Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 13) LUYỆN TẬP CHUNG

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết thực hiện cộng, trừ phân số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng cộng (trừ) hai phân số.

- Hoàn thành các bài 1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 14 trang cuongth97 08/06/2022 2870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 13) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết thực hiện cộng, trừ phân số. 
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cộng (trừ) hai phân số.
- Hoàn thành các bài 1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” với các câu hỏi sau:
+ Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
+ Nêu cách cộng 2 hỗn số.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Giúp HS vận dụng và củng cố kiến thức để hoàn thành các bài tập cần đạt.
*PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1
*MT: Củng cố cộng hai phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc cộng hai phân số.
Bài 2
*MT: Củng cố cộng, trừ phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số.
Bài 4
*MT: Chuyển các số đo độ dài từ số đo tự nhiên thành hỗn số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- Gv gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
Bài 5
*MT: Rèn giải toán có lời văn
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Hỏi: Em hiểu 3/10 quãng đường AB dài 12km là như thế nào?
+ GV hướng dẫn cho HS chậm hơn: Tìm 1/10 quãng đường sau đó đi tìm quãng đường AB.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV gọi 2 HS lên làm nhẩm:
a. m =...dm b.dm =..cm
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe, cùng phân tích đề:
+ 3/10 quãng đường dài 12km nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
+ HS chậm lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Các em tập trung nghe giảng, nhớ lại quy tắc cộng (trừ) hai phân số. Cần đưa cho thêm lược nhắc lại quy tắc đối với HS chậm.
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 14) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số có một tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng
- Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
- HS làm bài 1(a,c), 2, 3. HSNK làm thêm bài 4.
*Giảm tải 1b, d.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức trò chơi “Ai nhanh và đúng hơn” với các phép tính sau:
a. - =	 ...	 b. + = .....	 c. - + =.....
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Giúp HS vận dụng và củng cố kiến thức để hoàn thành các bài tập cần đạt.
*PP: Hỏi đáp, thực hành
Bài 1
*MT: Củng cố thực hiện hai nhân, chia phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số.
Bài 2
*MT: Củng cố tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết.
Bài 3
*MT: Chuyển các số đo độ dài từ số đo tự nhiên thành hỗn số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Chuyển các số đo độ dài từ số đo tự nhiên thành hỗn số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn:
+ Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và ao.
+ Làm thế nào để tính được diện tích phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao?
+ Vậy trước hết ta cần tính những gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt dộng cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạn còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp (mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe, trả lời:
+ Chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và ao.
+ Để tính được diện tích phần đất còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi diện tích của ngôi nhà và ao.
+ Ta cần tính: DT của mảnh đất, DT của ngôi nhà, DT của ao.
- HS làm bài.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Các em tập trung làm bài. Bài 3 cần cho các em nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để các em chậm khắc sâu kiến thức hơn.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 15) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài 1.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS làm bài 1, HSNK làm bài 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV Cco HS tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số.
 a. 2m 35dm = .......m	 
 b. 3dm 12cm = ...dm 	
 c. 4dm 5cm=.......dm
 d. 6m7dm =.........m
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
*PP: hỏi đáp, quan sát, giảng giải.
a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS đọc bài toán 1.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 121:11x5?
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS đọc bài toán 2.
- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
+ Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 192:2x3?
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
3. Hoạt động thực hành 
*MT: Vận dụng cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập.
*PP: quan sát, luyện tập, thực hành
Bài 1
*MT: Áp dụng cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) ) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì. Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Cho HS nêu lại các bước giải tương ứng với từng dạng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì. Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc bài toán 1.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- HS trả lời:
+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán: Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là 5/6, nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần bằng.
+ Vì: Ta lấy 121:11 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 5 sẽ được số bé.
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS đọc bài toán 2.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- HS trả lời:
+ Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán: Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là 3/5, nếu số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần bằng.
+ Vì: theo sơ đồ thì 192 tương ứng với 2 phần bằng nhau. Ta lấy 192 : 2 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 3 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 3 sẽ được số bé.
+ Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe, trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào vở.
HS sửa bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe và bổ sung.
Điều chỉnh – bổ sung
Các em tập trung nghe giảng, hiểu bài, làm bài tốt. Nhưng cần hướng dẫn thêm cho các em chậm về cách xác định hỗn số.
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải toán.
- HS làm bài 1. HSNK làm thêm bài 2, 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở .
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Gọi thuyền” với các câu hỏi sau: 
+ Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ?
+ Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ?
+ Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
*PP: giảng giải, quan sát, hỏi đáp
a. Ví dụ
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
+ 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
+ 8 km gấp mấy lần 4 km?
+ Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
+ 3 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
+ 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?
+ 12 km gấp mấy lần 4 km?
+ Như vậy khi thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
- GV nhận xét, chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b. Bài toán
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài.
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách giải:
+ Cách 1: Giải bằng cách rút về đơn vị.
+ Cách 2: Giải bằng cách tìm tỉ số.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
*PP: luyện tập, thực hành.
Bài 1
*MT: Củng cố cách làm bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nếu giá vải không đổi, số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào?
+ Số tiền mua vải giảm đit hì số vải mua được sẽ như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 (dành cho HSNK)
*MT: Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Biết giải bài toán bằng một trong hai cách đã học.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc ví dụ.
- HS nghe và phân tích đề:
+ 1 giờ người đó đi được 4 km.
+ 2 giờ người đó đi được 8 km.
+ 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
+ 8 km gấp 2 lần 4 km.
+ KHI thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
+ 3 giờ người đó đi được 12 km
+ 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
+ 12 km gấp 3 lần 4 km.
+ Khi thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần?
- HS nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài toán.
- HS phân tích đề.
- HS tóm tắt và giải bài.
- HS trình bày bài giải.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích đề:
+ Cho biết: mua 5m vải thì hết 80000đ.
+ Hỏi: mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền?
+ Số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ cũng tăng lên.
+ Số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ giảm đi 
- Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được gấp lên bấy nhiêu lần.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài theo nhóm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Các em biết đọc hỗn số, biết chuyển hỗn số sang phân số, chuyển số thập phân sang phân số. Nhưng cần rèn thêm kĩ năng tính toán, rút gọn cho các em chậm.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 17) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp HS củng cố:
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
- HS làm bài1, bài 3, bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi “Bắn tên” với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
*PP: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
*MT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua được sẽ như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét .
- GV hỏi: Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nêu mối quan hệ giữa số học sinh và số xe ô tô.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách tìm tỉ số.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét .
- GV nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số tiền công nhận được biết mức trả công 1 ngày không đổi.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi là bước rút về đơn vị.
Nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS làm bài vào bảng nhóm.
Nhận xét, sửa bài.
- HS lắng nghe.
- Nếu mức trả ngày công không thay đổi thì khi tăng (giảm) ngày làm việc bao nhiêu lần, số tiền nhận được cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Nhận xét 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 18) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
2. Kĩ năng
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .
- HS làm được bài 1, HNNK làm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV tổ chức cho HS hát múa.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) .
*PP: Giảng giải, hỏi đáp.
a. Ví dụ
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV hỏi: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một số lần thì số bao gạo như thế nào?
b. Bài toán
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- GV nhận xét, sau đó hướng dẫn HS giải theo 2 cách như SGK đã trình bày để HS nắm vững cách giải bài toán có mối quan hệ tỉ lệ.
3, Hoạt động thực hành
*MT: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” 
*PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1
*MT: Biết giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị 
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS tìm bước rút về đơn vị.
- GV nhận xét.
Bài 3 ( dành cho HSNK)
*MT: Biết giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách, rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.	
- GV yêu cầu HS tìm bước tìm tỉ số trong bài toán.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát múa.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc ví dụ.
- HS phân tích đề.
- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS suy nghĩ và tìm cách giải. Trình bày.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tóm tắt bài toán :
7 ngày :.... 10 người
5 ngày :.... người ?
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Bước tìm số người để làm xong việc trong 1 ngày gọi là bước rút về đơn vị.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS phân tích đề.
- HS tóm tắt bài toán :
3 máy :.... 4 giờ
6 máy :.... giờ ?
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Bước tìm tỉ số trong bài toán là bước tính xem 6 máy bơm gấp mấy lần 3 mấy bơm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3_n.docx