Giáo án Khối 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 26 - Năm học 2018-2019

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng

 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc

 - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

 

doc 44 trang cuongth97 04/06/2022 4890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 (Soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh) - Tuần 26 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2019
Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
3. Thái độ: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo. 
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, tìm từ khó, luyện đọc từ khó
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1:Từ đầu.....rất nặng
+ Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
+ Đ3: còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước lớp
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môm sinh đã nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài?
- HS thảo luân trả lời câu hỏi
+ Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý...
 + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ
- Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
- 2 HS nêu
+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng đoạn của bài. 
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trước lớp
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS theo dõi
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
5. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn sư trọng đạo của bản thân.
- HS nêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Tìm đọc các câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo và kể cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê, yêu thích môn Toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán
- Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp 
+ Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
+ Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu lâu ta làm tính gì?
- Cho HS nêu cách tính 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 
(như SGK)
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau đó chia sẻ nội dung
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở trường hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như thế nào?(cho HS đổi)
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta làm gì?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện nhiệm vụ.
+ 1giờ 10 phút 
+ Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút với 3
+ HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- 1- 2 HS nêu 
 1 giờ 10 phút
 x 3
 3 giờ 30 phút 
- HS nêu lại
+ Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách tóm tắt
- Ta thực hiện phép nhân
3giờ 15 phút x 5
 3giờ 15 phút
 x 5 
 15 giờ 75 phút 
- 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
- 75 phút = 1giờ 15 phút 
15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ cách làm 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số đo thời gian với một số tự nhiên 
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
 x 4
 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
x
 12 phút 25 giây 
 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây)
Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sẻ trước lớp
 Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
a ) 2 giờ 6 phút x 15 
b) 3 giờ 12 phút x 9 
- HS nghe và thực hiện
a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 = 1 ngày 7 giờ 30 phút
b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Giả sử trong một tuần, thời gian học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Lịch sử
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2. Kĩ năng: Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
3. Thái độ: GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi
- HS bình chọn bạn thuật lại hay
- HS ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Nêu tình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?
+ Em có suy nghĩ gì về việc máy bay Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh viện
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
- Đại diện nhóm báo cáo 
- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận đánh 
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội?
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình trong SGK và nói về việc máy bay B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
- HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết quả 
+ Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam đế quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để chấm dứt chiến tranh. 
+ Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta.
- Đế quốc Mĩ tàn ác,...
- HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày trước lớp 
 + Địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 địa điểm ở Hà Nội ...
- HS báo cáo
- HS nghe
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại của chiến thắng oanh liệt này dư luận thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”...
- HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
+ Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
+ Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại Hoà Bình ở Việt Nam.
- 2-3 HS đọc bài học.
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? 
- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2019
Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Nghe- viết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
3. Kĩ năng: Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các tên riêng chỉ người nước ngoài, địa danh nước ngoài
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ...
- HS nghe
- HS mở vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nội dung của bài văn là gì?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nớc ngoài?
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nước ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa..
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động.
- HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- HS đọc và viết 
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét và bổ sung
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Thu bài chấm 
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong bài và giải thích cho nhau nghe về cách viết những tên riêng đó.
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác nhận xét
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng và giải thích cách viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... là tên người nước ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong một bộ phận được ngăn cách bởi dấu gạch.
- Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. 
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS viết đúng các tên sau:
pô-cô, chư-pa, y-a-li
- HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà luyện viết các tên riêng của Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn Toán.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh"
2giờ 34 phút x 5
5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
4 giờ 23 phút x 4
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
-HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán 
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK
- Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia. 
- GV nhận xét và giảng lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ta thực hiện phép chia :
42 phút 30 giây :3 
- HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình trước lớp
- HS quan sát và thảo luận
42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
- HS theo dõi.
-1 HS đọc và tóm tắt 
- Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20 phút
 0
- HS nhắc lại cách làm
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ 
- GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên 
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên
- GV nhận xét, kết luận
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút	 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
d) 18,6phút : 6 
18,6phút 6 
 0 6	 3,1 phút
 0
- HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên
 Bài giải
Thời gian người đó làm việc là:
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 3o phút
4. Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. 
- HS nghe và thực hiện
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Cho HS về nhà làm bài toán sau:
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ?
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK	, bút dạ, bảng nhóm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS đọc
- HS nhận xét
- Ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm làm vào bảng và nêu kết quả 
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS nêu nghĩa của từng từ 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận xét và bổ sung .
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS đọc yêu cầu 
- HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá , truyền hình; truyền tin; truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu; truyền nhiễm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc : các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản 
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ?
- HS nêu: truyền thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết,...
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta ?
- HS nghe và thực hiện: Uống nước nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------
Địa lí
CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
2. Kĩ năng: Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
3. Thái độ: Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
3. Dân cư châu Phi.
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục?
+ Người dân châu Phi chủ yếu là người da màu gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ yếu ở đâu? Vì sao?
- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
4. Hoạt động kinh tế. 
- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo luận các câu hỏi:
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống người dân châu phi có gì khó khăn? Vì sao?
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả châu Phi?
- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
5. Ai Cập
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập?
+ Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?
+ Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào?
- HS tự trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục.
+ Chủ yếu là người da đen.
+ Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận bài.
+ Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS.
+ Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An- giê- ri.
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS trả lời câu hỏi:
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
+ Có sông Nin, là một con sông lớn, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ.
+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, 
+ Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.
- HS nghe và thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với các bạn trong lớp.
- HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_soan_theo_dinh_huong_phat_trien_nang_luc_hoc.doc