; 2,571x1000 =2571 15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 =90; 0,1 x 1000 = 100
Bài 2: Tổ chức cho HS làm ý a,b vào bảng con. 2 HS làm bảng lớp.Nhận xét chữa bài.
Đáp án: a) 7,69 b) 12,6 
 × 50 × 800
 384,5 10080
Bài 3: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.Cho HS làm vở.một HSlàm trên bảng nhóm.Chấm vở,nhận xét,chữa bài trên bảng nhóm.
 Bài giải: 
Trong 3 ngày đầu người đó đi được là: 10,8 x 3 = 32,4(km)
Trong 4 ngày tiếp theo người đó đi được là:9,52 x4 = 38,08(km)
Người đó đi được tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48(km)
 Đáp số : 70,48km .
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài 2c,d và bài 4 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng làm bài.Lớp nhận xét ,bổ sun
-HS làm sgk.Chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng con.Giải thích cách làm.
-HS làm vở và bảng nhóm.Chữa bài.
Nhắc lại cách nhân số TP với số tròn chục,tròn trăm.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
Bài 12(12): (Nghe-Viết) MÙA THẢO QUẢ.
 I. Mục đích yêu cầu:
–HS nghe -viết đúng,trình bày đúng một đoạn bài Mùa thảo quả.
 -HS làm đúng các bài tập phân biệt phụ âm đầu s/x
 2. Rèn kĩ năng viết ,trình bày đẹp đoạn văn xuôi.
 3. GD tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,
Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III..Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:-HS viết bảng con 2 từ láy có âm đầu l/n
 -GV nhận xét.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(Sự sống,lặng lẽ,đột ngột )
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Hoạt động 4:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài2a(114 sgk):Tổ chức cho HS thi tìm từ theo yêu câu bài 2a vào bảng nhóm ,Nhận xét chữa bài.
Lời giải:+sổ/xổ: sổ sách,sổ mũi,cửa sổ/xổ số,xổ lồng ..
+sơ/xơ: sơ sài;sơ lược;sơ sinh,sơ sơ,sơ qua/xơ xác,xơ múi,xơ mít .
+su/xu: su su;su hào,cao su?xu nịnh,đồng xu,xu thời 
+sứ/xứ: sứ giả,bát sứ,đồ sứ/xứ sở,tứ xứ,biệt xứ; ..
Bài 3a(tr 115sgk):Tổ chức cho HS làm bài vào vở BT.nhận xét chữa bài trên bảng phụ.: +Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ nhất chỉ tên các con vật:Nghĩa của các tiếng ở dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
Hoạt động cuối:Hệ thống bài,liên hệ GD HS
Dăn HS làm bài 2b.3b ở nhà.
Nhận xét tiết học.
-HS viết bảng con.
-HS theo dõi bài viết trong sgk.
Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
Đổi vở soát sửa lỗi.
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS thi tìm từ vào bảng nhóm.
- HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài.
 Tiết 3: KHOA HỌC
Bài23(23) SẮT,GANG,THÉP
 I.Mục đích yêu cầu:
 1. HS nhận biết một số tính chất của sắt,gang.
 2. Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt,gang,thép.
 	 Nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt,gang thép.
GDMT:Khai thác,chế tạo sắt,gang,thép hợp lý để bảo vệ nguồn khoáng sản và bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng:Thông tin và hình tr48,49SGK, -Tranh ảnh,đồ dùng làm từ sắt,gang,thép.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Nêu Đặc điểm và công dụng của mây,song,tre?
GV nhận xét,ghi điểm
2Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu .
Hoạt động2: Tìm hiểu một số tích chất cơ bản của sắt,gang,thép Bằng hoạt động cả lớp với thông tin trong sgk.Gọi một số HS trả lời,nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Thông tin trang 48 sgk.
Hoạt động3: Tìm hiểu một số ứng dụng của sắt,gang,thép trong sản xuất công nghiệp và trong đời sống bằng hoạt động nhóm.
+Chia lớp thành 6 nhóm.Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:Sắt,gang,thép đựoc dùng để làm gì?
Kể tên một số vật dụng làm bằng sắt,gang,thép?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng sắt,gang,thép?
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét,bố sung.
Kết Luận:Mục Bạn cần biết(trang49sgk)
GDMT:Khai thác và chế tạo sắt,gang,thép mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng ảnh hưởng nhiều đến môi trường:Khí thải,khói bụi, Chúng ta phải làm gì để hạn chế những tác hại đó?
Hoạt động cuối: Hệ thống bài.Liên hệ giáo dục HS 
Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc thông tin trong sgk.
-HS thảo luận nhóm,nhận xét,bổ sung.
-Liên hệ bản thân
-HS đọc mục Bạn cần biết trong sgk.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài23(23): MỞ RỘNG VỐN TỪ:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Mục đích yêu cầu: 
 1. Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về bảo vệ môi trường.
 2. Biết tìm đồng nghĩa với từ đã cho;Ghép tiếng bảo(từ gốc Hán)với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
GDMT: GD tình cảm yêu quý ,ý thức bảo vệ môi trường,có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng nhóm,Từ điển TV,vở bài tập Tiếng Việt.
 III. .Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : YCHS đặt câu theo yêu cầu BT 3 tiết trước.
-GV nhận xét,ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2:Tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài 1,trao đổi nhóm đôi trả lời ý a.Nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến.HS làm vở BT1b.Một HS làm bảng phụ.
a)-Khu dân cư:khu vực dành cho nhân dân ăn ở,sinh hoạt
 - Khu sản xuất:khu vực dành cho sản xuất.
 - Khu bảo tồn thiên nhiên:Khu vực trong các loài cây,con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ,gìn giữ lâu dài.
b)Sinh vật : Tên gọi chung các vật sống,bao gồm động vật,thực vật,vi sinh vật.
 Sinh thái:Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
Hình thái:Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật,có thể quan sát được
GDMT:+Giữ vệ sinh môi trường nơi em ở sạch đẹp.
Bài 2: TC cho HS làm bảng nhóm.NX bảng nhóm,bổ sung.
Bảo đảm,đảm bảo,bảo hiểm,bảo quản,bảo toàn,bảo tồn,bảo trợ, bảo vệ
Bài 3: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi,Phát biểu,nhận xét,thống nhất ý kiến.
Từ thay thế cho từ bảo vệ là từ giữ gìn.
GDMT:+Em đã thực hiện việc giữ gìn môi trường chưa?
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS làm lại BT 2,3 vào vở
Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp đặt câu.
-HS lần lượt làm các bài tập
-HS trao đổi phát biểu ý a,làm vở ý b.Chữa bài trên bảng phụ.
-HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung.
-HS trao đổi nhóm,phát biểu.
-Liên hệ bản thân.
Tiết 5: KỸ THUẬT	
 Bài: CẮT, KHÂU, THÊU
	HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích
II . CHUẨN BỊ :
Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
Tranh ảnh của các bài đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- HS hát
2. Bài cũ: 
+ Hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
- Tuyên dương
- HS nêu 
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nhắc lại 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Oân tập những nội dung đã học trong chương 1
Hoạt động nhóm , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Trong chương 1, các em đã được học những nội dung gì ?
+ Hãy nêu cách đính khuy ? Thêu chữ V , thêu dấu nhân .
+ Hãy nêu trình tự của việc nấu cơm , luộc rau , rán đậu phụ 
 - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung đã học ở chương 1
- HS nêu :
+ Thêu , đính khuy , khâu túi , nấu ăn 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành 
Hoạt động cá nhân hoặc nhóm
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm
+ Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm 
- HS có thể làm việc theo nhóm hoặc cá nhân 
Hoạt động 3 : Củng cố 
- GV nhắc nhở HS ghi tên vào sản phẩm 
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn 
- Nhận xét tiết học .
 Hoạt động cá nhân , lớp
 - HS tự ghi.
- Lắng nghe
	 Thứ tư,Ngày soạn 8 tháng 11năm 2011
 Ngày dạy: 10 tháng 11năm 2011
 Tiết 1: KHOA HỌC
Bài24(24): ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I.Mục đích yêu cầu:
 1. Nhận biết một số tính chất của đồng.
 2.- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống.
 - Biết một số đồ dùng làm bằng đồng,cách bảo quản chúng.
GDMT:Khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đồng.Có biện pháp hạn chế sự ô nhiễm môi trường do khai thác và sản xuất đồng.
II.Đồ dùng:Phiếu học tập -Một số sợi dây đồng và đồ dùng làm bằng đồng.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
 -HS 1:Nêu các tính chất của sắt,gang,thép?
-HS2: Kể tên một số vật dụng làm từ sắt,gang,thép và cách bảo quản chúng?
GV nhận xét ghi điểm.
 2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2 Tìm hiểu tính chất của đồng và hợp kim của đồng bằng thảo luận nhóm với thông tin sgk và vật thật.
-Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm làm vàoPHT.Đại diện nhóm trình bày,lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý kiến:
 Kết Luận: Đồng là kim loại,đồng có màu đỏ,có ánh kim,không cứng bằng thép,dẻo,dễ uốn,dễ dát mỏng hơn sắt.Đồng thiếc,đồng kẽm đều là hợp kim của đồng.
Hoạt động3: Tìm hiểu một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng và cách bảo quản chúng bằng hoạt động cả lớp với tranh ảnh và vật thật.
+Gọi một số HS kể tên những vật dụng làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
+Giới thiệu một số đồ dùng vật thật và tranh ảnh cho HS quan sát và nhận xét.
GDMT:Bản thân em có thể làm gì để hạn chế những ảnh hưởng xấu do khai thác,sản xuất ,chế tạo đồng gây ra cho môi trường?
Hoạt động cuối:Hệ thống bài.
Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét bổ sung.
-HS quan sát,đọc thông tin.Thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung thống nhất ý kiến. 
HS quan sát tranh ảnh,vật thật và kinh nghiệm bản thân phát biểu.thảo luận thống nhất ý đúng.
-HS liên hệ phát biểu.
-Đọc mục Bạn cần biết sgk
Tiết 2: TOÁN
Bài58(58): NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục đích yêu cầu:
1. HS biết cách nhân một số thập phân với một số thập phân;phép nhân 2 số thập phân có ticnhs chất giao hoán.
 2. Làm các bài tập về phép nhân 2 số thập phân
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học
II.Đồ dùng: -Bảng phụ, bảng con
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : -Yêu cầu HS lên bảng làm bt4 tiết trước .
 -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS
 -GV nhận xét ,chữa bài
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2 Hướng dẫn HS cách nhân 2 số thập phân theo các ví dụ trong sgk.Nhắc lại cách nhân,nêu nhận xét.
Rút Quy tắc sgk(trang59).
Hoạt động2: YCHS làm các bài luyện tập(tr59 sgk)
Bài 1: Cho HS ý a,c vào vở;gọi 2 HS lên bảng chữa bài.Nhận xét,thống nhất kết quả.
 a) 25,8 c) 0,24
 ×1,5 × 4,7
 1240 168
 258 96
 38, 20 1,128
Bài 2: Tổ chức cho HS dùng bút chì điền ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ bảng ý a gọi HS chữa bài,nêu nhận xét(sgk trang59)
+Cho HS làmlần lượt viết kết quả phép tính bài tập 2b vào bảng con,nhận xét.
Kết luận: Phép nhân 2 phân số có tính chất giao hoán.
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Dặn HS về nhà làm bài tập 3 sgk vào vở.
Nhận xét tiết học.
1HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
- HS làm các ví dụ trong sgk.
-Đọc quy tắc sgk.
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
HS làm sgk và bảng con.
-Đọc nhận xét trong sgk.
-HS nhắc lại quy tắc nhân.
Tiết 3 KỂ CHUYỆN
 Bài 12(12) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
I.Mục đích yêu cầu:
1 .HS kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường;lời kể rõ ràng,ngắn gọn.
2. Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện đã kể;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
3.GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp.
LGGDMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua nội dung các câu chuyện.
II.Đồ dùng: -Bảng phụ.
 -Sưu tầm truyện theo yêu cầu đề.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gọi 1 số HS lên bảng kể lại chuyện:Người đi săn và con nai.GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học.
 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
Gọi HS đọc yêu cầu đề.Gạch chân dưới những từ bảo vệ môi trường.
GDMT:Môi trường là mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Vậy theo em chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với môi trường thiên nhiên
 2.3.Hướng dẫn HS kể:
 +Gọi HS đọc các gợi ý trong sgk.
 +Gọi HS đọc lại điều 3 luật bảo vệ môi trường.
 +Giới thiệu chuyện sẽ kể.
 +Treo bảng phụ ghi gợi ý 2.
 2.4.Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện.
-Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.
- -Gọi đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.
-Tổ chức cho HS thảo luận về câu chuyện bạn kể.
-GV nhận xét tuyên dương 
GDMT:Câu chuyện em kể dã gửi thông điệp gì về việc cần thiết phải bảo vệ môi trường?Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện?
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ:Giữ vệ sinh trường lớp.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau.
Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS đọc yêu cầu của đề bài.
Thảo luận trả lời các câu hỏi tìm hiểu đề bài.
-HS đọc các gợi ý trong sgk.Giới thệu chuyện mình sẽ kể.
- HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi kể trước lớp.
-HS liên hệ phát biểu.
Liên hệ bản thân.
Tiết 4: TẬP ĐỌC	
 Bài 24(24): HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I.Mục đích yêu cầu:
Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài. -Hiểu nội dung bài:Những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc để góp ích cho đời.
Đọc diễn cảm bài văn ,biết nhắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
GD:Yêu lao động,cần cù chăm chỉ.
II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học
 -Bảng phụ ghi 2 khổ thơ cuối .
III.Các hoạt động:
1.Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Mùa thảo quả”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk tr 114. - GVNX,đánh giá,ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ.
 2.2.Luyện đọc:
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
 -GV đọc mẫu toàn bài.
 2.3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr119..
Hỗ trợ:+Câu4(sgk): Qua 2 dòng thơ cuối bài cho thấy cộng việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ,lớp lao:Ong giữ lại cho người những mùa hoa đã tàn nhờ chắt được trong vị ngọt,mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý.
+GV chốt ý rút nội dung của bài(Yêu cầu 1,ý 2)
 2.4.Luyện đọc diễn cảm:-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép 2 khổ thơ cuối hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,đọc thuộc trước lớp.
 NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
 3.Củng cố-Dặn dò:Liên hệ GD:Em học được gì từ những phẩm chất đáng quý của bầy ong?
 Nhận xét tiết học.Dặn HS luyện ở nhà,chuẩn bị tiết sau.
- HS lên bảng,đọc,trả lời 
-Lớp NX,bổ sung.
-HS quan sát tranh,NX.
-1HS khá đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp khổ thơ.
-Luyện đọc tiếng, từ khó.
- Đọc chú giải trong sgk.
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Đọc nội dung bài.
 -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp.Nhận xét bạn đọc
HS nêu cảm nghĩ.
Nhắc lại nội dung bài.
 Thứ năm,Ngày soạn:08 tháng 11 năm 2011
 	 Ngày dạy:10tháng 11 năm 2011
Tiết 2: TOÁN
Bài 59(59): LUYỆN TẬP 
I.Mục đích yêu cầu:
1 . Biết nhân nhẩm số thập phân với 0,1;0,01;0,001; 
 2. Làm các bài tập về nhân số thập phân.
 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng nhóm. Bảng con.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
+1HS làm bảng bài tập 3 tiết trước.
+Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
-GV nhận xét.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2: Giới thiệu các nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001Qua ví dụ trong sgk:
+HDHS đặt tính, so sánh thừa số 142,57 với kết quả 14,257 nhận xét cách nhân số thập phân với 0,1
+Tương tự tính rồi so sánh thừa số 531,75 với kết quả 5,3175,nhận xét cách nhân số thập phân với 0,01.
+Nêu Nhận xét trong sgk.(trang60)
Hoạt động 3:Tổ chức cho HS vận dụng làm bài tập 
Bài 1 b: Tổ chức cho HS làm bài vào vở.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét chữa bài.
Lời giải:
579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87 
805,13 x 0,01 =8,0513 67,19 x 0,01 =0,6719
362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 =0,02025
 6,7 x 0,1 = 0,67
 3,5 x 0,01 = 0,035
 5,6 x 0,001 = 0,0056
Hoạt động cuối:
Hệ thống bài
Hướng dẫn HS về nhà làm bài 2,3, trong sgk và các bài tập trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng làm.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS thực hiện các ví dụ bài 1a.Nêu nhận xét..
-Đọc nhận xét trongb sgk.
HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả.
-HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 0,1; 0,01;0,001; 
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
 Bài 23(23) CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
 1. Nắm được 3 phần(Mở bài,thân bài,Kết bài) của bài văn tả người.
 2. Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
 3. GD yêu quý những người thân trong gia đình
II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :YCHS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
 + GV nhận xét.
2Bài mới:	
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập Nhận xét. 
-YCHS đọc thầm bài văn,trao đổi cặp,trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk.Gọi HS trả lời ,NX thống nhất ý kiến.
1)Mở bài:từ đầu đến “Đẹp quá”.
2)Ngoại hình của Hạng A Cháng:ngực nở vòng cung,da đỏ như lim,bắp tay,bắp chân rắn như trắc gụ,vóc cao,vai rộng,người đứng như cài cột đá trời trồng,khi đeo cày ,trông hùng dũng như một chàng hiệp sỹ đeo cung ra trận.
3) Hạng A Cháng là người lao động rất khoẻ,rất giỏi,cần cù,say mê lao động,tập trung cao đến mức chăm chăm vào công việc.
4)Phần kết bài: Câu cuối:
5) Rút nhận xét về cấu tạo bài văn tả người.
Ghi nhớ(sgk):Gọi HS đọc sgk, tóm tắt nội dung ghi nhớ. 
Hoạt động3:Tổ chức cho HS làm bài luyện tập. 
 -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý theo yêu cầu cảu đề bài:
+Cần bám sát vào cấu tạo 3 phần của bài văn tả người.
+Chọn lọc những chi tiết nổi bật về ngoại hình,tính tình,hoạt động của người định tả.
-YCHS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.Chấm,nhận xét.
Nhấn mạnh yêu cầu về cấu tạo cảu bài văn tả người.
Hoạt động cuối:- Hệ thống bài.Nhăc lại ghi nhớ sgk
Dặn HS làm lại bài luyện tập vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS trả lời..Lớp nhận xét bổ sung
-HS theo dõi
-HS đọc,trao đổi,phát biểu,nhận xét.,thống nhất ý kiến.
-HS đọc ghi nhớ sgk.
-HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng phụ.
-Đọc lại ghi nhớ trong sgk.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 24(24): LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục đích yêu cầu:
 1. Tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu.
 2. Biết đặt câu với các quan hệ từ.
GDMT:Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên(bài tập 3).Ý thức bảo vệ môi trường sạch đẹp.
II. Đồ dùng: -Bảng phụ, Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ : YCHS đọc đoạn văn ở (BT3) tiết trước.
 -GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ của nối cái cày với người HM
+bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
+như(1)nối vòng với hình cánh cung
+như(2)nối hùng dũng với một chàng hiệp sỹ cổ đeo cung ra trận.
Bài 2:HS đọc đề,trao đổi nhóm đôi.Gọi một số HS trả lời.
GV nhận xét,chốt lời giải đúng:
a)Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản
b)Từ mà biểu thị mói quan hệ tương phản
c)Từ nếu biểu thị mối quan hệ giả thiết kết quả.
Bài 3: Tổ chức cho HS làm vào vở BT,Một số HS làm bảng nhóm,nhận xét,bổ sung chũă bài trên bảng nhóm.
 Các quan hệ từ cần điền:
a)và; b)và-ở; c)thì-thì; d)và-nhưng
GDMT:Bầu trời,vầng trăng,mảnh đất là những cảnh vật thiên nhiên trong môi trường xung quanh chúng ta.Em phải làmg gì để giữ gìn cho những cảnh vật đó ở quê em ngày càng tươi đẹp?
Bài 4:Gọi HS nối tiệp đọc câu.Nhận xét,tuyên dương những HS có câu dúng và hay
.Hoạt động cuối:	Hệ thống bài
Dặn HS VN làm lại bài tập 4 vào vở.
Nhận xét tiết học.
Một số HS đọc bài.
-Lớp nhận xét bổ sung.
-HS theo dõi.
-HS làm vở ,chữa bài trên bảng phụ.
-HS trao đổi trả lời,thống nhất ý đúng.
HS làm vở,chữa bài trên bảng nhóm.
HS liên hệ phát biểu.
-HS nối tiếp đặt câu
Nhắc lại ghi nhớ về đại từ.
 Thứ sáu,Ngày soạn:09 tháng 11 năm 2011
 Ngày dạy:11 tháng 11 năm 2011
Tiết 2: TOÁN
Bài 60(60) LUYỆN TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố cách nhân một số thập phân với một số thập phân
2. Vận dụng tính chất của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng:Bảng phụ,bảng nhóm.
 III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :YCHS làm bài tập 3 tiết trước.
GV nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu 
Hoạt động2:Tổ chức HS làm các bài tập tr61/sgk.
Bài 1:Tổ chức HS làm ý a vào sgk.Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1a.YCHS điền kết quả.Nhận xét, thống nhất kết quả.Nêu nhận xét về tính chất kết hợp của phép nhân 2 số thập phân(61/sgk)+Tổ chức cho HS làm ý b vào vở.Gọi HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét.chữa bài.
*9,6 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x(0,4 x 2,5) =9,65 x1 = 9,65
*0,25x 40 x 9,84 =(0,25 x40) x 9,84 =1 x 9,84=9,84
*7,38 x1,25 x80=7,28 x (1,25 x 80)=7,38 x100=738
*34,3 x 5 x0,4 =34,4 x(5 x 0,4) =34,4 x 2 =68,8 
Bài 2:Tổ chức cho HS làm vở,2 HS làm bảng nhóm.NX bài trên bảng nhóm,thống nhất kết quả: a)(28,7 + 34,5) x 2,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 28,7 + 82,8
= 151,68 = 111,5
Hoạt động cuối:Hệ thống bài
Dặn HSvề nhà làm bài tập 3trong sgk vào vở và các bài tập trong vở bài tập.
Nhận x

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2011_2012.docx