Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp

TOÁN (Tiết 55) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,

I. Yêu cầu cần đạt

1. Kiến thức

- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, . . .

- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

2. Kĩ năng

- Củng cố KN nhân một số thập phân với một số tự nhiên và viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

- HS làm bài 1,2. HSNK làm thêm bài 3.

3. Năng lực

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

4. Phẩm chất

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: SGK.

- HS: SGK, vở, bảng con.

 

docx 15 trang cuongth97 08/06/2022 2870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Số 3 Ninh Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 55) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, . . . 
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng 
- Củng cố KN nhân một số thập phân với một số tự nhiên và viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
- HS làm bài 1,2. HSNK làm thêm bài 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi Tính nhanh tính đúng:
2,5 x 4 4,5 x 8
0,5 x 4 5,5 x 2
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT: HS biết và vận dụng được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 
*PP : Giảng giải, hỏi đáp 
a. Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
- GV nêu: 
Vậy ta có: 27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10:
+ Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
b.Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
- GV hỏi: Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào?
- GV hỏi để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....
+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?
+ Số 10 có mấy chữ số 0 ?
+Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?
+ Số 100 có mấy chữ số 0 ?
+ Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
- GV gọi HS nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập.
*PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1
*MT: Biết nhân nhẩm với 10, 100, 1000...
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Đối với cột a, phần thập phân của số thập phân có mấy chữ số? Dựa vào kiến thức nào đã học để thực hiện bài toán trên? 
- GV nhận xét chốt 
Bài 2
*MT: Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu: 10,4dm = 104 cm.
- GV yêu cầu HS làm phần còn lại vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi gì?
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng cân nặng của những phần nào?
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam - GV yêu cầu HS làm phần còn lại vào vở.
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét theo hướng dẫn:
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: 53,286 100 = 5328,6.
- HS nhận xét theo hướng dẫn:
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6.
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
- HS thảo luận để nêu quy tắc:
+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
+ Số 10 có một chữ số 0.
+ Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
+ Số 100 có hai chữ số 0.
+ Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- HS nêu quy tắc.
- HS học thuộc quy tắc.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm miệng.
1,4 x 10 = 14; 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210; 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200; 5,32 x1000 = 5320
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Đối với cột a, phần thập phân của số thập phân có 1 chữ số. Dựa vào quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,... đã học để thực hiện bài toán trên. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm phần còn lại vào vở.
b. 12,6m = 1260cm
c. 0,856m = 85,6cm; 
d. 5,75dm = 57,5cm
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm phần còn lại vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 56) LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, . . . Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. 
- Giải bài toán có 3 bước tính,.
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 
- HS làm bài 1a; 2a,b; 3. HSNK làm thêm bài 1b; 2c,d.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức thi đua tính:
a. 16,7 x 10 
b. 23,789 x 100 
c. 1,097 x 1000
Và nêu qui tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, .. 
 - GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm . .Giải toán có lời văn.
*PP : Luyện tập thực hành, thảo luận
Bài 1
* MT: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV cho HS làm miệng phần a.
- GV cho HS thảo luận tìm kết quả câu b.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT : Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Rèn giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. 
- GV hướng dẫn phân tích đề.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Tính nhẩm:
15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS thi đua.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, nêu cách thực hiện.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thảo luận phân tích đề.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 57) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. 
- Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . 
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. 
- HS làm bài 1a,c,d; 2. HSNK làm thêm bài 1b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi Gọi thuyền:
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò: Thuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá
*MT : HS biết cách nhân một số thập phân với một số thập phân.
*PP : Hỏi đáp, giảng giải
a. Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Như SGK.
- GV hỏi: Muốn tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV cho HS thảo luận tìm cách tính 6,4 x 4,8
- GV nhận xét cách tính của HS. Gợi ý cho HS đổi các số đo sang đơn vị dm rồi tính.
- GV nhận xét.
- GV hỏi: Vậy 6,4 nhân 4,8 bằng bao nhiêu mét vuông?
- GV giới thiệu cách tính:
+ Hướng dẫn đặt tính như SGK
+ So sánh tích 6,4 x 4,8 ở cả hai cách tính?
+ So sánh 2 phép nhân vừa thực hiện?
+ Nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập phân của các thừa số và của tích.
+ Dựa vào cách thực hiện 6,4 x 4,8 =30,72, em hãy nêu cách thực hiện một số thập phân với một số thập phân.
+ GV nhận xét, chốt ý.
b. Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3
- GV nhận xét. 
- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, em nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân?
- GV cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 
3. Hoạt động thực hành
*MT: Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập.
*PP:Luyện tập thực hành
Bài 1
*MT: Củng cố nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
a. 25,8 x 1,5 b. 16,25 x 0,67
c. 0.24 x 4,7 d. 7,826 x 4,5
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính nhân.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Biết phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . 
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
- GV hỏi:
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a trong từng bộ số ứng với từng hàng.
+ Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức a x b và b x a ntn với nhau?
+ Em đã gặp trường hợp này khi học tính chất nào của phép nhân?
+ Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán không? Giải thích. 
+ Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. 
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV yêu cầu HS làm các bài còn lại. 
- GV nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho HS đặt tính làm phép tính sau:
23.1 x 2,5 4,06 x 3,4
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc bài toán.
- Muốn tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
- HS thảo luận tìm cách tính 6,4 x 4,8
Nhận xét.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS nêu.
- HS lắng nghe:
+ Quan sát.
+ Tích 6,4 x 4,8 ở cả hai cách tính bằng nhau.
+ So sánh 2 phép nhân vừa thực hiện.
+ Nhận xét 
+ HS nêu cách thực hiện một số thập phân với một số thập phân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS chú ý và thực hiện.
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số thập phân.
- HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. 
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS thực hiện các phép tính nhân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
- HS trả lời:
+ So sánh tích a x b và b x a trong từng bộ số ứng với từng hàng.
+ Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức a x b và b x a không thay đổi.
+ Tính chất giao hoán của phép nhân.
+ Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán. 
+ HS phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. 
- HS lắng nghe.
HS làm các bài còn lại. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS tính.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 58) LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 . . . 
2. Kĩ năng 
- Rèn kỹ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân. 
- HS làm bài 1. HSNK làm thêm bài 2, 3.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi tính nhanh – tính đúng
a. 6,8 x 4,2 b. 1,56 x 3,02 
Và nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân. 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: HS làm được các bài tập. 
*PP : Luyện tập thực hành
Bài 1
*MT: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 . . . 
- GV nêu ví dụ a: 142,57 x 0,1
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính. 
- GV gọi HS nêu các thừa số và tích của phép nhân trên.
- GV yêu cầu HS tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
- GV hỏi: Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
- GV nhận xét, chốt cách nhân số thập phân với 0,1.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ b.
- Tương tự rút ra quy tắc một số thập phân nhân với 0,01 ; 0,001; . . . 
- GV hỏi: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001 ; . . . ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, rút ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS tự làm câu b.
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Rèn kĩ năng đổi số đo từ ha sang km2
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hỏi: 1ha bằng bao nhiêu km2 ?
- GV hướng dẫn: 1000 ha = 1000 x 0,01 = 10 km2 
- GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3
*MT: Ôn về tỉ lệ bản đồ
- GV gọi HS đọc và xác đinh yêu cầu bài.
- GV hỏi: Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 nghĩa là gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS tính nhẩm:
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi và nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc.
- HS đặt tính và thực hiện tính. 
- HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
- Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.
- Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- HS lắng nghe.
- HS làm tiếp ví dụ b.
Nhận xét. 
- Tương tự rút ra quy tắc một số thập phân nhân với 0,01 ; 0,001; . . . 
- HS nêu.
- HS lắng nghe và đọc lại.
- HS tự làm câu b.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- 1 ha = 0,01 km2
- HS lắng nghe.
- HS tự làm phần còn lại vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác đinh yêu cầu bài.
- 1cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000cm = 10km trên thực tế.
- HS làm bài vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS tính.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 59) LUYỆN TẬP 
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân. 
- HS làm bài 1, 2.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức trò chơi Gọi thuyền:
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : thuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Làm được các bài tập cần đạt.
*PP : Luyện tập, thực hành hỏi đáp.
Bài 1
*MT: Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự tính, ghi kết quả vào bảng biểu thức.
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a =2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6.
- Tương tự các trường hợp còn lại.
- GV hỏi: Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) như thế nào khi thay các chữ số vào cùng môt bộ số? 
- GV nêu: Vậy ta có (a x b) x c = a x (b x c) 
- GV hỏi: 
+ Em đã gặp trường hợp thế này khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên?
+ Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không? Hãy giải thích ý kiến của em.
+ Hãy phát biểu tích chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- GV nhận xét, rút ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS làm bài b vào vở. 
- GV nhận xét.
Bài 2
*MT: Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. 
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng
- Cho HS vận dụng làm bài sau: 
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự tính, ghi kết quả vào bảng biểu thức.
Nhận xét.
- GV nhận xét.
- Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a =2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6 bằng nhau.
- Giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) không thay đổi khi thay các chữ số vào cùng môt bộ số. 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: 
+ Tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên.
+ Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp.
+ HS phát biểu tích chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- HS lắng nghe và đọc lại.
- HS làm bài b vào vở. 
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung
Thứ bảy ngày 13 tháng 11 năm 2021
TOÁN (Tiết 60) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức 
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
2. Kĩ năng 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- HS làm bài 1, 2, 4a. HSNK làm thêm bài 3, 4b.
3. Năng lực
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
4. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK.
- HS: SGK, bảng con.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động
- GV cho HS tổ chức chơi Ai nhanh, ai đúng:
Tính cách thuận tiện nhất: 
a. 7,89 x 0,5 x 200 b. 2,5 x 5,5 x 2 x 4 
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành
*MT: Biết vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập.
*PP : Luyện tập, thực hành, thảo luận, hỏi đáp
Bài 1
*MT: Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của từng phép nhân.
- GV nhận xét.
Bài 2 
*MT: Củng cố phép nhân số thập phân.
 - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hỏi: 
+ Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000. . . ta làm như thế nào?
+ Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001. . . ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS dựa quy tắc trên nhân nhẩm và làm miệng từng bài.
- GV nhận xét.
Bài 3 (dành cho HSNK)
*MT: giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài 4
*MT : Nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. 
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân:
+ So sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) x c và 
a x c + b x c theo từng bộ số?
+ Rút ra: (a+b) x c = a x c + b x c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên
- GV nhân xét, kết luận: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các két quả lại với nhau.
Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiết học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm lần lượt từng bài vào bảng con và nêu cách tính của từng phép nhân.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
 - HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS trả lời. 
- HS dựa quy tắc trên nhân nhẩm và làm miệng từng bài.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS phân tích đề.
- HS làm vào vở.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS tự tính phần a.
Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân:
+Giá trị của hai biểu thức (a+b) x c và 
a x c + b x c theo từng bộ số: bằng nhau.
- HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh – bổ sung

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_truong_th_so_3.docx