Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp
TOÁN (Tiết 61) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài.
- HS làm được bài 1, 2, 3b,4. HSNK làm thêm bài 3a.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 61) LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, 2, 3b,4. HSNK làm thêm bài 3a. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, vở, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS chơi Tính nhanh tính đúng: Tính cách thuận tiện nhất: a. 1,23 x 3,12 x 12,3 x 6,8 b. 2,3 x 8,56 + 8,56 x 7,7 - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài và ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành *MT: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập cần đạt. *PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp Bài 1 *MT: Biết thực hiện phép giá trị biểu thức có phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm lần lượt từng bài và nêu cách tính của từng phép câu. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hỏi: + Hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài? + Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một số, ta có những cách tính nào? + Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một số, em có những cách tính nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3(HSNK làm thêm câu a) *MT: Tính cách thuận tiện nhất. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách nhân nhẩm kết quả của mình. - GV nhận xét. Bài 4 *MT: giải bài toán có lời văn. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn tìm hiểu đề. - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS: Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm vào bảng con và nêu cách tính của từng câu. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS làm bài vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm lần lượt từng bài vào vở. - HS giải thích cách nhân nhẩm kết quả của mình. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS tìm hiểu đề. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 62) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS làm được bài 1, 2. HSNK làm thêm bài 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức thi đua tính: Tính cách thuận tiện nhất: a. (1,56 + 3,5) x 1,7 b. (12,8 – 7,8) x 5,2 - GV nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: HS biết được cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. *PP: Làm mẫu, hỏi đáp, thảo luận, giảng giải a. Ví dụ 1 - GV nêu bài toán. - GV hỏi: + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? + 8,4 : 4 là phép chia như thế nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4. - GV hỏi : Vậy 8,4m chia 4 được bao nhiêu mét? - GV hướng dẫn cách thực hiện phép tính như trong SGK. b. Ví dụ 2 - GV nêu: Hãy đặt tính và tính 72,58 : 19. - GV yêu cầu HS trình bày cách thực hiện chia của mình. - GV nhận xét và hỏi: Hãy nêu cách viết dấu phẩy ở thương khi em thực hiện phép chia 72,58:19 = 3,82. - GV giảng: sau khi chia phần nguyên phải đánh dấu phẩy vào bên phải thương rồi mới lấy tiếp phần thập phân để chia. - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, rút quy tắc thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3. Hoạt động thực hành *MT: HS vận dụng làm được các bài tập. *PP : luyện tập, thực hành, hỏi đáp Bài 1 *MT: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính của từng phép chia. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Rèn tìm thành phần chưa biết - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm như thế nào? Bài 3 *MT: giải bài toán tìm số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn tìm hiểu đề. - GV cho HS thảo luận tìm cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một hình chữ nhật có chiều dài là 9,92m; chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS thi đua. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS lắng nghe và tóm tắt. - HS trả lời : + Chúng ta phải thực hiện phép tính chia 8,4 : 4. + 8,4 : 4 là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS trao đổi để tìm thương của phép chia 8,4 : 4. - Vậy 8,4m chia 4 được 2,1m. - HS chú ý lắng nghe, quan sát. - HS đặt tính và tính. - HS trình bày cách thực hiện chia của mình. Nhận xét. - HS lắng nghe, trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài vào bảng con và nêu cách tính của từng phép chia. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, nêu cách thực hiện. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS thảo luận phân tích đề. - HS thảo luận tìm cách làm. - HS làm bài vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm bài. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 63) LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS được bài 1, 3. HSNK làm thêm bài 2, 4. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS chơi trò chơi Tính nhanh, tính đúng: a. 23,15 : 5 b. 8,458 : 4 + Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như thế nào? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành *MT: Hoàn thành được các bài tập cần đạt. *PP : Luyện tập, thực hành, thảo luận. Bài 1 *MT: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính của từng phép chia. - GV nhận xét. Bài 2 (dành cho HSNK) *MT: Xác định số dư trong phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 22,44 : 18. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu các thành phần của phép chia vừa thực hiện? - GV yêu cầu HS đọc lại phép tính theo cột dọc và xác định hàng của các chữ số của số dư. - GV yêu cầu HS nêu số dư trong phép tính trên có giá trị là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS nêu cách thử lại phép chia? - GV nhận xét, nhắc lại cách thử lại phép chia. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 43,19 : 21 vào bảng con. - GV yêu cầu HS tìm số dư trong phép chia trên và giải thích vì sao mình xác định như vậy? - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm 26,5 : 25 vào bảng con và nêu cách tính của phép chia. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn: Khi chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà còn dư ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. - GV cho HS thực hiện 12,24 : 20 vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 3( dành cho HSNK) *MT: Củng cố ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu. - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng - Cho HS đặt tính làm phép tính sau: 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài và nêu cách tính của từng phép chia. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS thực hiện phép chia 22,44 : 18 Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu các thành phần của phép chia. - HS đọc lại phép tính. - HS nêu số dư trong phép tính. - HS nêu cách thử lại phép chia Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện phép chia 43,19 : 21 vào bảng con - HS nêu số dư trong phép tính. - HS nêu cách thử lại phép chia Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm 26,5 : 25 vào bảng con và nêu cách tính của phép chia. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện 12,24 : 20 vào bảng con. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 64) CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - HS làm được bài 1, bài 2(a, b). HSNK làm thêm bài 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS chơi trò chơi tính nhanh – tính đúng a. 45,72 : 5 b. 32,06 :15 Và nêu quy tắc chia số thập phân cho số tự nhiên. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: HS biết cách chia một số thập phân cho 10,100,1000 *PP : Giảng giải, hỏi đáp. a. Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính 213,8 :10 - GV nhận xét và yêu cầu HS: + Nêu các thành phần của phép chia 213,8 : 10? + Nhận xét về số bị chia 213,8 và thương 21,38? + Khi cần tìm thương 213,8 : 10 mà không cần thực hiện phép chia, ta có thể viết được thương bằng cách nào? - GV nhận xét, rút ra cách chia số thập phân cho 10. - GV nêu ví dụ khác : 12,9 : 10 ; 245,76 : 10 và yêu cầu HS nêu kết quả. b.Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS : + Nêu các thành phần của phép chia 89,13 : 100 = 0,893 + Nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913? + Khi cần tìm thương 89,13 : 100 mà không cần thực hiện phép chia, ta có thể viết được thương bằng cách nào? - GV nhận xét, rút ra cách chia số thập phân cho 100. - GV nêu ví dụ khác : 12,97 : 100 ; 245,768 : 100 và yêu cầu HS nêu kết quả. - GV hỏi: Qua ví dụ trên, hãy cho biết: Muốn chia số thập phân cho 10 ta làm như thế nào? Muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100,1000, . . . - GV nhận xét, rút qui tắc và gọi HS nhắc lại. 3. Hoạt động thực hành *MT: Vận dụng kiến thức đã học vào làm BT *PP: luyện tập thực hành, hỏi đáp, trò chơi Bài 1 *MT: Biết chia phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, . . .. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi truyền điện. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Biết tính nhẩm và so sánh phép chia một số thập phân cho 10, 100 với phép nhân một số tự nhiên với 0,1 ; 0,01 - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài nêu cách tính của từng phép tính. - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Củng cố ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn tìm hiểu đề. - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... Cho ví dụ minh họa. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi và nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đặt tính và tính 213,8 :10. Nhận xét. - HS lắng nghe và nêu: + 213,8 là số bị chia ; 10 là số chia. + Phần thập phân số bị chia 213,8 có 1 chữ số và thương 21,38 có 2 chữa số. + Khi cần tìm thương 213,8 : 10 mà không cần thực hiện phép chia, ta có thể viết được thương bằng cách lùi dấu phẩy về bên trái 1 số bị chia. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu kết quả. - HS đặt tính và tính 89,13 : 100 Nhận xét. - HS lắng nghe và nêu: + Nêu các thành phần của phép chia 89,13 : 100 = 0,893 + Nhận xét về số bị chia 89,13 và thương 0,8913. + Khi cần tìm thương 89,13 : 100 mà không cần thực hiện phép chia, ta có thể viết được thương bằng cách lùi dấu phẩy về bên trái 2 số bị chia. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu kết quả. - HS nêu. Muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100,1000, . . . - HS nhắc lại. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS chơi truyền điện. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài vào bảng con và nêu cách tính của từng phép tính. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS tìm hiểu đề. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 65) CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân thương tìm được là một số thập phân. - HS làm bài 1a, 2. HSNK làm thêm bài 3. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức trò chơi Gọi thuyền: - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : thuyền....chở phép chia: .....: 0,1 hoặc 0,01; 0,001... - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá *MT: HS biết cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. *PP: Làm mẫu, giảng giải. a.Ví dụ 1 - GV nêu bài toán. - GV hỏi: Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia 27: 4. - GV nhận xét. - GV hỏi: Theo em có thể chia tiếp được hay không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV hướng dẫn: Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm mãi như thế. b Ví dụ 2 - GV nêu đặt tính và thực hiện 43 : 52 - GV hỏi: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao? - GV yêu cầu HS hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi? - GV nêu: Để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52. - GV yêu cầu HS thực hiện và nêu cách thực hiện của mình. - GV nhận xét. - GV hỏi: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào? - GV nhận xét, rút quy tắc. 3. Hoạt động thực hành *MT: HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập. *PP: Luyện tập thực hành, thảo luận Bài 1 *MT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính của từng phép tính. - GV nhận xét. Bài 2 *MT: Củng cố ý nghĩa của phép chia thông qua bài toán có lời văn. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 3 ( dành cho HSNK) *MT: Rèn viết phân số dưới dạng số thập phân. - GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hỏi: Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân? - GV cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau: Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS lắng nghe, tóm tắt. - Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta lấy 27 chia cho 4. - HS đọc phép tính. - HS đặt tính và thực hiện phép chia 27: 4. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS chú ý, lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi: 43,0. - HS lắng nghe. - HS thực hiện và nêu cách thực hiện của mình. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài và nêu cách tính của từng phép tính. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS tìm hiểu đề. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS trả lời. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021 TOÁN (Tiết 66) LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân . - HS làm được bài 1, 3, 4. HSNK làm thêm bài 2. 3. Năng lực - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 4. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. - HS: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS tổ chức chơi Ai nhanh, ai đúng: Tính cách thuận tiện nhất: a. 7,89 x 0,5 x 200 b. 2,5 x 5,5 x 2 x 4 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành *MT: Biết vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập. *PP : Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp Bài 1 *MT: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân, vận dụng vào tính giá trị biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu cách tính của từng biểu thức. - GV nhận xét. Bài 2 (dành cho HSNK) *MT: Tính và so sánh kết quả tính. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. - GV hỏi: + Vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 x10 : 25? + Vì sao 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8? +Vì sao 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4? - GV nhận xét. Bài 3 *MT: Giải bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 4 *MT: Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. + Một giờ xe máy đi được bao nhiêu km? + Một giờ ôtô đi dược bao nhiêu km? + Một giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - GV cho HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng - Cho HS tính giá trị của biểu thức: 112,5 : 5 + 4 Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - HS chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và ghi vở. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm lần lượt từng bài vào bảng con và nêu cách tính. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm bài Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS phân tích đề. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - HS phân tích đề. - HS thảo luận để tìm cách làm. - HS làm vào vở. Nhận xét. - HS lắng nghe. - HS làm. - HS lắng nghe và thực hiện. Điều chỉnh – bổ sung
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx