Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Nữ Cẩm Linh

Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Nữ Cẩm Linh

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

-HS biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan có yêu cầu tổng hợp .

- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. Vận dụng làm tốt các BT1; BT2(cột 1).

- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.

- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT bài 2.Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi, đáp về DT, Thể tích của HHCN, HLP

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.

 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương:

-YC cá nhân đọc đề và tự làm bài

- Gọi 1HS lên bảng làm.

- HĐTQ điều hành chữa bài, nhận xét

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.

- Củng cố: quy tắc; Công thức, cách tính S1mặt; Stp; thể tích HLP.

 Bài giải:

Diện tích 1 mặt là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)

Diện tích toàn phần là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2)

Thể tích hình lập phương là:6,25x2,5=15,625 (cm3)

Đáp số: Diện tích 1 mặt: 6,25cm2

 Diện tích toàn phần : 37,5 cm2

 Thể tích:15,625 cm3

 

doc 24 trang cuongth97 06/06/2022 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Nữ Cẩm Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2021
BUỔI SÁNG:
TẬP ĐỌC: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa, kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (TLCH ở SGK)
- Giáo dục HS sống làm việc theo kỉ luật, luật pháp.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết tên một số luật của nước ta hiện nay vào bảng phụ. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi « bắn tên » ; đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài: 
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
 Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
 Lần 1: Phát hiện từ khó luyện.
 Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ. 
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
 Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
- Cá nhân từng bạn đọc thầm và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Từng nhóm chia sẻ câu trả lời cho nhau nghe. 
- Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý lắng nghe, đánh giá và bổ sung cho nhau, nêu nội dung bài. 
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau các câu hỏi trong bài. 
*Đánh giá thường xuyên: 
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: 
HĐ 1:+ Biết phân đoạn, Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
 Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài, (phần chú giải)
Biết ngắt nghỉ đúng ở những câu dài; đọc trôi chảy.
HĐ 2:Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Câu 2: Tội không hỏi mẹ cha; tội ăn cắp; tội giúp kẻ có tội; tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Câu 3: Các mức xử phạt rất công bằng (Chuyện nhỏ thì xử nhẹ: phạt tiền một song; chuyện lớn thì xử nặng: phạt tiền một co; người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy). Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao, ... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị
+ Câu 4: Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ; ....
+ Chốt ND bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của các luật tục.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
*Đánh giá thường xuyên: 
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: 
HĐ 1:+ Biết phân đoạn, Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
 Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài, (phần chú giải)
Biết ngắt nghỉ đúng ở những câu dài; đọc trôi chảy.
HĐ 2:Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
+ Câu 2: Tội không hỏi mẹ cha; tội ăn cắp; tội giúp kẻ có tội; tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Câu 3: Các mức xử phạt rất công bằng (Chuyện nhỏ thì xử nhẹ: phạt tiền một song; chuyện lớn thì xử nặng: phạt tiền một co; người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy). Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao, ... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị
+ Câu 4: Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ; ....
+ Chốt ND bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
HĐ 3: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của các luật tục.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc; đọc tốt các văn bản.
 ------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
-HS biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan có yêu cầu tổng hợp . 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. Vận dụng làm tốt các BT1; BT2(cột 1). 
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT bài 2.Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi, đáp về DT, Thể tích của HHCN, HLP 
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương:
-YC cá nhân đọc đề và tự làm bài
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- HĐTQ điều hành chữa bài, nhận xét
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
- Củng cố: quy tắc; Công thức, cách tính S1mặt; Stp; thể tích HLP.
	 	 Bài giải:
Diện tích 1 mặt là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần là: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích hình lập phương là:6,25x2,5=15,625 (cm3)
Đáp số: 	Diện tích 1 mặt: 6,25cm2	
 	Diện tích toàn phần : 37,5 cm2
 	 Thể tích:15,625 cm3
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
- YC học sinh đọc nội dung bài tập 2
- G việc: Thảo luận trong nhóm và CN làm cột 1 vào vở - HSNK làm tiếp 2 cột còn lại
- HĐKQ: Gọi 3HS KG lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét;
1)SD= 110cm2; S XQ = 252cm2; V = 660cm3.
2)SD = 0,1m2; SXQ = 1,17m2; V = 0,09m3.
3)SD =dm2; SXQ = dm2; V = dm3
- C cố : Các bước giải; Công thức, cách tính S1m; Sxq; thể tích HHCN.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: 
Bài 1:
- HS nắm chắc quy tắc; Công thức, cách tính S1mặt; Stp; thể tích HLP.
- Vận dụng tính đúng diện tích 1 mặt, DT toàn phần và thể tích HLP theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
Bài 2:
- HS nắm chắc quy tắc; Công thức, cách tính S1mặt; Stp; thể tích HHCN.
- Vận dụng tính đúng diện tích 1 mặt, DT toàn phần và thể tích HHCN theo yêu cầu BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Vận dụng cách tính S, V của HHCN, HLP để tính diện tích, thể tích 1 số đồ vật ở nhà, ở lớp có dạng HHCN; HLP.
	 ------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU:
 LỊCH SỬ: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS: 
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người sức của, vũ khí, lương thực... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam góp phần to lớn vào thắng lợi của của cách mạng miền Nam.
- Rèn kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử.
- GD HS biết trân trọng những thành quả của ông cha xây dựng nên.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Việt Nam; Một số hình ảnh tư liệu về các tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát mình yêu thích.
- GV giới thiệu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận với nhau theo nội dung: 
? Chỉ vị trí của dãy núi Trường Sơn?
? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc - Nam của nước ta?
? Vì sao Trung ương Đảng quyết địn mở đường Trường Sơn?
? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Ngày 19/5/1959 TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm liền 2 miền nối Nam - Bắc, chi viện trực tiếp cho miền Nam.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.
- Việc 1: Cặp đôi đọc thông tin SGK, thảo luận theo nội dung sau:
? Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh?
? Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Đường Sơn mà em sưu tầm được?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.
Nắm được một số tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà tiêu biểu là chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh.
HĐ3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.
- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thông tin SGK, thảo luận với nhau theo nội dung: - GV nhận xét, đánh giá.
? Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta?
? Em hãy nêu sự phát triển của con đường? Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa như thế nào với công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta ?
- Việc 2: HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Việc 3: GV nhận xét và chốt: Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- GV nhận xét, đánh giá.
Đánh giá thường xuyên:
+ Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
+ Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.	
+ Tiêu chí: 
HĐ 1: Biết được lí do trung ương Đảng mở đường Trường Sơn: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày19/5/1959 TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
HĐ 3:Biết được tầm quan trọng của đường Trường Sơn: Nhờ có con đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện cho miền Nam cả về sức người và sức của, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Biết được đường Trường Sơn ngày càng mở rộng và to đẹp hơn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
- Kể cho người thân của mình nghe về chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
- Tìm hiểu thêm các bài viết kể về các anh hùng, các chiến sĩ thanh niên xung phong gan dạ, anh dũng khi mở đường Trường Sơn.
ĐỊA LÝ:	ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- Chỉ được vị trí Châu Âu, Châu Âu, một số nước hai châu lục trên bản đồ.
- HS có ý thức tìm tòi về địa lí thế giới.
- Rèn luyện năng lực tự học, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên thế giới; BĐ trống.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học.
- Giới thiệu bài mới
- HS viết tên bài vào vở
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp
 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Ôn tập về vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu.
Hoạt động 1: Quan sát lược đồ.
Việc 1: HS đọc thông tin SGK.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Chỉ và mô tả địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ?
? Chỉ một số dãy núi: Hy-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ?
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm thảo luận.
Việc 3: Đại diện nhóm trình bày, chia sẻ kết quả làm việc của mình.
2. Ôn tập về đặc điểm tự nhiên, dân số, kinh tế của châu Á, châu Âu.
Việc 1: 
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm về tự nhiên của châu Á, châu Âu?
? Nêu dân số , kinh tế của châu Á, châu Âu?
Việc 2: Thảo luận suy nghĩ trả lời.
Việc 3: Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho người thân của mình nghe về một số vẻ đẹp các nước ở châu Âu, Châu Á
ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T2)
I. MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào nhịp sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
- Giáo dục các em luôn yêu tổ quốc Việt Nam.
(ĐC: Không yêu cầu HS làm BT4 Trang 36)
* Tích cực hợp tác, HĐ trong nhóm. Có những việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh về đất nước con người Việt Nam và một số nước khác.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Trưởng ban học tập cho bạn nhắc lại kiến thức 
 + Vì sao mỗi người dân Việt Nam cần yêu tổ quốc mình?
 + Chúng ta cần thể hiện lòng yêu Tổ quốc như thế nào?
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ 1: Làm BT1- SGK. 
- Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam.
Việc 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa dnh của Việt Nam đã nêu trong BT1
Việc 2: HS thảo luận
Việc 3: Đại diện các nhóm lên trình bày về móc thời gian hoặc một địa danh.
Việc 4: Chia sẻ trước lớp
* GV nhận xét, kết luận: + Ngày 2- 9- 1945: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
 + Bến nhà rồng: Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
HĐ 2: Đóng vai BT3 
- HS biết thể hiện tình yêu quê hương, trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
Việc 1: GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: Văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam,...
Việc 2: Đại diện một số nhóm lên đóng vai và giới thiệu trước lớp.
Việc 3: Chia sẻ trước lớp
* GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: 
HĐ 1: 
- HS nắm được một số kiến thức về đất nước Việt Nam 
- Vận dụng giới thiệu được một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT1
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
HĐ 2:
- HS biết thể hiện tình yêu quê hương trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
- Thực hành đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu được với khách du lịch về một trong các chủ đề: Văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam,...
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Chia sẻ với người thân: tự hào về truyền thống, về nền VH và lịch sử của dân tộc VN.
 	 ------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2021
CHÍNH TẢ :( Nghe - ghi): NÚI NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu chủ động Nghe – ghi được các thông tin, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Rèn luyện kĩ năng nghe-ghi.(từ đầu đến Phan-xi-păng)
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
*ĐC theo CV 405:Giảm chính tả đoạn bài nghe-viết thành chính tả nghe-ghi; Viết hoa thể hiện sự tôn kính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
 - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi. 
 - Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
*Việc 1: Tìm hiểu về bài viết; luyện viết từ khó:
- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
* Việc 2: Viết chính tả:
- Nghe -ghi.
- Dò bài, soát lỗi.
*Việc 3: Làm bài tập 
Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm từ thích hợp theo nghĩa đã cho.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, chốt: 
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Mơ- Nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ -hao. 
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
Bài 3: Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố: 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, tìm từ thích hợp theo nghĩa đã cho.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Quy tắc viết hoa tên riêng của người Việt Nam. 
*Đánh giá thường xuyên: 
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, ghi chép.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: 
Việc 2: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Tam Đường, chín mươi chín, Hoàng Liên Sơn, buốt óc, đỉnh Phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
Việc 3:
+ Nắm chắc quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Tìm đúng các tên riêng có trong đoạn văn. (BT2)
+ Nắm chắc quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Giải đúng câu đố và viết đúng tên các nhân vệt lịch sử. (BT3)
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tập viết lại những chữ mình chưa hài lòng.
- Cùng bạn nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán .
 - Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. 
- Rèn kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học và tỉ số phần trăm. Vận dụng làm tốt các BT1; BT2. 
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu khó.
- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, Bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi đáp nhau về đơn vị đo thể tích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của một số: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- GVHD HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách của bạn Dung ở VBTT in/ 39: 
a) GV yêu cầu HS HĐ nhóm, gọi 1 số HS nêu, cá nhân thực hiện. .
b) GV yêu cầu cá nhân, 1 HS TB lên bảng tính 22,5% của 240
- HĐTQ điều hành chữa bài, HĐKQ
- Ccố cách tính nhẩm tỉ số % của 1 số.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của một số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 2.
- HD HS đọc và phân tích bài toán.. 
-YC HĐ nhóm để thảo luận cách làm và làm bài vào vở.
- Gọi 1HS KG lên bảng 
- HĐTQ điều hành cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng:
- C cố : Các bước giải tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích một hình lập phương khác.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: 
Bài 1:
- HS nắm chắc cách Tính tỉ số phần trăm của một số 
- Vận dụng tính đúng tỉ số phần trăm của một số theo yêu cầu BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
Bài 2:
- HS nắm chắc Các bước giải tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích một hình lập phương khác 
- Vận dụng giải đúng bài toán theo yêu cầu BT2.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 
 	 64 x= 96 ( cm3)
 Đáp số: a) 150%; b) 96cm3
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân thực hành đo và tính thể tích, DTTP của một hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS: 
- Làm được BT1; làm được BT4.
- Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- GD HS biết cách sử dụng từ ngữ hợp lí.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*ND Điều chỉnh: Bỏ BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài mới
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “an ninh”?
a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.
b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
c) Không có chiến tranh và thiên tai. 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, trao đổi và thống nhất kết quả vào vở nháp.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt: An ninh là chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại gọi là an toàn. Tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.
Bài 4: Đọc bản HD và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên:
 - Cặp đôi trao đổi, thảo luận với nhau và cùng làm vào bảng phụ.
- Nhắc HS lưu ý tìm đúng những từ ngữ chỉ việc làm - những cơ quan, tổ chức - những người giúp em bảo vệ an toàn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt: 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của bố mẹ, địa chỉ , số điện thoại của người thân, gọi 113, ...
+ Cơ quan, tổ chức: đồn công an, 113, 114, 115, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, ...
+ Người có thể giúp em: ông bà, chú bác,..
*Đánh giá thường xuyên: 
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.
Tiêu chí đánh giá: 
Bài 1: Nắm chắc nghĩa của từ an ninh.
Bài 4: Phân loại được các từ ngữ chỉ việc làm; những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên cạnh.
Tiêu chí
HTT
HT
CHT
1. Xếp đúng các từ ngữ vào ba nhóm thích hợp. 
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng vào thực tế cuộc sống, trong giao tiếp hằng ngày.
- Hỏi đáp với người thân về chủ đề “Trật tự - An ninh”.
 ------------------------------------------------------------------------------------------ 
 Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2021
TOÁN: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh 
- Nhận biết được hình trụ, khai triển hinh trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ , hình cầu.Làm được các BT 1,2,3.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, GD tính cẩn thận, chịu 
- Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện tập.
*Điều chỉnh theo Cv 405: Bổ sung triển khai dạy hình trụ, hinh cầu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, vở BT toán trang 39,40.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi - đáp về cách đổi các đơn vị đo thể tích.
- GV giới thiệu bài mới
HĐ1: Giới thiệu hình trụ: 
- GV đưa các đô vật có dạng hình trụ: Hộp sữa, hộp chè....giới thiệu hình trụ.
- Các đặc điểm của hình trụ: Các nhóm tìm hiểu, trả lời: Hình trụ có hai mặt đáy là hai hinh tròn bằng nhau và một mặt xung quanh.
-GV đưa ra một số hình vẽ để HS nhận diện.* Đánh giá:
HĐ 2: Giới thiệu hình câu:
- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn, giới thiệu quả bóng chuyền có dạng hình cầu.
- GV đưa ra một số đồ vật không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu.
- HS thi kể các đồ vật có dạng hình câu.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: 	
HĐ 1: 	
- HS nắm chắc về các đặc điểm của hinh trụ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
HĐ 2:
- Nhận biết được hình cầu.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Trong các hình dưới đây hình nào là hình trụ:
- Trao đổi trong nhóm.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Hình A,C là hình trụ; đặc điểm của hình trụ.
Bài 2: Đồ vật nào có dạng hình cầu:
- Y/C HS trao đổi trong nhón, cử đại diện trình bày.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ
- Kết luận: quả bóng đèn, viên bi có dạng hình cầu.
Bài 3:Kể tên một vài đồ vật có dạng:
a)Hình trụ	b) Hình cầu:
- Các nhóm thi kể
- Đại diện nêu trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: 
Bài 1:
- HS nhận diện được hình trụ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
Bài 2,3: - Nêu được các đô vật có dạng hinh trụ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Tìm các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
TẬP ĐỌC: HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt thể hiện được tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài:Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của Hai Long và những chiến sĩ tình báo(TLCH ở SGK)
- GD HS biết học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi « bắn tên » ; đọc một đoạn và trả lời câu hỏi bài « Luật tục xưa của người Ê-đê ».
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 - H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài: 
- Nêu mục tiêu.
	B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài: 
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (4 đoạn)
 Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
 Lần 1: Phát hiện từ khó luyện.
 Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: 
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
 Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời 
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm 
Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
+ Chốt ND bài: Ca ngợi chú Hai Long và những chiến sĩ tình báo HĐ trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
 * Nội dung: : Ca ngợi Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1. 
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 1 trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đánh giá thường xuyên: 
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: 
HĐ 1: + Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn.
 Đọc đúng tiếng, từ ngữ. Giải thích được nghĩa của từ trong bài, (phần chú giải)
Biết ngắt nghỉ đúng ở những câu dài; đọc trôi chảy.
HĐ 2:Hiểu được nội dung của bài
+ Câu 1: Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất: nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật, báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
+ Câu 2: Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Câu 3: Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay ...
+ Câu 4: Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó.
HĐ 3: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí đánh giá: Đọc diễn cảm toàn bài. Câu đầu: giọng đọc náo nức, thể hiện sự sốt sắng của Hai Long. Những câu sau: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trải dài thiết tha, trìu mền ở hai câu cuối của đoạn 1.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
Chia sẻ với người thân nội dung bài tập đọc.
BUỔI CHIỀU:
KỂ CHUYỆN: KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
 - Giáo dục HS biết góp sức mình vào bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
 - Điều chỉnh: Không dạy bài Kể chuyện được chứng kiến tham gia, thay bằng bài: Kể lại một câu chuyện đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ GV:Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+ HS: 1 số sách, truyện, bài báo về các chiến sĩ an ninh công an, bảo vệ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động. 
 - CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát. 
 - Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Xác định y/c:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý. 
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_tran_nu_cam_linh.doc