Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (2 cột)

Đạo đức

 Tiết 1: Em là học sinh lớp 5

A. Mục tiờu:

1. Kiến thức : HS biết lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dới.

2. Năng lực : HS biết nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trờng cho các em HS lớp dới noi theo.

3. Phẩm chất : GD hs biết yờu thương nhường nhịn cỏc em nhỏ.

 * GDKNS: Hs có kĩ năng tự nhận thức, xđ giá trị, ra q/đ xứng đáng là HS lớp 5.

B. Đồ dùng dạy học.

 + Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to. Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.

C. Hoạt động dạy- học.

 I.Ổn định tổ chức: Hát

 II. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Tìm hiểu bài:

HĐ 1: Vị thế của HS lớp 5

- GV treo tranh ảnh nh SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu ND của từng tình huống.

1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?

2. Em thấy nét mặt các bạn nh thế nào?

3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?

4. Cô giáo đã nói gì với các bạn?

5. Em thấy các bạn có thái độ ntn?

6. Bức tranh thứ ba vẽ gì.

7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?

8. Bạn HS đã làm gì để đợc bố khen?

9.Suy nghĩ khi xem các bức tranh trên?

- GV kết luận - HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.

1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh các bạn HS lớp 5 trờng tiểu học Hoàng Diệu đón các em là HS lớp 1.

2. Vui tơi, háo hức.

3. Vẽ cô giáo và HS lớp 5 trong lớp học.

4. Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5!

5. Ai cũng rất vui vẻ, hanh phúc, tự hào.

6. Vẽ bạn HS lớp 5 và bố của bạn.

7. Con ngoan quá. HS lớp 5 có khác.

8. Tự giác học bài, làm việc nhà.

9. HS có những cảm nghĩ khác nhau.

- HS lắng nghe.

 

doc 44 trang cuongth97 04/06/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021.
 Toán
Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
A. Mục tiờu:
1. Kiến thức : Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Năng lực : HS đọc , viết đỳng cỏc phõn số theo yờu cầu. Củng cố về cách đọc, viết số thập phân.
3. Phẩm chất : HS yờu thớch học mụn Toỏn, rốn tớnh cẩn thận, khoa học.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ sgk.
C. Hoạt động dạy - học :
	I.Ổn định tổ chức:
- Lớp hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở của hs.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của hs.
	III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng .
 2. Bài mới:
 a. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- Gv treo miếng bìa
- Đã tô màu mấy phần bằng giấy?
- GV yêu cầu hs giải thích.
- Gọi vài h/s nhắc lại.
- Tiến hành tương tự với các hình còn lại.
- Gv viết bảng cả 4 phân số:
	, 	, 	, 	.
 b. Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
- Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số.
	+ GVviết bảng:
	1 : 3	; 4 : 10;	9 : 2
+ Yc hs viết dưới dạng phân số.
? có thể coi là thương của phép chia nào?
 + Tương tự với các phép chia còn lại.
- Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng PS.
 + Viết bảng : 5, 12, 2001.	
	+ Gv nêu: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
? 1 có thể viết thành PS như thế nào?
+ Tìm cách viết 0 thành phân số.
? 0 có thể viết thành PS như thế nào?
3. Luyện tập
Bài 1: a. Đọc các phân số.
- ? Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS làm bài.
 b. Nêu TS và MS từng phân số.
Bài 2: Viết các thương dưới dạng phân số.
- Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn. 
Bài 3: Đọc bài.
- HS tự làm.
- Yêu cầu hs nhận xét
Bài 4:
3. Củng cố, dặn dũ: - Nêu ND bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về học bài. 
- Đã tô màu bằng giấy.
- 2 HS nêu: Băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
- 1 h/s lên bảng viết, đọc phân số ; hs khác viết nháp.
- HS quan sát hình , tìm phân số đọc viết phân số đó.
- HS đọc các phân số đó.
- 3 hs làm bảng, hs cả lớp làm giấy nháp.
1 : 3 = ;	4 : 10 = 	;9 : 2 = 
- 1 số hs đọc và nhận xét.
- Thương của phép chia 1 : 3.
- 1 hs đọc phần chú ý ( 1 ) sgk.
- Một số hs viết bảng, hs viết giấy nháp thành phân số có mẫu số là 1:
5 = 	;	12 = 	2001 = 	
- 1 hs đọc chú ý ( 2 ).
- 1 số hs lên bảng viết
	1 = 	;	1 = 	......
- Hs nêu chú ý ( 3 ).
- 1 hs viết, hs khác viết nháp.
VD: 0 = 	;	0 = 	0 = - HS nêu chú ý ( 4 )
- HS đọc đề bài trong sgk.
- Đọc các phân số.
- HS nối tiếp nhau làm bài tập trước lớp: 
	: Năm phần bảy.
- HS nêu tiếp nối. 
 5 là tử số; 7 là mẫu số.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 1 hs làm bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu , hs khác đọc thầm.
- 2 hs làm bảng, hs cả lớp làm vở.
	32 = 	; 105 = 
- 2 HS nhận xét.
- 2 hs làm bảng, hs cả lớp làm vở.
	a. 1 = 	; 	b. 0 = 
- 2 hs nêu lại 4 chú ý sgk.
- CBBS: “Ôn tập TC cơ bản của PS ”
___________________________________________________
Tập đọc
 Tiết 1: Thư gửi các học sinh
A. Mục tiờu:
 1. Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ. Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ với thiếu nhi Việt Nam.
 2. Năng lực: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên h/s chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng h/s sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng đất nước. 
 3. Phẩm chất: HS biết trân trọng và cố gắng thực hiện lời khuyên của Bác Hồ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn thư h/s cần học thuộc lòng.
C. Hoạt động dạy - hoc:
	I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc nhở h/s về tiết học tập đọc.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hd h/s luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: Gv theo dõi uốn nắn đọc đúng.
? Lá thư có thể chia làm mấy đoạn?
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
? H/s có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nước?
c. Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm.
GV hướng dẫn h/s luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- GV đọc mẫu đoạn thư.
d. Hướng dẫn h/s học thuộc lòng.
- Học thuộc lòng đoạn “Từ sau 80 năm” đến “ở công lao động học tập của các em”.
- H/s thi đọc thuộc lòng.
- 1 h/s giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. (đọc 3 lượt)
- Chia làm 2 đoạn:
- 1 h/s đọc phần chú giải SGK, cả lớp đọc thầm theo.
- H/s luyện đọc theo cặp.
- 1 h/s đọc cả bài.
- 1 h/s đọc thầm đoạn 1
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dan chủ công hòa, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này, các em h/s bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- 1 đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Xây dựng lại cờ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- H/s đọc điễn cảm đoạn theo cặp
- Vài h/s thi đọc diễn cảm trước lớp.
- 2 h/s đọc
3. Củng cố, dặn dũ:
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
- Tiếp tục học thuộc lòng
- Chuẩn bị bài sau:
“Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
 ________________________________________ 
Đạo đức
 Tiết 1: Em là học sinh lớp 5 
A. Mục tiờu:
1. Kiến thức : HS biết lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới.
2. Năng lực : HS biết nên cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi theo.
3. Phẩm chất : GD hs biết yờu thương nhường nhịn cỏc em nhỏ.
 * GDKNS: Hs có kĩ năng tự nhận thức, xđ giá trị, ra q/đ xứng đáng là HS lớp 5.
B. Đồ dùng dạy học.
	+ Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to. Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
C. Hoạt động dạy- học.
 I.Ổn định tổ chức:
Hát
 II. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Vị thế của HS lớp 5
- GV treo tranh ảnh như SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu ND của từng tình huống.
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4. Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5. Em thấy các bạn có thái độ ntn?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì.
7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Bạn HS đã làm gì để được bố khen?
9.Suy nghĩ khi xem các bức tranh trên?
- GV kết luận
- HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
1. Bức tranh thứ nhất chụp cảnh các bạn HS lớp 5 trường tiểu học Hoàng Diệu đón các em là HS lớp 1.
2. Vui tươi, háo hức.
3. Vẽ cô giáo và HS lớp 5 trong lớp học.
4. Cô chúc mừng các em đã lên lớp 5!
5. Ai cũng rất vui vẻ, hanh phúc, tự hào.
6. Vẽ bạn HS lớp 5 và bố của bạn.
7. Con ngoan quá. HS lớp 5 có khác.
8. Tự giác học bài, làm việc nhà.
9. HS có những cảm nghĩ khác nhau.
- HS lắng nghe.
HĐ 2: Em tự hào là HS lớp 5.
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5.
- GV cho HS nối tiếp nhau trả lời.
- GV nhận xét và kết luận
+ Học tốt, nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo, lễ phép, giữ gìn sách vở sạch sẽ, chú ý nghe cô giáo giảng.
+ Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn, giúp đỡ các bạn học kém trong lớp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
 Tiết 2.
HĐ 3:Trò chơi “ mc và HS lớp 5”
- GV t/c HS làm việc theo nhóm.
+ GV nêu bối cảnh: Trong lễ khai giảng ,có một ctr dành cho các bạn mới vào lớp 5 có tên gọi “ gặp gỡ và giao lưu”.
- HS tiến hành chia nhóm.
+ HS nghe và nắm được cách chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi: HS trong nhóm sẽ thay phiên nhau đóng vai MC để giao lưu với các bạn HS lớp 5 theo câu hỏi:
+ Bạn nghĩ gì về lễ khai giảng ngày hôm nay?
+ Bạn hãy nêu cảm nghĩ của mình khi là HS lớp 5.
+ Khi là HS lớp 5, bạn cảm thấy hài lòng về những điểm mạnh vào của mình?
+ Bạn dự định khắc phục những điểm yếu của mình như thế nào?
* Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: 
 - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5
- Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em?
- GV nhận xét kết luận
- GV khen ngợi.
- GV HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dũ: - Nhắc lại ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết hoc.
- 1 HS nêu.
 - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
2. Sưu tầm các câu chuyện về các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu 
3. Vẽ tranh theo chủ đề “ trường em”.
__________________________________________________________________
Buổi 1. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021.
Toán
Tiết 2: Tính chất cơ bản của phân số.
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại và nắm chắc tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
2.Năng lực: HS thực hiện đỳng rỳt gọn phõn số và Quy đồng mẫu số cỏc phõn số.HS nắm được tính chất cơ bản của phân số.
3. Phẩm chất: HS yờu thớch mụn học, rốn tớnh cẩn thận, khoa học.
B. Đồ dùng dạy học:	
- Bảng phụ, phiếu bài tập
- Xem trước bài.
C. Hoạt động dạy - học:
	I. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát, kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra vở của hs.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu khái niệm về phân số.
- 4 HS nêu.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
	+ Ví dụ 1:
- Gv ghi bảng = = 
? Khi nhân tất cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
	+ Ví dụ 2:
Gv ghi bảng : = = 
? Khi chia cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số :
a. Rút gọn phân số:
? Thế nào là rút gọn phân số?
- Viết phân số : . Cả lớp rút gọn phân số trên.	
b. Quy đồng mẫu số các phân số :
? Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- Viết phân số: và 
- Yêu cầu hs quy đồng.
- HS làm ví dụ 2 ( tương tự vd 1 )
 Luyện tập :
Bài 1: Yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
	? Bài yêu cầu làm gì ?
Bài 3: GV yêu cầu hs rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS nghe, xác định yêu cầu tiết học.
- 1 hs làm bảng, hs cả lớp làm giấy nháp.
- HS nêu ( tính chất 1 sgk )
- 1 hs làm bảng, hs cả lớp làm giấy nháp.
- HS nêu ( tính chất 2 sgk )
- 2 hs nêu.
- 2 hs thi đua làm bảng, hs khác làm nháp.
- 2 hs nêu
- 2 hs thi đua làm bảng, hs cả lớp làm nháp.
 ; 	
- 2 HS trả lời
- 2 hs làm bảng, hs cả lớp làm vở.
- Hs nhận xét bài.
- 2 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- 3 hs làm bảng, hs cả lớp làm bài ra nháp rồi chữa bài cho nhau từng cặp.
 và chọn là mẫu số chung, ta có:
	;	
- HS tự làm bài vào vở:
3. Củng cố, dặn dũ:
- Gọi 2 hs nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Nhận xét tiết học.	
- Về nhà học bài.
- CBBS :“ Ôn tập: So sánh 2 phân số
______________________________________
Chính tả - Nghe viết
Tiết 1: Việt Nam thân yêu
A. Mục tiờu:
1.Kiến thức: GV giúp h/s nghe- viết chính xác, đẹp bài thơ “Việt Nam thân yêu”.
2.Năng lực: Rèn kĩ năng làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả viết với ng/ngh, g/gh, c/k.
 - HS viết đúng, đẹp các chữ trong bài thơ “Việt Nam thân yêu”. Phân biệt được ng/ngh, g/gh, c/k.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học, yờu quờ hương đất nước.
B. Đồ dùng dạy - học:
Bài tập 3 ghi sẵn vào bản phụ
C. Hoạt động dạy - hoc :
	I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của h/s.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở và sự chuẩn bị bài của h/s.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Hướng dẫn h/s nghe – viết:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Gọi h/s đọc nội dung bài thơ.
? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
? Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu h/s nêu từ khó, dễ lần khi viết chính tả.
- Yêu cầu h/s đọc, viết các từ ngữ vừa tìm được.
? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ ntn?
c. Viết chính tả:
- Gv đọc cho h/s viết với tốc độ vừa phải.
d. Soát lỗi và chấm bài:
- Đọc toàn bài cho h/s soát lỗi.
- Thu10 bài.
- Nhận xét bài viết của h/s.	
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c của bài tập.
- Yêu cầu h/s làm bài tập theo cặp.
- Gọi h/s đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng. (Thứ tự điền đã ghi trong vở bài tập Tiếng Việt 2)
- Gọi h/s đọc lại toàn bài.
Bài 3: - Gọi h/s đọc yêu cầu
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Gọi h/s nx, chữa bài làm của bạn.
- GV nhận xét như lời giải 
- GV cất bảng phụ, gọi h/s nêu quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh
- 1 h/s đọc, sau đó trả lời câu hỏi, các bạn khác theo dõi bổ sung ý kiến.
- Biển lúa mênh mông, dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
- Rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- VD: mênh mông, dập dờn.
- 4 h/s viết bảng lớp, h/s khác viết vở nháp.
- Thể thơ lục bát, trình bày 6/8.
- HS nghe và viết bài.
- HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.
- 10 HS nộp bài.
- 1 h/s đọc
- Hai h/s ngồi cùng bàn thảo luận làm bài vào vở.
- 5 h/s đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 h/s đọc trước lớp.
1 h/s đọc
- 1 h/s làm trên bảng phụ, cả lớp làm lên VBT
- HS nhận xét.
- HS sửa chửa theo lời giải đúng.
- 2 HS nêu.
4. Củng cố, dặn dũ: 
 - Nêu quy tắc viết c / k, gh/g, ng/ ngh.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của h/s.
- 3 HS nêu.
- Về nhà viết lại bảng quy tắc (bài 3) vào sổ tay
- CBBS : “Lương Ngọc Quyến”
________________________________
Luyện từ và câu
 Tiết 1: Từ đồng nghĩa
A. Mục tiờu:
1.Kiến thức: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa : hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
2. Năng lực: Tìm được từ đồng nghĩa theo yc BT1, BT2, đặt câu được với một số từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. HS hiểu được tn là từ đồng nghĩa và biết vd vào làm bài tập.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học, biết cỏch sử dụng từ trong TV.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to, bút dạ.
C. Hoạt động dạy - hoc :
	I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sách, vở và đdht của hs.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Tìm hiểu bài: 
a. Phần nhận xét:
Bài 1:
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 hs đọc từ in đậm. Yêu cầu hs tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó.
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong đoạn văn a? b?
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi hs phát biểu ý kiến.
b. Phần ghi nhớ:
- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu hs lấy ví dụ?
- Gọi hs phát biểu, gv ghi.
c. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi hs đọc những từ in đậm trong đoạn văn, gv ghi bảng.
- GV chốt lại:
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
Cho các nhóm dán giấy lên bảng lớp
Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Hs suy nghĩ rôi nêu từng từ:
+ Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo 1 kế hoạch nhất định
+ Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn.
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm.
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi.
+ Vàng lịm: màu vàng của quá chín, gợi cảm giác ngọt.
- Từ xây dựng, kiến trúc cùng chỉ 1 hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ 1 màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.
- HS trao đổi từng cặp theo bàn.
- Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau vì nghĩa giống nhau hoàn toàn.
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lim không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của các từ đó không giống nhau hoàn toàn.
- HS cả lớp đọc thầm để thuộc tại lớp.
- HS trao đổi, tìm từ (theo cặp).
- 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
- HS theo dõi, phát biếu ý kiến.
Nước nhà - non sông
Hoàn cầu – năm châu
- 2 hs đọc to, hs cả lớp đọc thầm theo
- 4 hs một nhóm, thảo luận, ghi vào giấy khổ to, bút dạ.
- 1 hs của mỗi nhóm báo cáo kết quả.
+ Đẹp: đẹp đẽ, làm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ.
+ To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại.
+ Học tập: học, học hành.
- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm theo
- Hs làm việc cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu câu đã đặt, cả lớp n/x.
3. Củng cố, dặn dũ:
- Gọi hs nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học
- 2 hs nêu.
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập và chuẩn bị bài:
“Luyện tập về từ đồng nghĩa”
 ____________________________________________
Lịch sử
 Tiết 1: “Bình Tây đại nguyên soái” Trương Định
A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: GV giúp HS biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
2. Năng lực: Hiểu Trương Định là tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học, hiểu biết về lịch sử dõn tộc.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ Sgk phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho hs.	
- Xem trước bài.
C. Hoạt động dạy - hoc :
	I. Ổn định tổ chức:
- Hát
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở đdht của hs.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu ghi bảng. Kết hợp dùng bản đồ.
2. Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- Yêu cầu hs làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
? Triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV chỉ bản đồ, giảng giải.
HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
- GV cho hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu:
? Năm 1862, vua lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
? Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ ntn?
? Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng ntn?
? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Cử 1 hs chủ tọa
- Hướng dẫn hs đó dựa vào câu hỏi để điều khiển.
- Gv nhận xét.
HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây Đại nguyên soái”
? Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định?
? Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
? Nhân dân đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- HS đọc kết luận Sgk.
- HS quan sát bản đồ nắm được địa danh 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miền Tây.
- HS đọc Sgk, trả lời.
- Đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực, 
- Nhượng bộ không kiên quyết chiến dấu bảo vệ Tổ quốc.
- Chia theo nhóm cùng đọc sách, thảo luận ghi phiếu.
- Năm 1862, giữa lúc quân của Trương Định đang thư được thắng lợi làm cho thưc dân Pháp hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân đi nhận chức lãnh binh ở An Giang
- Ông băn khoăn suy nghĩ: Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng nghĩa quân không muốn giải tán một lòng một da kháng chiến.
- Đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây Đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ ông quyết tâm đánh giặc.
- Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của vua và quyêt tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.
- 1 hs khá, mạnh dạn
- HS phát biểu ý kiến theo sự điều khiển của chủ tọa.
- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc. Em vô cùng khâm phục.
- HS kể chuyện đã sưu tầm được.- Đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên đặt cho đường phố 
3. Củng cố, dặn dũ:
- Gọi hs đọc lại kết luận Sgk
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc.
- Học kĩ kết luận.
- CBBS : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”
_________________________________________________________________
Buổi 1. Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021.
 Toán
Tiết 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
 2. Năng lực: HS so sỏnh chớnh xỏc hai phõn số cú cựng mẫu số, khỏc mẫu số. Ôn tập cho hs về so sánh hai phân số.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Ghi sẵn kết luận ( sgk ) ra băng giấy.
C. Hoạt động dạy - học :
	I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, lớp hát.
	II. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy nêu tính chất cơ bản của PS? Lấy VD? 
- 3 HS nêu.
- 3 HS nêu ví dụ.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số: 
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
- Gv ghi bảng: và ; Yêu cầu hs so sánh hai phân số trên.
? Khi so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?
b. So sánh hai phân số khác mẫu số:
- GV ghi bảng và ; yêu cầu hs so sánh hai phân số.
? Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?	
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Gv ghi bảng 4 phép tính.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
? Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Gv nhận xét
- HS so sánh và nêu.
 < 
- Ta so sánh tử số với nhau. Phần số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn 
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
; 
Vì 21 > 20 nên > --> > 
- Quy đồng rồi so sánh như với phân số cùng mẫu số.
- 1 hs nêu.
- Mỗi dãy mời 2 hs thi đua điền dấu, hs làm nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 hs nêu.
- Cần so sánh các phân số với nhau.
- 2 hs làm bảng, mỗi hs làm một phần.
; 
Ta có: < < 
Vậy < < 
4. Củng cố, dặn dũ :- GV tổng kết tiết học. Nhận xét tiết học.
 Học thuộc lại ghi nhớ về “ So sánh 2 phân số ”. 
- CBBS : “ So sánh hai phân số .
Tập đọc
 Tiết 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
A. Mục tiờu:
 1. Kiến thức : HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
 2. Năng lực: H/s đọc đúng, diễn cảm và hiểu được nd chính của bài văn, trả lời đỳng cỏc cõu hỏi theo yờu cầu.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Sưu tầm thêm những bức tranh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
C. Hoạt động dạy - hoc :
 I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học tập cảu h/s.
 II. Kiểm tra bài cũ:
- 2 h/s đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các học sinh”
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Hướng dẫn h/s luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gv treo tranh minh hoạ lên bảng.
? Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Khi h/s đọc, gv theo dõi, kết hợp sửa lỗi và khen ngợi kịp thời.
- Cho h/s đọc hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Gv đọc điễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
? Kể tên những con vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
? Mỗi h/s chọn một từ chỉ màu vàng và cho biết đó gợi cho em cảm giác gì?
? Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làn quê thêm đẹp và sinh động?
? Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
c. Đọc diễn cảm.
- Gv hướng dẫn h/s đọc diễn cảm
* Nêu đại ý của bài: (như nội dung)
- 1 h/s giỏi đọc cả bài.
- H/s quan sát tranh minh họa bài văn
- Nhiều h/s đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- 4 đoạn.
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn 2: Tiếp theo đến lơ lửng.
Đoạn 3: Tiếp theo đến đỏ chói.
Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 h/s đọc cả bài.
- lúa: vàng xuộm
 nắng: vàng hoe
 xoan: vàng lịm
 - lúa: vàng xuộm là lúa đã chín
nắng: vàng hoe: màu vàng nhạt, ánh lên: Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt nóng bức.
- Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.
- 
- 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn của bài văn.
- H/s đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Vài h/s thi dọc diễn cảm trước lớp, cả lớp bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố, dặn dũ:
- 1 h/s đọc diễn cảm cả bài văn
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những em đọc đúng, đọc hay
- Đọc kĩ lại bài
- Chuẩn bị bài sau:
“Nghìn năm văn hiến”
_________________________________
Kể chuyện
Tiết 1: Lý Tự Trọng
A. Mục tiờu:
1. Kiến thức : Dựa vào lời kể của gv và tranh minh họa, h/s biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
 2. Năng lực : H/S kể lại truyện theo tranh, bằng lời và hiểu được ý nghĩa của chuyện.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học, biết trõn trọng sự hi sinh của cỏc anh hựng liệt sĩ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
C. Hoạt động dạy - hoc:
	I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của h/s.
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của h/s.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Giáo viên kể chuyện:
- Gv kể lần 1: Gv viết lên bảng các nhân vật trong truyện. Sau đó giúp h/s giải nghĩa 1 số từ khó
- Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng bức tranh minh họa.
3. Hướng dẫn h/s kể chuyện, tra đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Bài tập 1: Cho h/s đọc y/c của bài.
- GV yêu cầu h/s: Dựa vào bức tranh minh họa và trí nhớ, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.
- GV nhận xét.
- GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
Bài tập 2,3: h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc nhở cách kể.
- Gv nhận xét.
- H/S nghe.
- H/S nghe kể và quan sát tranh.
- 1 h/s đọc
- H/S trao đổi theo cặp.
- H/S phát biểu lời thuyết minh cho 6 bức tranh. 
- H/S khác nhận xét.
- H/S đọc
- H/S đọc thầm.
- HS kể chuyện theo nhóm.
+ Kể từng đoạn (theo nhóm, mỗi em kể theo 2 bức tranh)
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp:
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- H/S bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, tự nhiên nhất.
4. Củng cố, dặn dũ:
- Gọi 1 h/s nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau:
“Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
____________________________________
Khoa học
 Tiết 1: Sự sinh sản
( Đ/c Phan Thủy dạy)
__________________________________________
 Kỹ thuật
 Tiết 1. Đính khuy hai lỗ
Mục tiêu:
Kiến thức: HS cần phải: Biết đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
Năng lực: Biết cách đính và đính được khuy hai lỗ
 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận Giáo dục HS biết yêu lao động và quý sản phẩm mình làm ra..
B. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ. Một só sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+ Một khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau (vỏ trai, nhựa, gỗ,...) với nhiều màu sắc, kích cỡ, hình dạng khác nhau.
	+ 2 chiếc khuy hai lỗ có kích thước cơ bản.
	+ 1 mảnh vải có kích thước 20x30cm
	+ Chỉ khâu, len, sợi.
	+ Phấn vạch, thước, kéo
C. Hoạt động dạy - học:
	I.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
	II.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm ta sự chuẩn bị bài của hs.
	III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
Hđ 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Gv cho hs quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a (SGK).
? Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ?
- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hs quan sát hình 1b.
? Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ?
- Tổ chức cho hs quan sát khuy đính trên sản phẩm như áo, vỏ gối...
? Qua quan sát, em hãy nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.
Hđ 2: Hướng dẫn thao tác:
- Gv hướng dẫn hs đọc lướt mục II (SGK) và yêu cầu hs nêu tên các bước trong qui trình đính khuy.
- Cho hs đọc nd và qs hình 2 (SGK).
? Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ?
- Gọi hs thực hiện thao tác bước 1: gv quan sát, uốn nắn.
- GV hướng dẫn cách đính khuy có kích cỡ lớn.
- Hd đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) để nêu cách đính khuy.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn hs q/s hình 5, hình 6.
- GV gọi hs nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy.
- GV tc cho hs thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch điểm đính khuy.
- 2 hs nêu:
+ Hình dạng: tròn, vuông, dài...
+ Kích thước, to nhỏ.
+ Màu sắc: trắng, đỏ, nâu, tím...
- Hố quan sát.
- Chỉ khâu được luồn đều vào hai lỗ, hai khuy được đính cách nhau.
- HS quan sát.
- Khoảng cách giữa các khuy đều nhau, vị trí khuy và lỗ khuyết cách bằng nhau.
- 1 hs nêu: vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- 1 hs nêu
- 1 hs thực hiện
- HS quan sát rồi nêu.
- HS nêu cách quấn chỉ quanh chân kim và kết thúc đính khuy.
- 2 hs nêu và làm.
- Cả lớp thực hành trên vải.
3. Củng cố, dặn dũ:
Gọi 1 hs nêu lại cách vạch dấu các điểm đính khuy
Nhận xét tiết học
 - Tập làm lại ở nhà - Chuẩn bị bài sau: “Đính khuy hai lỗ”
_________________________________________________________
Buổi 1. Thứ năm ngày 9 thỏng 9 năm 2021. 
Toán
Tiết 4: Ôn tập: So sánh hai phân số 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS biết so sánh phân số với đơn vị:
	+ So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
	+ So sánh hai phân số cùng tử số.
 2. Năng lực: Củng cố cho hs về so sánh phân số với đơn vị, phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, cùng tử số.
3. Phẩm chất: GD hs yờu thớch mụn học, rốn tớnh khoa học.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Ghi sẵn đề bài tập 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_2_cot.doc