Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 67) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

- HS làm bài 1, 3. HSNK làm thêm bài 2.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 1880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 67) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- HS làm bài 1, 3. HSNK làm thêm bài 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính 15 : 7 = ?
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
*PP: hỏi đáp, thực hành, giảng giải
a. Tính rồi so sánh kết quả 
- GV viết lên bảng các phép tính trong phần a, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu:
+ So sánh giá trị của hai biểu thức 25:4 và (25x5):(4x5) 
+ Hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức?
+ So sánh 2 số bị chia, 2 số chia của hai biểu với nhau.
+ Vậy khi nhân cả hai số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại
- GV hỏi: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?
- GV nhận xét.
b. Ví dụ 1 
- GV gọi HS đọc ví dụ 1.
- GV hỏi: Để tính chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu phép tính.
- Áp dụng tính chất vừa tìm hiểu, hãy tìm số tự nhiên nhân cho cả số bị chia và số chia mà thương không đổi?
- GV gọi HS thực hiện: (57 x 10) : (9,5 x 10)
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
b. Ví dụ 2 
- GV nêu phép chia 99 : 8,25, yêu cầu HS đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV nhận xét, hướng dẫn lại cách thực hiện.
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV nhận xét, rút quy tắc và gọi HS đọc lại quy tắc.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
*PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Bài 1 
*MT: Biết thực hiện chia 1 số tự nhiên cho cho 1 số thập phân. 
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2 ( dành cho HSNK)
*MT: Biết tính nhẩm chia 1STN cho 0,1; 0,01; 10; 100. 
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của từng phép chia.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: 
+ Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01; 0,001; . . ta làm như thế nào?
+ Muốn chia nhẩm một số cho 10 ; 100; 1000, . . ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT : Giải bài toán liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính:
28 : 0,1 =
53 : 0,01 =
7 : 0,001 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS tính và so sánh kết quả.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu:
+ Biểu thức 25:4 = (25x5):(4x5) 
+ Điểm khác nhau của hai biểu thức biểu thức 2 nhân cho số bị chia và số chia với 5. 
+ So sánh 2 số bị chia, 2 số chia của hai biểu với nhau.
+ Vậy khi nhân cả hai số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương không thay đổi.
- HS trả lời.
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ không thay đổi.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc ví dụ 1.
- Để tính chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều dài.
- HS nêu phép tính : 57 : 9,5
- HS nêu: (57 x 10) : (9,5 x 10)
- HS thực hiện: (57 x 10) : (9,5 x 10)
- HS chú ý quan sát.
- HS đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con và nêu cách thực hiện.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS trao đổi để tìm thương.
- HS nêu cách tính của từng phép chia.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 68) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- HS làm bài 1, 2, 3. HSNK làm thêm bài 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua:
+ Nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân. 
+ Tính: 36 : 7,2 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS vận dụng làm được các bài tập.
*PP : luyện tập, thực hành, hỏi đáp
Bài 1 
*MT: Biết thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng vào tính giá trị biểu thức và so sánh.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Dựa vào kết quả bài tập trên, hãy cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: Biết thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân, vận dụng tìm thừa số chưa biết.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét.
Bài 3 
*MT: Giải bài toán liên quan đến chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Giải bài toán liên quan đến chu vi hình chũ nhật
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS tìm thương có hai chữ số ở phần thập phân của phép tính: 245: 11,6
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở :
a) 5 : 0,5 và 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 và 52 2
 104 = 104
vì 1 : 0,5 = 2
nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5
b) 3 : 0,2 và 3 5
 15 = 15
 18 : 0,25 và 18 4
 74 = 74
b) vì 1 : 0,2 = 5
nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận phân tích đề.
- HS thảo luận tìm cách làm.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 69) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- HS làm bài 1a, b, c; 2. HSNK làm thêm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Tính nhanh, tính đúng:
a. 23,15 : 5 b. 8,458 : 4
+ Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào? 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân
*PP: Giảng giải, hỏi đáp
a.Ví dụ 1
- GV nêu bài toán.
- GV hỏi: Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt nặng bao nhiêu kg?
- GV yêu cầu HS nêu phép tính.
- GV hỏi: Khi nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương như thế nào?
- GV yêu cầu HS hãy áp dụng tích chất trên để tìm kết quả.
- GV hỏi: Vậy 23,56 : 6,2 bằng bao nhiêu
- GV hướng dẫn đặt tính và tính.
- GV hỏi: 
+ Vì sao khi thực hiện phép chia 23,56 : 5, bỏ dấu phẩy ở số 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải 1 chữ số?
+ Để thực hiện phép chia một số thập phân cho một một số thập phân chúng ta đã chuyển phép chia có dạng như thế nào để thực hiện?
- GV nhận xét.
b. Ví dụ 2 
- GV yêu cầu HS thực hiện: Đặt tính rồi tính 82,55 : 1,27.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân?
- GV nhận xét, rút quy tắc chia.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Hoàn thành được các bài tập cần đạt.
*PP : Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Bài 1 
*MT: Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Giải bài toán liên quan đến chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Giải bài toán liên quan đến chia một số thập phân cho một số thập phân trường hợp có dư.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV yêu cầu HS làm bài sau: Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS làm.
- Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời :
+ Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
+ Để thực hiện phép chia một số thập phân cho một một số thập phân chúng ta đã chuyển phép chia có dạng chia số thập phân cho số tự nhiên.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 70) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- HS làm bài 1a, b, c; 2a; 3. HSNK làm thêm bài 2b, c; 4.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS thi đua:
+ Nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
+Tính: 75,15: 1,5.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.
*PP : Luyện tập thực hành, thảo luận 
Bài 1
*MT: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu HS làm bài và nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: HS tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 3
*MT: HS giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4 (dành cho HSNK)
*MT: Tìm số dư
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hỏi: 
+ Để tìm số dư ta làm như thế nào?
+ Bài tập yêu cầu thực hiện phép chia đến khi nào?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu?
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau:
a. 9,27 : 45 b. 0,3068 : 0,26
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào bảng và nêu cách làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tìm hiểu đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS trả lời:
+ Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218: 3,7
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 71) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân, tìm x, so sánh các số thập phân.
- HS làm bài 1a, b; 2 cột 1 ; 4a, c. HSNK làm thêm bài 1d; 3; 4b, d.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua tính:
a. 2,25 + 4,9 x 1,6 b. 36,86 : 0,9 x 1,5
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập.
*PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: HS thực hiện chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi cộng các số thập phân. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép cộng câu a,b.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Để viết kết quả của phép cộng dưới dạng số thập phân trước tiên ta cần làm gì?
- GV cho HS viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân và thực hiện phép cộng.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: HS thực hiện chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh số thập phân. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành số thập phân rồi so sánh.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: HS thực hiện chia số thập phân cho số thập phân. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số thập phân. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số chia, thừa số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS viết.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm vào PBT.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận làm bài..
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS nêu cách tìm số chia, thừa số.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 72) TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. 
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng viết tỉ số phần trăm. 
- HS làm bài 1, 2. HSNK làm thêm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi: 
Tìm thương của hai số a và b biết 
a. a = 3 ; b = 5 
b. a = 36 ; b = 54
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.
*PP: Giảng giải, hỏi đáp
a. Ví dụ 1
- GV nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu:
+ Diện tích vườn hoa là 100m2
+ Diện tích trồng hoa là 25m2
+ Tỉ số của diện tích tồng hoa và diện tích vườn hoa là .
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói: Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
- GV gọi HS đọc và viết 25%.
b. Ví dụ 2 
- GV nêu bài toán.
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh cả trường.
- GV yêu cầu HS :
+ Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi và sinh toàn trường dưới dạng số thập phân.
+ Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
+ Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường?
- GV giảng: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích các tỉ số phần trăm sau như thế nào:
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường.
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường.
3. Hoạt động thực hành
*MT : HS vận dụng lí thuyết làm được các bài tập.
*PP : Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
*MT: Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm mẫu 1 bài.
- GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề và lập tỉ số của 95 và 100, viết thành tỉ số phần trăm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3 ( dành cho HSNK)
*MT: Viết tỉ số phần trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- GV gọi HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm.
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà , trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu?
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lắng nghe.
- HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25 : 100 hay .
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS đọc và viết 25%.
- HS lắng nghe.
- Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là :
80 : 400 hay 
- HS thực hiện:
+ HS viết và nêu : =.
+ 20%
+ Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường.
- HS lắng nghe.
- HS giải thích :
+ Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì có 92 cây sống được.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 em là học sinh nữ.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 28 em là học sinh lớp 5.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào bảng con và nêu cách làm.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx