Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Mới)

Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Mới)

Tiết 2 TOÁN

Luyện tập chung

I.Mục tiêu

+Biết : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.Làm được bt 1,2,3,4.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi BT 2; Thẻ chữ.

III.Hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 3c và 4c(48)

2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:

2.2. Luyên tâp(48,49)

*Bài1:Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các STP đó:

->Củng cố: Cách chuyển PSTP  STP

*Bài 2: Những số nào bằng 11,02km?

 Treo bảng phụ ghi sẵn các kết quả

*Bài 3:Viết số thập phân thích hợp:

 72ha = . km2

 4m 85 cm = .m

->Củng cố: Sự khác nhau giữa về quan hệ giữa đơn vị đo độ dài và đo diện tích.

*Bài 4:

 12 hộp : 180 000 đồng

 36 hộp : ? đồng

- Chấm bài – Nhận xét

->Củng cố: Dạng toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ và 2 PP giải. - Đọc đề bài và xác định yêu cầu

Làm bài vào vở nháp

1 học sinh lên bảng

Luyện đọc kết quả

- Quan sát

Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa chọn.

- Đọc đề bài và nêu yêu cầu

Làm bài vào vở nháp

1 học sinh lên bảng

- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.

Xác định dạng toán

Làm bài vào vở

HS nêu thêm cách giải thứ hai.

3. Củng cố, dặn dò: - Phân biệt sự giống và khác nhau về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích.

- Nhận xét giờ học. Xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập

 

doc 25 trang cuongth97 06/06/2022 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
Tiết 1 CHÀO CỜ
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
+Biết : - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.Làm được bt 1,2,3,4.
II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi BT 2; Thẻ chữ.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Chữa BT 3c và 4c(48)
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Luyên tâp(48,49)
*Bài1:Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các STP đó: 
->Củng cố: Cách chuyển PSTP à STP
*Bài 2: Những số nào bằng 11,02km?
 Treo bảng phụ ghi sẵn các kết quả
*Bài 3:Viết số thập phân thích hợp: 
 72ha = ... km2
 4m 85 cm = ...m
->Củng cố: Sự khác nhau giữa về quan hệ giữa đơn vị đo độ dài và đo diện tích.
*Bài 4:
 12 hộp : 180 000 đồng
 36 hộp : ? đồng
- Chấm bài – Nhận xét 
->Củng cố: Dạng toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ và 2 PP giải.
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng
Luyện đọc kết quả
- Quan sát
Dùng thẻ chữ để báo đáp án lựa chọn. 
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu
Làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng 
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
Xác định dạng toán
Làm bài vào vở 
HS nêu thêm cách giải thứ hai.
3. Củng cố, dặn dò: - Phân biệt sự giống và khác nhau về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng và diện tích.
- Nhận xét giờ học. Xem lại bài đã học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
Tiết 3 TIẾNG VIỆT 
Ôn tập giữa học kì I (tiết 1)
I.Mục tiêu
- KT kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.*GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).-Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).-Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)
II. Chuẩn bị : - GV: Phiếu viết tên các bài Tập đọc, HTL đã học trong 9 tuần.
 Bảng phụ kẻ bảng thống kê như BT2/95.
III.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tuần Ôn tập và của tiết học. 
2.Nội dung: 
2.1.Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
- GV nhận xét đánh giá. HS nào đọc không đạt yêu cầu, gv cho các em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết sau.
- Từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi về chỗ chuẩn bị 1 phút
- HS đọc bài trong sgk hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
2.2.Hướng dẫn luyện tập
*Bài2/95
- Em đã được học những chủ điểm nào?
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy?
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời
- 1HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở BT(thay cho phiếu học tập)
- báo cáo kết quả bài làm, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
3.Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh ND bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.Chuẩn bị bài: Ôn tập tiết 2
Tiết 5 TIẾNG VIỆT 
 Ôn tập giữa học kì I (tiết 2)
I.Mục tiêu
-Tiếp tục kt kĩ năng đọc thành tiếng với y/c: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
*GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. Chuẩn bị ; - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc rồi về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. HS nào đọc không đạt yêu cầu, gv cho các em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết sau.
- Từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS đọc bài trong sgk hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
3.Viết chính tả
- Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
- Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Chú ý các từ: nỗi niềm, giận, cầm trịch, đỏ lừ, ... và các danh từ riêng.
- Đọc bài cho HS viết
- Chấm bài.
- HS đọc bài văn
- Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
- Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
- HS nêu đại ý
- phát hiện các từ khó viết 
- viết bài vào vở, soát lỗi
4. Củng cố, dặn dò - Nhấn mạnh ND bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc và HTL. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 3
Tiết 6 	 TOÁN+
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Ôn luyện các kiến thức về phân số, số thập phân, cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân; giải một số bài toán
- HS biết các làm bài tập.
- HS có ý thức làm bài tập 
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Lí thuyết :
- GV hỏi HS một số kiến thức về phân số, số thập phân, cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Luyện tập : (Hs làm PHT)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
	Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số lớn nhất trong các phân số:	 ; ; ; là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2. Phân số nào là phân số thập phân
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 3. Hỗn số bằng phân số nào:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4 . Chữ số 4 trong số 35,045 có giá trị là: 
	A. 4	B. 40	C. 	D. 
Câu 5. Dãy số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 7,99 ; 8,89 ; 8,09 ; 8,9
B. 7,99 ; 8,9 ; 8,09 ; 8,89 
C. 7,99 ; 8,09 ; 8,89 ; 8,9 
D. 8,9 ; 8,89 ; 8,09 ; 7,99 
Câu 6. Điền số thập phân thích hợp và chỗ chấm:
a) 58,3km = .......m b) 67 kg 9g = ...... g c) 4,8 m = .........m... cm
- GV tổ chức cho HS làm từng phần 
- HS làm bài cá nhân - chữa bài nhóm2
- GV chữa bài và củng cố kiến thức
B. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x: a) b) x là số tự nhiên biết 62,97 < x < 64,05
- GV củng cố cách tìm x
- HS làm bài - chữa bài
Câu 2 . Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày ? (mức ăn của mỗi người như nhau)
- GV cho HS tóm tắt bài và làm bài
- GV nhận xét chung và chốt cách giải toán quan hệ tỉ lệ loại II
- HS thực hiện
- HS chữa bài
Câu 3. Một thửa ruộng HCN có chu vi là 400m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ta trồng khoai trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 275kg khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn khoai ?
- Yêu cầu HS tóm tắt bài và làm bài
- GV nx, chốt cách giải toán tổng - tỉ.
- HS thực hiện
- HS chữa bài
C. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức bài.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài Luyện tập.
Tiết 7 KHOA HỌC
 Bài 19. Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ 
I.Mục tiêu	
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ
*GDKNS: - Kn phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị; - HS: Các hình minh hoạ trang 40, 41 SGK.
- GV + HS: Các thông tin về tai nạn giao thông.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Khi có nguy cơ bị xâm hại bạn sẽ làm gì? 
- Tại sao bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?
-> GV chốt nội dung và dẫn vào bài.
2.2.Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Các em hãy kể cho bạn nghe các vụ tai nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu tầm được. Câu hỏi SGK trang 20.
- Ghi nhanh các nguyên nhân
- Ngoài các nguyên nhân bạn đã kể em còn biết nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông?
- GV nhận xét.
- GV kết thúc hoạt động 1. 
2.3. Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó.
- Câu hỏi thảo luận: 
+ Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông?
+ Điều gì có thể xảy ra đối với người vi phạm giao thông?
+ Hậu quả của vi phạm đó?
- Nhận xét.
+ Qua những vi phạm về giao thông đó em có nhận xét gì? 
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
2.4. Hoạt động 3: Những việc cần làm để thực hiện an toàn giao thông.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp:
- Ghi nhanh ý kiến. 
- GV kết thúc hoạt động 3. 
- GV chốt nội dung toàn bài
2.5 HĐ 4: Tìm hiểu phòng tránh tai nạn khi đi bộ. 
 B1:Cho HS làm BT1, 2, 3 sách MTAT và PTTN. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Cho từng nhóm nêu kết quả bài làm. 
- GV cùng HS nhận xét thống nhất kết quả đúng. 
Bước 2: Thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau 
 + Vì sao cô giáo thường phải nhắc nhở các bạn phòng tránh tai nạn khi đi bộ? 
 + Khi thấy bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường thì em làm gì để giúp các em đó? 
- GV nhận xét, giúp HS hiểu để có thói quen phòng tránh tai nạn khi đi bộ. 
- Tổ trưởng báo cáo.
- Một vài em kể trước lớp.
- Nêu bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
-qs hình 40, trao đổi để thảo luận và TLCH
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét và bổ sung. 
- Hđ nhóm đôi, qs hình minh hoạ/ 41 và nói rõ lợi ích việc làm trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn gt?
- Trả lời.
HS làm BT1, 2, 3 theo nhóm 4
Từng nhóm nêu kết quả bài làm
- HS suy nghĩ rồi trả lời
3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
Tiết 5 TOÁN
Cộng hai số thập phân
I.Mục tiêu: - Biết cộng hai số thập phân
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân
- HS làm được bài 1(a,b),2(a,b),3.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi quy tắc cộng STP
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Cho VD về phép cộng số tự nhiên và nêu các bước thực hiện.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết
 a)Hướng dẫn thực hiện phép cộng 2 STP
+Ví dụ 1: 
 Độ dài 
đường gấp 1,84m 2,45m 
 khúc =? A B C
 Nêu: 1,84 + 2,45 = ? (m)
->Chốt lại: Theo các bước ở SGK- 49
Khắc sâu:
 1,84 -Đặt tính:các dấu phẩy thẳng cột
 + 2,45 -Cộng như đối với số tự nhiên
 4,29 -Đặt dấu phẩy thẳng cột với các - ------- số hạng.
+ Ví dụ 2: Nêu phép tính:
 15,9 + 8,75 = ? 
b)Rút ra quy tắc : SGK - 50
 ( Treo bp và nhấn mạnh các bước) 
Đọc đề bài và nêu phép tính để giải
Hoạt động nhóm đôi, thảo luận: 
Tìm ra cách thực hiện phép tính
Báo cáo - Bổ sung
HS nhắc lại.
Thực hành tính - 1 hs lên bảng 
Rút ra quy tắc cộng 2 STP
- Lấy VD
2.3.Luyện tập(50)
*Bài 1: Tính
->Củng cố: Quy tắc vừa học.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
 7,8 +9,6 34,82 + 9,75 57,648 + 35,37
- Chấm bài - Nhận xét 
*Bài 3: Nam: 32,6 kg
 Tiến hơn Nam: 4,8 kg 
 Tiến: ? kg
- GV nhận xét 
Làm bài vào bảng
2 học sinh lên bảng 
Chữa bài 
Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào vở.
Đọc đề bài và tóm tắt
Làm bài vào vở 
1 học sinh lên bảng chữa bài 
3.Củng cố, dặn dò: - Cách cộng các số thập phân. So sánh với cộng các số tự nhiên.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị trước bài sau: Luyện tập
Tiết 6: TIẾNG VIỆT+
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- Rèn kĩ năng phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm; kn đặt câu với từ nhiều nghĩa.
- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng.
II. Hoạt động dạy - học:
	1. Lí thuyết (1-2') 
- GV yêu cầu HS nêu khái niệm về từ nhiều nghĩa và lấy ví dụ minh hoạ.
	2. Luyện tập ( 35-36')
GV treo bảng phụ ghi các bài tập - yêu cầu HS lần lượt làm các bài - Sau đó GV tổ chức chữa bài và củng cố.
Bài 1 (10-12') Nối mỗi cụm từ có tiếng ngon ở ô bên trái với nghĩa thích hợp ở ô bên phải.
 a) Món ăn ngon	1. ngủ yên giấc
 b) Ngủ ngon	2. làm việc gỡ đó dễ dàng
 c) Làm ăn ngon quá	3. thức ăn gây cảm giác thích thú
- GV gợi ý HS cách làm bài
- GV chốt lời giải đúng, chốt cách phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
- HS đọc đề bài, xđyc 
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS nối tiếp nhau trình bày kết quả- cả lớp nx
Bài 2: ( 10-12') Trong các từ vàng sau đây từ nào là từ đồng âm từ nào là từ nhiều nghĩa ?
 a) Bà em mua hai con mực1. b) Mực2 nước đó lờn cao.
 c) Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mực3.
- Tổ chức cho HS làm bài
- chốt bài làm đúng và củng cố về từ nhiều nghĩa.
- HS làm bài cá nhân- HS chữa bài, nhận xét
Bài 3 (10-12') Với mỗi từ sau đây hóy đặt 2 câu, một câu được dùng theo nghĩa gốc và một câu dùng theo nghĩa chuyển.
 a) bàn tay b) lưng
- GV tổ chức cho HS làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV chấm bài - nhận xét
- GV tổ chức chữa bài
-GV củng cố cho HS về từ nhiều nghĩa
- HS chữa bài - nhận xét
- HS nêu nghĩa của từ đó.
3. Củng cố, dặn dò (1-2') - 2 HS nêu lại khái niệm về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
- GV nhận xét thái độ học tập của HS và kết quả của giờ học.
- Nhắc HS hoàn thành các bài tập và ôn lại kiến thức về từ đồng âm và nhiều nghĩa.
Tiết 7	 KĨ THUẬT
Thêu chữ V (Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận .
II. Chuẩn bị: - Mẫu thêu chữ V. 
- Một mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 10cm x 15cm .
- Kim khâu len, len khác mầu vải, phấn mầu, thước kẻ, kéo, khung thêu. 
III. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V.
2. Hoạt động 1. Thực hành:
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V .
- HD thêm 1 số thao tác trong những điểm cần 
- HS nhắc lại cách thêu chữ V.
lưu ý khi thêu chữ V
(chiều thêu, vị trí lên kim và xuống kim, khoảng cách giữa các mũi thêu, cách nút chỉ).
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Gv gọi 1-2 Hs nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục 3-Sgk.
- GV nhắc lại và nêu thời gian thực hành.
- GV quan sát uốn nắn HS còn lúng túng.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm làm.
- Gọi HS nhận xét sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2-3 mũi thêu chữ V.
- HS nêu.
- HS thực hành nhóm .
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nx (mũi thêu, đường chỉ)
- HS lắng nghe.
3. Củng cố, dặn dò : nêu lại cách thêu chữ V.	
- Nhắc nhở Hs chuẩn bị tiết sau: Thêu dấu nhân.
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
Tiết 1 TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì I (tiết 3)
I.Mục tiêu
-Tiếp tục kt kĩ năng đọc thành tiếng với y/c: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học ( BT2)
II. Chuẩn bị : GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
III.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.Kiểm tra đọc
- Gọi hs lên bôc thăm bài đọc.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. HS nào đọc không đạt yêu cầu, gv cho các em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết sau.
- Từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
- HS đọc bài trong sgk hoặc đọc thuộc lòng 1 đọan hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
3.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 3 
- Trong các bài TĐ đã học, bài nào là văn miêu tả?
HD: + Chọn bài em thích và đọc kĩ
 + Chọn chi tiết mình thích
 + Giải thích lí do mình thích
- GV nhận xét, sửa lỗi diễn đạt cho HS.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm theo HD của gv, viết đoạn văn vào vở(lưu ý đến nội dungcâu văn, các biện pháp nghệ thuật, cách dùng từ, của tác giả)
- HS trình bày bài làm , lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn lại kiến thức về từ loại, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và các thành ngữ, tục ngữ đã học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 4 
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu	
+Biết: - Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
+HS làm được bài1,2(a,c), bài3. Những phần còn lại khuyến khích HS NK làm.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT 3
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Cho ví dụ phép cộng 2 số thập phân.
+ GV nhận xét
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2. Luyên tâp(50,51)
* Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của 
 a + b và b + a	
->Chốt lại: a + b = b + a
 Phép cộng STP cũng có t/c giao hoán
*Bài 2: Tính và thử lại
 9,46 + 3,8 45,08 + 24,97 ...
->Củng cố: Dùng t/c giao hoán để thử lại.
*Bài 3: HCN : CR = 16,34 m
 CD hơn CR: 8,32m
 P = ?
->Củng cố: Cách tính chu vi HCN
*Bài 4: Tuần 1 : 314,78 m
 Tuần 2 : 525,22 m
 T.Bình 1 ngày : ? m
- GV Nhận xét 
->Củng cố: Giải toán về tìm STBC
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Hoạt động nhóm đôi : Tính rồi rút ra nhận xét .
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu
Làm bài vào vở nháp 
2 học sinh lên bảng 
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
Làm bài vào vở 
-Tự đọc đề bài và phân tích đề
Nhắc lại cách tìm TBC của nhiều số 
Làm bài vào vở 
3.Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học. 
- Xem lại cách cộng các số thập phân và tính chất giao hoán (Liên hệ với số tự nhiên). Chuẩn bị bài sau: Tổng nhiều số thập phân
Tiết 3 LỊCH SỬ
Bài 10: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (tr 21)
I.Mục tiêu
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9- 1945 tại Quảng trường Ba Đình 
(Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập:
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dânchủ CH
- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của dân tộc ta.
II. Chuẩn bị. - HS: Hình minh hoạ trang 21, 22 SGK.
- GV: Tranh phóng to. 
III. Hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ: *LPHT điều hành:
- Bạn hãy kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
- Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta?
+ GV nhận xét câu trả lời và hỏi: Quan sát các hình minh hoạ về ngày 2-9-1945 và nêu tên các sự kiện lịch sử được minh hoạ? ( để giới thiệu bài). 
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
2.2.HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2 - 9-
- HDHS miêu tả quang cảnh Hà Nội vào ngày 2-9-1945.
- Tổ chức cho HS thi.
->KL các ý chính về quang cảnh Hà Nội.
1945. 
- Thảo luận nhóm 2: Đọc sgk từ đầu ...mới dựng và miêu tả cho nhau nghe. 
- Đại diện trình bày và lớp nhận xét, 
2.3. HĐ 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập. (Nội dung thảo luận)
+ Buổi lễ bắt đầu khi nào?
+ Buổi lễ diễn ra các sự việc chính nào?
+ Buổi lễ kết thúc ra sao?
- Nx, hỏi thêm: Khi đang đọc Bác Hồ kính yêu của chúng ta dừng lại để làm gì?
+ Theo em việc Bác Hồ dừng lại và hỏi nhân dân như vậy chứng tỏ tình cảm của người đối với nhân dân như thế nào?
->Kết luận một vài nét chính của buổi lễ tuyên bố độc lập.
2.4.HĐ3: 
Một số NDcủa bản tuyên ngôn độc lập. - Nội dung thảo luận:
+ Hãy trao đổi với bạn và cho biết nội dung chính của 2 bản tuyên ngôn độc lập? 
- Làm việc theo nhóm 4: Đọc SGK phần còn lại và thảo luận để nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945
+ Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm 2, trao đổi và nêu ý kiến thảo luận.
- HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
->Kết thúc hoạt động 3.
2.5. HĐ4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945.
- Câu hỏi gợi ý:
+ Sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 đã khẳng định điều gì về nền độc lập của dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào? Những việc đó tác động như thế nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì vè truyền thống của người VN?
- >Kết thúc hoạt động 4.
- Tổng kết nội dung toàn bài.
- Thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi gợi ý để rút ra ý nghĩa lịch sử ngày 2-9-1945.
- Đại diện HS trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 23.
3.Củng cố, dặn dò. - Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc ta?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ ( 1858- 1945), hoàn thành bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
Tiết 4 TIẾNG VIỆT
Ôn tập giữa học kì I (tiết 4)
I.Mục tiêu
- Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học ( BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT2, bảng lớp kẻ sẵn khung BT1
III.Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1/96
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
->Củng cố khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
*Bài 2/97
-Cho HS giải nghĩa một số từ hoặc đặt câu với một số cặp từ để phân biệt nghĩa, cách dùng.
->Củng cố từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- HS đọc yêu cầu 
- HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô (VBT)
- Một nhóm làm vào giấy khổ to
- Trình bày kết quả làm việc, lớp nx, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc nhóm đôi, trên bảng
- lớp nhận xét, bổ sung
3.Củng cố, dặn dò
- Tổ chức trò chơi đọc tiếp sức các câu thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: 2 đội chơi và 1HS làm người điều khiển trò chơi.
- Nhận xét giờ học. Ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020
Tiết 1 TIẾNG VIỆT 
Ôn tập giữa học kì I (tiết 5)
I.Mục tiêu
-Tiếp tục kt kĩ năng đọc thành tiếng với y/c: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân, bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II. Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ
- HS: Trang phục để diễn kịch.
III. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.Kiểm tra đọc
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
- GV nhận xét, đánh giá. 
- Từng HS lên bốc thăm bài đọc rồi về chỗ chuẩn bị 1-2 phút
-HS đọc bài: đọc thuộc lòng 1 đọan hoặc cả bài theo yctrong phiếu
2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/97
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch
- Xác định tính cách của từng nhân vật?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi diễn kịch
- GV cùng cả lớp tham gia bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên đóng kịch giỏi nhất
- HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc nối tiếp, lớp đọc thầm
+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
+ An: thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch hông nghi ngờ
+ Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính: hống hách
+ Cai: xảo quyệt, vòi vĩnh
- HS hoạt động nhóm 6: chọn đoạn kịch, phân vai, tập diễn trong nhóm.
- Các nhóm xung phong diễn kịch.
- HS thể hiện được các tính cách của các nhân vật, có thể sáng tạo lời thoại
3.Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
Tiết 2: ĐỊA LÍ
Bài 10: Nông nghiệp ( 87)
I.Mục tiêu
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: +Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên,trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
+Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Kể tên được một số vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta trên Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 
- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp. 
II. Chuẩn bị : - HS: Các hình minh họa SGK.
- GV: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
- Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy khu vực ĐNA?
+ GV chốt và sử dụng câu hỏi: Dựa vào bài học trước: Sự phân bố dân cư ở nông thôn là 3/4 nói lên điều gì về ngành nông nghiệp nước ta? để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2.HĐ1: Vai trò của ngành trồng trọt. 
- Yêu cầu HS quan sát SGK.
- Nội dung thảo luận: 
+ Nhìn trên Lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
+ Em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? 
- GV nhận xét, KL: Trồng trọt là ngành sx chính trong ngành nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý p/t.
- Nêu tên và tác dụng của lược đồ nông nghiệp.
- Làm việc cá nhân, xử lí và trả lời các câu hỏi sau.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
2. 3.HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu VBT.
* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu cần.
->KL: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo được trồng nhiều nhất, cây công nghiệp và cây ăn quả cũng đang được chú trọng phát triển.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ và hoàn thành VBT.
- Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét, bổ sung. 
2.4. HĐ3: Giá trị của lúa gạo và các cây CN lâu năm.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng?
+ Em biết gì về tình hĩnh xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
+Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên?
+Em biết gì về tình hình xuất khẩu của những loại cây này
- Trao đổi cả lớp theo hướng dẫn của GV.
- Trả lời theo hiểu biết.
2.5. HĐ 4: Sự phân bố cây trồng.
- GV hướng dẫn HS trình bày theo các ý: Nêu tên, chỉ vùng phân bố, có thể giải thích lí do vì sao cây được trồng nhiều ở vùng đó.
- Nhận xét và kết luận.
- Quan sát Lược đồ SGK, trang 87 để trình bày sự phân bố các loại cây trồng Việt Nam.
- 3 HS trình bày.
2.6.HĐ5: Ngành chăn nuôi ở nước ta.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Câu hỏi SGK, trang 88, phần 2.
- Nhận xét và kết luận.->Chốt nội dung toàn bài.
-Làm việc theo cặp để TLCH 
- HS trình bày.
- Nêu nội dung ghi nhớ 
3. Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh ND bài.
- Chuẩn bị bài 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản.
Tiết 3: TOÁN
Tổng nhiều số thập phân
I.Mục tiêu
+ Biết:- Tính tổng của nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân .
- Biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
+HS làm được bài1(a,b); 2; 3(a,c). Phần còn lại khuyến khích HS NKlàm.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi BT 2
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Trưởng ban học tập lên điều hành:
- Thực hịên phép tính: 19,361 + 249,14 ; 275 +2563 +127
- Nêu quy tắc thực hiện. GV nhận xét
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết	
*HDHS tự tính tổng của nhiều STP
a)Ví dụ: Thùng 1: 27,5 l
 Thùng 2: 36,75 l ? l
 Thùng 3: 14,5 l 
->Chốt lại: Cách tính tổng của nhiều STP tương tự như cách tính đối với 2 STN.
b)Bài toán:Độ dài 3 cạnh của tam giác:
8,7 dm; 6,25 dm; 10 dm. P = ?
- Kiểm tra việc đặt tính và tính.
->Khắc sâu 3 bước tính khi thực hiện.
Đọc đề bài và xác định yêu cầu
Làm bài vào vở 
Trình bày cách làm – Nhận xét
Nêu lại quy tắc tính
Đọc đề bài và làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng 
Chữa bài.
2.3.Luyện tập(52)
*Bài 1: Tính
*Bài 2: Tính và so sánh giá trị của :
 (a + b) +c và a + ( b + c)
 Treo bảng phụ.
->Chốt lại: Phép cộng STP có t/c kết hợp
*Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện:
 12,7 + 5,89 + 1,3
 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
->Củng cố: ứng dụng của các tính chất.
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
Làm bài vào bảng 
Từng học sinh lên bảng 
- Hoạt động nhóm đôi :Tính và rút ra nhận xét -Báo cáo.
Nhắc lại các t/c của phép cộng STP 
- Làm bài vào vở nháp 
1học sinh lên bảng
 Giải thích cách làm 
Làm bài vào vở các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Xem lại các tính chất của phép cộng các số thập phân (Liên hệ với số tự nhiên) Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiết 4 TIẾNG VIỆT 
Ôn tập giữa học kì I (tiết 6)
I.Mục tiêu
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,BT2 
( chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e) - Không làm bài tập 3
- Đặt đựơc câu để phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa(BT4)
II. Chuẩn bị: - GV : Viết sẵn BT1, BT2 trên bảng lớp, bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1/97
-HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn.
- Vì sao cần thay các từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác? Hãy tìm từ thay thế.
- Yêu cầu một số HS giải thích vì sao chọn từ đó để thay.
* Bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên
* Bài 4: Đặt câu với các nghĩa đã cho của từ đánh
-> Củng cố khái niệm từ nhiều nghĩa, phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- bê, bảo, vò, thực hành
- HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ thay thế.
- phát biểu ý kiến, bổ sung, thống nhất:
 bê bưng vò xoa
 bảo mời thực hành làm
- HS đọc yêu cầu 
-1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp
- Nhận xét
- Nhẩm, đọc thuộc lòng 
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng
3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài.
- Ghi nhớ các kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 
Tiết 5: HĐNGLL
Bài 5 : Em làm gì để thực hiện ATGT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thông kê đơn giản về tai nạn giao thông .
- HS biết phân tích nguyên nhân gây tai nạn giao thông theo luật GT ĐB 
- HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè và những người khác. Đề ra phương án phòng tránh TNGT ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn.
- Tham gia các hđ của lớp, Đội TNTP về công tác bảo đảm ATGT. Hiểu được phòng ngừa tai nạn GT là trách nhiệm của mọi người. Nhắc nhở những bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của luật GTĐB.
II. Chuẩn bị : Số liệu thống K

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_moi.doc