Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 163) LUYỆN TẬP CHUNG

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tính nhân, chia;

2. Kĩ năng

- Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; Giải toán bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- HS làm bài: 1(cột1); 2(cột1); 3. HSNK làm thêm bài 4.

2 số đó.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, SGK.

- HS: Vở, bảng con.

 

docx 18 trang cuongth97 08/06/2022 2841
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 163) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tính nhân, chia;
2. Kĩ năng 
- Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính; Giải toán bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài: 1(cột1); 2(cột1); 3. HSNK làm thêm bài 4.
2 số đó.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS lại cách cộng trừ phân số, số thập phân.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố về tính nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, phân số .
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu 1 số qui tắc có liện quan.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố giải toán về tỉ số %.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Củng cố giải toán về tỉ số %.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nhắc lại.
 - HS làm bài.
a) 683 x 35 = 23 905
b) 
c) 36,66 : 7,8 = 4,7	
d) 16 giờ 15 phút : 5 = 3 giờ 15 phút
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu. 
- HS làm:
a) 0,12 x x = 6 c) 5,6 : x = 4 
 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 
 x = 50 x = 1,4
b) x : 2,5 = 4 d) x x 0,1 = 
 x = 4 x 2,5 x = : 0,1
	 x = 10 x = 4
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm:
Bài giải
Số đường bán trong hai ngày đầu là:
2400 : 100 x ( 40 + 35) = 1800 ( kg)
Số đường bán trong ngày thứ ba là:
2400 – 1800 = 600 ( kg)
 Đáp số: 600 kg đường
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm:
Bài giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120%(tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800 000 : 120 x 100 = 1500000(đ)
 Đáp số: 1500 000 đồng
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 164) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tính nhân, chia hỗn số, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán.
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tính giá trị của biểu thức, tìm số trung bình cộng và giải toán liên quan đến tỉ số %, chuyển động.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài: 1(a, b, c); 2a; 3/176; 1; 2a; 3/177.
- HSNK làm thêm bài: 1d; 2b; 4, 5/176; 2b; 4; 5/177
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: Vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS lại cách nhân, chia số thập phân.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1/176
*MT: Củng cố về tính nhân, chia số thập phân, phân số, đổi hỗn số thành phân số.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu lại 1 số qui tắc có liên quan.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2/176
*MT: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3/176
*MT: Củng cố kĩ năng giải toán.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 1/177
*MT: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu lại 1 số qui tắc có liên quan.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2/177
*MT: Củng cố kĩ năng tìm số trung bình cộng.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng?
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 4/176
*MT: Củng cố giải toán về chuyển động đều.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường?
Bài 5/176
*MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3/177
*MT: Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số %.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4/177
*MT: Củng cố kĩ năng giải toán về tỉ số %.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 5/177
*MT: Củng cố giải toán về chuyển động đều.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nhắc lại.
 - HS làm bài.
a)1 x =x = = =
b) : 1 = : = x = 
 = = 
c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1 
 = (3,57 + 2,43) 4,1 
 = 6 4,1 
 = 24,6
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm:
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm:
Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 19,2 = 432 (m)
Chiều cao của mực nước trtong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là 
 Chiều cao của bể bơi là:
0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm bài. 
a. 6,78 - (8,951 + 4,784) : 2,05
= 6,78 - 13,735 : 2,05
= 6,78 - 6,7
= 0,08
b. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 9 giờ 39 phút
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- HS làm bài.
a. Trung bình cộng của 3 số là:
(19 + 34 + 46) : 3 = 33
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt.
- HS làm:
Bài giải
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8(km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km
 b) 5,5 giờ
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm:
8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 1,25) x = 20
10 x = 20
x = 20 : 10
 x = 2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự phân tích, tóm tắt.
- HS làm.
Bài giải
Số học sinh gái là:
19 + 2 = 21 ( học sinh)
Lớp học đó có số học sinh là:
21 + 19 = 40 ( học sinh)
Số học sinh trai chiếm số phần trăm là:
19 : 40 100 = 47,5 %
Số học sinh gái chiếm số phần trăm là:
100 % - 47,5 % = 52,5 %
 Đáp số: 47,5 % và 52,5%
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS làm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số sách năm sau so với số sách năm trước là:
 100% + 20% = 120%
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 : 100 x 120 = 7200(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
 7200 : 100 x 120 = 8640(quyển)
 Đáp số: 8640 quyển
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
Giải
Dựa vào sơ đồ ta có :
Vận tốc dòng nước là :
(28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng :
 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ)
 Đáp số: 23,5 km/giờ
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 165) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng về: Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, thể tích hình hộp chữ nhật và sử dụng máy tính bỏ túi.
2. Kĩ năng 
- Tính diện tích và chu vi của hình tròn
- HS làm bài: Phần I: Bài 1; 2; Phần II: Bài 1/178. Phần 1/179. HSNK làm thêm các bài còn lại.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Bắn tên với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Phần 1/178.
Bài 1, 2: 
*MT: Củng cố về tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV nhận xét.
Phần 1/178.
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích 1 hình.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS nêu qui tắc tính chu vi, S hình tròn.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Phần 1/ 179
Bài 1
*MT: Củng cố giải toán về chuyển động.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về giải toán chuyển động cùng chiều.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
Bài 1: Đáp án đúng: C. 
(vì 0,8% = 0,008 = )
Bài 2: C. 100
(vì số đó là: 475 × 100 : 95 = 500 và 
 số đó là 500 : 5 = 100)
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS nêu.
- HS làm.
Giải
Ghép các mảnh hình vuông đã tô màu ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
10 10 3,14 = 314 (cm)
b. Chu vi của phần không tô màu là
10 2 3,14 = 6,28 (cm)
 Đáp số: a. 314 cm; b. 6,28cm
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
Đáp án đúng là: C. 3 giờ
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
Đáp án đúng là: A. 48l
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS làm.
Đáp án đúng là: B. 80 phút.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 166) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải 1 số bài toán có nội dung hình học.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5.
- HS làm bài: 1; 3(a, b). HSNK làm thêm bài 2 và 3c.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Truyền điện nêu cách tính diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài.
*PP: Thực hành, thảo luận, giảng giải 
Bài 1
*MT: Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố cách tìm 1 thành phần chưa biết của 1 hình.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích, chiều cao hình thang?
Bài 3
*MT: Củng cố cách tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật, hình thang, hình tam giác.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích của các hình?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS về nhà tính diện tích nền nhà em và tính xem dùng hết bao nhiêu viên gạch.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS nêu.
- HS làm:
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là
8 x = 6 ( m)
Diện tích nền nhà là
8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2
Diện tích một viên gạch là
4 x 4 = 16 ( dm2)
Số viên gạch dùng để lát nền là
4800 : 16 = 300 ( viên)
Số tiền để mua gạch là
20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS làm bài.
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(84 + 28) x 2 = 224 (m)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2)
Đáp số: a) 224m
 b) 1568 m2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
Bài giải
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 2 = 24(m)
Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là:
24 x 24 = 576(m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16(m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72(m)
Độ dài đáy lớn hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41(m)
Độ dài đáy bé hình thang là:
72 - 41 = 31(m)
Đáp số: a) Chiều cao: 16m
 b) Đáy lớn: 41m
 Đáy bé: 31m
 Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 161) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
2. Kĩ năng 
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; 2a; 3. HSNK làm thêm bài 2b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ, đồ dùng.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi trò chơi Bắn tên với các câu hỏi sau:
+ Nêu tên các dạng biểu đồ đã học?
+ Biểu đồ dùng để làm gì ?
- GV nhận xét.	
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
*PP: hỏi đáp, thực hành.
Bài 1
*MT: Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát biểu đồ.
- GV yêu cầu HS:
+ Nêu tác dụng của biểu đồ?
+ Nêu cấu tạo của biểu đồ?
- GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ, lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Củng cố về bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV gọi HS lên bổ sung tư liệu vào bảng thống kê số liệu.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về xử lí số liệu trên biểu đồ.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV cho HS quan sát hình vẽ BT3.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS vận dụng vẽ biểu đồ dạng hình cột và hình quạt trong thực tế cuộc sống.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS quan sát biểu đồ.
- HS nêu.
- HS trả lời.
a) Có 5 học sinh trồng cây.
+ Lan trồng được 3 cây.
+ Hòa trồng được 2 cây.
+ Liên trồng được 5 cây.
+ Mai trồng được 8 cây.
+ Lan trồng được 4 cây.
b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.
d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.
e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn Liên.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS làm
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS quan sát. 
- HS làm.
Chọn đáp án C.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 162) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng thực hành tính cộng, trừ. 
2. Kĩ năng 
- Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số; Tìm thành phần chưa biết của phép tính; Giải toán về chuyển động đều.
- HS làm bài: 1; 2; 3. HSNK làm thêm bài 4, 5.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV Cho HS tổ chức trò chơi Rung chuông vàng với các câu hỏi sau:
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập.
*PP: Thực hành, thảo luận.
Bài 1
*MT: Củng cố về tính cộng, trừ số tự nhiên, số thập phân, phân số .
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ chưa biết?
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Củng cố về cách tính diện tích hình thang.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều cao, diện tích hình thang?
Bài 4
*MT: Củng cố giải toán về chuyển động đều.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- GV yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét.
Bài 5
*MT: Củng cố về tìm phân số bằng nhau.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- GV cho HS vận dụng làm bài: 
a) x + 6,75 = 5,4 + 13,9
b) x – 35 = 49,4 -3,68
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm.
a. 85793 – 36841 + 3826 
 = 48952 + 3826 
 = 52778
b.
c. 325,97 + 86,54 + 103,46
 = 412,51 + 103,46
 = 515,97
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu.
- HS làm.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28	
 x + 3,5 = 7
 x = 7 - 3,5
 x 	 = 3,5	
b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
 x - 7,2 = 6,4
 	 x = 6,4 + 7,2
 x = 13,6
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS nêu.
- HS làm.
 Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x = 250 ( m)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
250 x = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2)
 20 000m2 = 2ha
 Đáp số:20 000 m2 ; 2ha
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích, tóm tắt đề toán.
- HS làm.
Bài giải
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 - 6 = 2(giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 - 15 - 45(km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là:
90 : 15 = 6(giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- HS thảo luận nhóm làm bài.
 = hay = ; tức là: = 
Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx