Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính phần trăm của một số.
B/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định lớp: Hát và kiểm tra dụng cụ : Sách giáo khoa.
2) Kiểm tra bài:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN (CM: 77) Ngày dạy : 25/12/2007 Bài dạy : Giải toán về tỉ số phần trăm (TT) A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính phần trăm của một số. B/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định lớp: Hát và kiểm tra dụng cụ : Sách giáo khoa. 2) Kiểm tra bài: -GV nêu 2 bài tập: Bài tập 1. Tính: 60,2% - 30,2% 53% : 4 Có: 32 hs Từ tóm tắt bài toán HS giỏi: 24 hs em nào có thể hình HS giỏi: . . . % ? bài toán có lời văn. -GV đặt câu hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? -GV nhận xét từng học sinh và cho điểm. 3) Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ học trước về giải toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính phần trăm của một số. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm ngược lại tức là tính một số phần trăm của một số. b. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. -GV viết ví dụ lên bảng. -GV hỏi: Bài toán cho biết gì? -Hỏi: Bài toán hỏi gì? -Hỏi: Số học sinh toàn trường được coi là bao nhiêu phần trăm? -Ta có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường. -Hỏi: Vậy 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? -Ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Hỏi: Em nào có thể tóm tắt bằng cách khác. -GV nhận xét. Hỏi: Muốn tìm 52,5% trước hết ta phải tìm gì? Hỏi: Muốn tìm 1% số học sinh toàn trường ta làm như thế nào? - 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8 (học sinh) Hỏi: Có 1% số học sinh toàn trường, muốn tìm 52,5 số học sinh toàn trường ta làm như thế nào? -Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) -Hỏi: Từ 2 bước tính ở ví dụ, em nào có thể viết gọn lại ? -Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 -Hỏi: Qua hai bước tính các em thấy kết quả như thế nào ? -Hỏi: Vậy để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào ? -GV nhận xét. -Đó cũng là quy tắc tính một số phần trăm của một số. * Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho dễ hiểu, khi giải toán các em áp dụng tương tự cho các số khác. * Chú ý hai cách tính 800 : 100 x 52,5 và 800 x 52,5 : 100 có kết quả như nhau. Vì vậy, trong thực hành tùy từng bài tập cụ thể, các em có thể vận dụng một trong hai cách này và trong thực hành tính ta cũng có thể viết dưới dạng phân số thay cho 800 : 100 x 52,5 hoặc: 800 x 52,5 : 100 . * Hoạt động 2: Giới thiệu một bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm: -Cho học sinh đọc bài toán. Hỏi: Lãi suất 0,5% một tháng là như thế nào ? Do đó, gửi 1000000 đồng sau 1 tháng được lãi là bao nhiêu đồng. Các em dựa vào ví dụ làm vào vở. -GV nhận xét. Hỏi: Ngoài cách giải trên em nào còn cách giải nào khác ? * Hoạt động 3: Thực hành: +Bài tập 1: Gọi 1HS đọc bài toán. -GV vừa hỏi vừa tóm tắt. -Hỏi: Bài toán cho biết gì? -Hỏi: Bài toán hỏi gì? -Hỏi: Muốn tìm số học sinh 11 tuổi, trước hết ta phải đi tìm gì? -Tìm số học sinh 10 tuổi là tìm 75% của số 32. -Gọi 1 học sinh lên bảng giải. -GV nhận xét, cho điểm. +Bài tập 2: GV gọi học sinh đọc đề bài. -Hỏi: Bài toán cho biết gì? -Hỏi: Bài toán hỏi gì? -Hỏi: Vậy 0,5% của 5000000đồng là gì ? -Cho HS lên bảng và giải. -GV nhận xét, cho điểm. 4) Củng cố: -Em hãy nêu cách tính 52,5% của 800 ? -Em hãy nêu cách tính của 0,5% của 5000000 ? - 2 học sinh lên bảng làm bài. Bài tập 1. Tính: 60,2% - 30,2% = 30% 53% : 4 = 13,25% Bài tập 2: 1 em đọc và giải: Lớp 5B có 32 học sinh. Trong đó có 24 học sinh giỏi. Hỏi số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B? Bài giải Tỉ số % số học sinh giỏi của lớp 5B là: 24 : 32 = 0,75 = 75% Đáp số: 75% -Học sinh nhận xét bài của bạn. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc lại ; cả lớp đọc thầm. Số hs toàn trường : 800hs. Số hs nữ chiếm : 52,5%. -Số học sinh nữ: . . . . học sinh ? -Số học sinh toàn trường được coi là 100%. -Học sinh nhắc lại. -100% số học sinh toàn trường là 800 em. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh tóm tắt ra nháp – 1 em làm vào bảng nhóm. Dán và đọc tóm tắt (ghi tóm tắt) -Trước hết ta tìm 1% số học sinh toàn trường. -Ta lấy: 800 : 100 -Cho học sinh làm ra nháp 800 : 100 -Em tìm 52,5 số học sinh toàn trường, em lấy số học sinh 1% x 52,5 Cho HS làm nháp phép tính: 8 x 52,5 -1 HS nêu: 800 : 100 x 52,5 = 420 -1HS khác: 800 x 52,5 : 100 = 420 -Kết quả hai bước tính bằng nhau. -Ta lấy 800 : 100 rồi nhân 52,5 hoặc ta lấy 800 x 52,5 rồi chia 100. -2 học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. -Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng được lãi 0,5 đồng. - 1 học sinh lên bảng giải. Bài giải Số tiền lãi sau 1 tháng là : 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số : 5000 đồng. -Học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Cả lớp đọc thầm. -Có 32 học sinh. -Số học sinh 10 tuổi chiếm 75%. -Số học sinh 11 tuổi : . . . học sinh ? -Chúng ta cần tìm số học sinh 10 tuổi. -Cả lớp làm ra nháp. Bài giải Số học sinh 10 tuổi là : 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là : 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh. -Học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Cả lớp đọc thầm. -Lãi suất 1 tháng 0,5% ; gửi 5000000đ. -Sau 1 tháng tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng ? -Số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết kiệm. -Cả lớp làm vào vở. Tóm tắt : Gửi : 5000000đồng. Lãi suất 1 tháng : 0,5%. Sau 1 tháng cả tiền gửi và tiền lãi : . . đ ? Bài giải : Số tiền lãi gửi tiết kiện sau 1 tháng là : 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là : 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số : 5025000 đồng. -Học sinh nhận xét bài làm của bạn. -Muốn tính 52,5% của 800, ta lấy 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100. -Muốn tính 0,5% của 5000000, ta lấy 5000000 : 100 x 0,5. * Qua bài học hôm nay giúp các em biết cách tính một số phần trăm của một số. Vận dụng bài học để giải các bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số nhanh và đúng. 5) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập 3 (cách làm tương tự như BT1), học bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tiet_77_giai_toan_ve_ti_so_phan_tram_tiep.doc