Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí

Tiết 07: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết

 - Biết đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK)

 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện

- Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.

-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.

II. Đ D DH:

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc

2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.

 

docx 38 trang cuongth97 09/06/2022 2390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Tấn Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm học: 2021 - 2022
Tuần 04
CÁCH NGÔN: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
NGÀY
MÔN
TIẾT
BÀI
Thứ Hai
27-9-2021
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
4
7
16
/
4
-Sinh hoạt dưới cờ
-Những con sếu bằng giấy
-Ôn tập và bổ sung về giải toán
-Xã hội VN cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
-Có trách nhiệm về việc làm của mình (tt)
Thứ Ba
28-9-2021
L từ&câu 
Toán
Khoa học
Kể chuyện
7
17
7
4
-Từ trái nghĩa
-Luyện tập
-Vệ sinh ở tuổi dậy thì (tích hợp: Vi Khuẩn)
-Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
Thứ Tư
29-9-2021
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Tập L văn
Kĩ thuật
8
18
/
7
4
-Bài ca về trái đất
-Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
-GV chuyên 
-Luyện tập tả cảnh
-Chuẩn bị nấu ăn
Thứ Năm
30-9-2021
Chính tả
Toán
Khoa học
L từ & câu
NGLL
4
19
8
8
4
-Ôn kiến thức đã học (LTVC)
-Luyện tập
-Vệ sinh ở tuổi dậy thì (TT)
-Luyện tập về từ trái nghĩa
-Tìm hiểu truyền thống nhà trường
Thứ Sáu
01-10-2021
Tập L văn
Mĩ Thuật
Toán
Địa lí
ATGT
8
4
20
4
4
-Tả cảnh (Kiểm tra viết)
-GV chuyên
-Ôn các kiến thức đã học
-Sông ngòi
-Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Ngày Dạy: Thứ hai 27/9/2021
Tập đọc:
Tiết 07: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Biết đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK) 
 - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện 
- Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cô. Em muốn nói gì vưới Xa-xa-cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hòa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nói.
-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: Lòng dân ( Phần 2)
- HS đọc phân vai vở kịch
Giới thiệu: - Giới thiệu - ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Luyện đọc
- Mời 1 HSG đọc mẫu
- Tổ chức cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu nội dung tranh
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- GV nói cách đọc và tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp luyện đọc từ khó: Hi-rô-si-ma, Xa-da-cô Xa-xa-ki, bom nguyên tử, truyền thuyết; giải nghĩa từ: Bom nguyên tử, phóng xa nguyên tử
+ GV sửa cách đọc cho HS
- GV đọc mẫu
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi SGK
- GV chốt ý từng câu, giảng mở rộng về tình yêu hòa bình, chống chiến tranh
3.Thực hành: Đọc diễn cảm 
 - Mời HS đọc nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp
- Mời từng HS đọc - GV nhận xét
- Tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3
+ Chú ý cho HS đọc thể hiện rõ các vai
- GV nhận xét
4.Vận dụng:
- Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ?
Hỏi: Các em có biết trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Viieetj Nam chúng ta đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao?
5.Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố:
- Tổ chức HS nêu nội dung của bài văn
- GV thống nhất, ghi bảng
- Mời HS nêu nội dung của bài văn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Bài ca về trái đất 
- HS trình bày
- HS nhắc đề bài
- Lớp theo dõi
- HS quan sát, nêu nội dung tranh
- Từng HS đọc 2 đến 3 lượt
- HS luyện đọc từ khó
- HS giải nghĩa từ
- Lớp theo dõi 
- HS trao đổi trình bày
- Lớp bổ sung
- Lớp theo dõi
- 5 HS đọc theo phân vai
- HS đọc theo cặp
- Lớp nhận xét
- Đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét 
- HS trình bày
- Lớp theo dõi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày Dạy: Thứ hai 27/9/2021
Toán:
Tiết 16: 	ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhhêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bừng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 
-Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập
2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
Một xe máy trong 3 giờ đi được 84km. Hỏi trong 5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A.120 km B. 130km C.140km D.150km 
Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví dụ
- Tổ chức cho HS đọc đề,tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng.
- Tổ chức cho HS nhận xét mối quan hệ giữa hai đại luợng?
- GV thống nhất, mời HS nhắc lại
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải
- GV nêu bài toán.
- Tổ chức cho HS đọc đề, tóm tắt
- Tổ chức cho HS giải theo cặp( dựa vào kiến thức đã học ở lớp 3)
- GV nhận xét, sửa bài, kết luận đó là cách giải “Rút về đơn vị”.
- GV gợi ý ch HS giải theo cách “ Tìm tỉ số”
- GV kết luận, mời HS nêu các cách làm. 
3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, nhận dạng toán, tóm tắt.
- Tổ chức cho HS giải cá nhân.( Lưu ý cho HS chọn một trong hai cách)
- GV nhận xét, sửa bài
 Giải
 Mua 1m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7m vải đó hết số tiền là:
16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đáp số: 112 000 đồng
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố:
+ Mời HS nêu các cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ?
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Ôn tập và bổ sung về giải toán.
- 
-HS trình bày
- HS nhắc lại đề 
- HS đọc đề, làm bài theo yêu cầu
- HS trình bày
- HS nêu nhận xét
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi 
- Một số HS nhắc lại
- HS đọc đề tóm tắt
- HS làm bài, sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS trình bày cách giải.
- HS làm bài, nêu cách làm
- HS trình bày
- HS đọc đề, tóm tắt.
- HS làm bài 
- Từng HS sửa bài
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV/ ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày Dạy: Thứ hai 27/9/2021
Lịch sử:
Tiết 04: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
 + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hàm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân... 
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
-HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Ảnh tư liệu - Lược đồ kinh thành Huế - Phiếu học tập - Phiếu thảo luận 
2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885?
+ Cuộc phản công có tác dụng gì đến lịch sử nước ta?
+ Cuộc phản công này gắn với những nhân vật lịch sử nào ?
Giới thiệu: - Giới thiệu tình hình nước ta sau nửa thế kỉ XIX, nêu nhiệm vụ, vào bài - ghi đề.
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1. Những biểu hiện về sự thay đổi trong kinh tế
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát ảnh SGK thảo luận
 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nên kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?
+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược nền kinh tế Việt Nam có gì thay đổi?
- GV chốt ý, cho HS xem ảnh
- Hỏi HSG: Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
- GV kết luận, giáo dục. 
HĐ 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam
-Tổ chức cho HS làm việc theo cặp:
+ Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào? Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp nào? + Sự thay đổi kinh tế dẫn đến những thay đổi gì về mặt xã hội?
- GV chốt ý, cho HS xem ảnh SGK
3.Hoạt động vận dụng:
- Hỏi: - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta?
- GV kết luận và giáo dục.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: + Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? + Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những thay đổi về xã hội như thế nào?
- Nhận xét chung tiết học.
- Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20.
- Hướng dẫn về nhà: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
- HS tham gia trò chơi
- HS nhắc đề 
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lớp theo dõi
- HSG trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm việc theo cặp
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS trả lời 
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày Dạy: Thứ hai 27/9/2021
Đạo đức:
Tiết 3: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
 - Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác.
- Tự chịu trách nhiệm về việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng; sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
- GDKNS; QPAN: 
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Hình ảnh minh hoạ SGK – Phiếu thảo luận - Bộ thẻ đủ dùng cho cả lớp.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi:
+ Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình?
+ Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? 
- Giới thiệu – ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: BT 3: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và
 giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân.
- Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học
- GV kết luận:
+ Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3. Hoạt động nối tiếp: - Củng cố: + Nêu ghi nhớ bài.
+Nêu biểu hiện của người có trách nhiệm. 
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
- HS trả lời
- Từng HS trả lời
- HS nhắc lại đề bài
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận
- Đại diện trình bày
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS nêu yêu cầu
- HS tự lien hệ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 28/9/2021
Luyện từ và câu:
Tiết 07: TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đạt cạnh nhau (nội dung ghi nhớ)
 - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (bài tập 1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (bài tập 2, 3). 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. 
II. Đ D DH: 
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập Thế nào là từ đồng nghĩa - Phiếu bài tập 
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 
- Thế nào là từ đồng nghĩa, cho ví dụ? 
Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Nhận xét, ghi nhớ
Nhận xét 1: - GV nêu nhận xét
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề
- Tổ chức HS đọc thầm, so sánh nghĩa của từ : phi nghĩa, chính nghĩa
- GV thống nhất: phi nghĩa, chính nghĩa là hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Đó là hai từ trái nghĩa
Nhận xét 2: - Mời HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ Chết vinh hơn sống nhục
- GV thống nhất, kết luận
Nhận xét 3: - Mời HS nêu tác dụng của từ trái nghĩa trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam- GV thống nhất - Mời HSG rút ghi nhớ 
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ 
- Tổ chức HS làm bài theo cặp
- Cho HS giải nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ
- GV thống nhất, giáo dục
Bài tập 2 : Điền từ vào ô trống
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân - GV chốt ý, sửa bài
Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa cho trước
- Cho HS thi tìm nhanh - GV nhận xét, tổng kết.
Bài tập 4: Đặt câu
- Mời HSG làm mẫu - Tổ chức cho HS đặt câu
- GV nhận xét, sửa bài - Mời HS đặt câu
- GV nhận xét, sửa bài
4.Vận dụng:
- Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau:
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
5. Hoạt động nối tiếp:
 - Củng cố: + Thế nào là từ trái nghĩa, cho ví dụ? +Tác dụng của từ trái nghĩa?
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Luyện tập về từ trái nghĩa.
- HS trình bày
- HS nhắc đề bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trình bày
- Lớp theo dõi
- HS đọc đề
- HS làm việc
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
- HS rút ghi nhớ
- HS làm bài
- Từng HS sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS thi tiếp sức
- Lớp theo dõi
- HSG làm mẫu
- Từng HS sửa bài
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 28/9/2021
Toán:
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc 
“Tìm tỉ số”
-Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập
2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
+ Tiết học trước ta học giải dạng toán nào?
+ Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào?
Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề
2. Luyện tập
Bài 1 : 
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, nhận dạng toán, tóm tắt.
- Tổ chức cho HS giải cá nhân
- GV nhận xét, sửa bài
Giải.
 1 quyển vở có giá tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng).
30 quyển vở mua hết số tiền là:
2 000 x 30 = 60 000 (đồng).
 Đáp số: 60 000 đồng
- Mời HS nêu cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ
- GV kết luận
Bài 3:
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, tóm tắt. 
- Tổ chức cho HS giải theo cặp.
- Mời từng HS sửa bài
Giải:
Mỗi ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
160 học sinh cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
 Đáp số: 4 ô tô.
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 4: 
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, nhận dạng toán, tóm tắt
- Tổ chức cho HS giải theo nhóm.
- Mời đại diện sửa bài
Giải.
Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
 Đáp số 180 000 đồng
- GV nhận xét, sửa bài
3. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố:
+ Mời HS nêu cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
- HS trình bày
- HS nhắc lại đề 
- HS đọc đề, nhận dạng, tóm tắt
- HS làm bài, sửa bài, nêu cách làm
- Lớp nhận xét
- Một số HS trình bày
- HS đọc đề, tóm tắt
- HS làm bài, sửa bài
- Lớp theo dõi
- HS đọc đề, nhận dạng, tóm tắt
- Đại diện sửa bài
- Lớp theo dõi 
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 28/9/2021
Khoa học:
Tiết 08: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
*Lồng ghép “Vi khuẩn”: Kể /nói được tên bệnh ở người do vi khuẩn gây ra; nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
 - GDKNS: KN tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ SGK - Phiếu thảo luận - Bộ thẻ đủ dùng cho cả lớp. . 2. Học sinh: - SGK - Vở ghi bài học - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các độ tuổi khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung sau:
+ Nêu các giai đoạn phát triển của con người ?
+ Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành? 
+ Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già?
-Giới thiệu: 
Hỏi: - Em đang ở lứa tuổi nào của cuộc đời? 
- Em cần làm gì để giữ gìn cơ thể sach sẽ?
- GV tuyên dương những HS nêu ý đúng - liên hệ vào bài 
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ gìn cơ thể ở lứa tuổi dậy thì.
- GV giảng về lứa tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi bắt đầu phát triển mạnh dẫn đến các nan lông bị nghẽn dẫn đến bị mụn hoặc bị các bệnh khác
- Tổ chức làm việc theo cặp: Cần làm gì để cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn?
* GV kết luận, giáo dục HS về kĩ năng sống đối với việc vệ sinh ở lứa tuổi dậy
HĐ 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
* Mục tiêu: HS xác định được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Chỉ và nói nội dung của từng bức tranh+ Chúng ta nên làm gì và không nên để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GV kết luận, giáo dục - Mời HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ 3.Vi khuẩn:
* Mục tiêu: Nhận biết bệnh lien quan đến cơ quan sinh sản do vi khuẩn gây nên.
-Vi khuẩn là gì? Có mấy loại vi khuẩn?Nguyên nhân gây ra vi khuẩn có hại?Nêu một số bệnh do vi khuẩn có hại gây ra? Cách phòng bệnh.
*KL: Vi khuẩn có nhiều trong đất, nước bẩn chất thải của người.Con người nhiễm bệnh thường do sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh; đi đại tiện, vệ sinh cá nhân không đúng cách, nhất là nữ ở thời kì kinh nguyệt vệ sinh không sạch sẽ.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
4. Hoạt động nối tiếp:
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Hướng dẫn về nhà: Vệ sinh ở tuổi dậy thì (TT)
- HS trả lời
- HS trả lời theo sự hiểu biết của bản thân
- HS nhắc lại đề 
- HS làm việc theo cặp
- Từng đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS quan sát
- HS trao đổi
- Đại diện trình bày
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi
- Một số HS đọc
- HS trình bày theo yêu cầu
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ ba 28/9/2021
Kể chuyện:
Tiết 04: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
-HS nghe bạn kể chuyện, ghi lại những chi tiết cần trao đổi, phát vấn bạn.
-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.-Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Thích kể chuyện.
- GD BVMT: 
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Hình ảnh minh họa SGK 
 - Bảng phụ ghi ngày tháng xảy ra vụ thảm sát
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Giới thiệu: 
* GV dùng hình ảnh nói về tội ác chiến tranh của đế quốc Mỹ khi xâm lược Việt Nam - Giới thiệu - ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Giới thiệu truyện phim
- GV giới thiệu Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai là bộ phim của đạo diễn Trần Văn Thủy...
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh và cho HS đọc phần lời ghi giới thiệu dưới mỗi tấm ảnh
HĐ 2: GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải nghĩa từ và ghi tên riêngt, chức vụ, công việc của những lính Mỹ.
- GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem ảnh minh họa.
 HĐ 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
- Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm
- GV nhắc HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa. 
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp
-YC HS nghe và ghi lại những chi tiết cần trao đổi, phát vấn bạn
- Tổ chức cho HS bình chọn theo tiêu chí
- GV nhận xét, tuyên dương, giáo dục.
*BVMT: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
3.Hoạt động vận dụng:
-Em có suy nghĩ gì về chiến tranh? Về một số người lính mĩ có lương tâm?
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố: 
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Kể chuyện đã nghe đã đọc về ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh
- HS trình bày
- HS theo dõi
- HS nhắc đề bài
- HS theo dõi 
- HS quan sát và trình bày
- HS theo dõi và quan sát
- HS theo dõi và quan sát
- HS kể chuyện theo nhóm
 - Từng HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi ý nghĩa
-HS nghe, ghi chi tiết
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ tư 29/9/2021
Tập đọc:
Tiết 08: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui và tự hào.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền sống bình đẵng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ) học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
-Tích hợp giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
-Hát bài ca về trái đất
Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Luyện đọc
- Mời 1 HSG đọc mẫu
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Tổ chức cho HS xem tranh và yêu cầu HS nêu nội dung tranh
- GV nói chú ý cho HS về cách ngắt giọng
- Tổ chức đọc từ khó, câu dài: bom H, bom A; kết hợp giải nghĩa từ: khói hình nấm, bom H, bom A
- GV sửa cách đọc cho HS
- GV đọc mẫu
HĐ 2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn để trả lời các câu hỏi SGK
1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
*Tích hợp: Giới thiệu biện pháp điệp từ, điệp ngữ.(Qua từng khổ thơ)
2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
3. Thực hành: Đọc diễn cảm 
- Mời 3 HSG đọc nối tiếp, nêu cách đọc
- Tổ chức cho HS đọc theo cặp
- Mời từng HS đọc - GV nhận xét
- Tổ chức đọc diễn cảm bài thơ
- Hỏi: Nội dung bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
4.Vận dụng:
- Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hòa bình ?
5. Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố: + Tổ chức HS nêu ý nghĩa bài thơ.
+ GV thống nhất, ghi bảng.
-Dặn HS tự học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét chung tiết học. 
- Hướng dẫn về nhà: Một chuyên gia máy xúc 
- HS hát
- HS nhắc đề bài
- Lớp theo dõi
- HS quan sát, nêu nội dung tranh
- Từng HS đọc nối tiếp từ 2 đến 3 lượt
- HS luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ
- HS trao đổi
- Từng HS trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Lớp theo dõi
- HS đọc nêu cách đọc
- HS đọc theo cặp
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- Đại diện thi đọc
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
-HS học thuộc lòng bài thơ ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ tư 29/9/2021
Toán:
Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi lên bấy nhhêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bừng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
-Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập - Phiếu bài tập
2. Học sinh: - Sách giáo khoa – Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: 
Giới thiệu: Giới thiệu – ghi đề
2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví dụ
- Tổ chức cho HS đọc đề, tìm kết quả số bao gạo có được khi chia 100 kg gạo rồi ghi kết quả vào bảng.
- Tổ chức cho HS nhận xét mối quan hệ giữa hai địa lượng?
- GV thống nhất, mời HS nhắc lại.
HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải.
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, tóm tắt
- Hướng dẫn: Muốn đắp xong nền nhà trong một ngày thì cần bao nhiêu người? Sau đó tính số người trong 4 ngày
- Tổ chức cho HS giải theo cặp
- GV nhận xét, sửa bài, kết luận đó là cách giải “ Rút về đơn vị”
- GV gợi ý ch HS giải theo cách “ Tìm tỉ số”
- GV kết luận, mời HS nêu các cách làm. 
3.Luyện tập, thực hành:
Bài 1: 
- GV nêu bài toán
- Tổ chức cho HS đọc đề, nhận dạng toán, tóm tắt.
- Tổ chức cho HS giải cá nhân.(Lưu ý cho HS chọn một trong hai cách)
- GV nhận xét, sửa bài
Giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 x 7 = 70 (người).
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(người).
 Đáp số: 14 người
3. Hoạt động nối tiếp:
- Củng cố: + Mời HS nêu các cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Luyện tập.
- HS trình bày
- HS nhắc lại đề 
- HS đọc đề, làm bài theo yêu cầu
- HS trình bày
- HS nêu nhận xét
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi 
- HS nhắc lại
- HS đọc đề tóm tắt
- HS làm bài, sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS trình bày cách giải
- HS đọc đề, tóm tắt.
- HS làm bài 
- Từng HS sửa bài
- Lớp nhận xét
- Lớp theo dõi
- HS trình bày
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
Ngày dạy: Thứ tư 29/9/2021
Tập làm văn:
Tiết 07: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: v Học xong bài này, học sinh biết
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường
 - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
-Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đ D DH:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài - Giấy khổ lớn để lập dàn ý
2. Học sinh: - Sách giáo khoa - Vở ghi bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:
- Hát trường em
Giới thiệu: - Giới thiệu –ghi đề
2. Thực hành:
HĐ1:: Lập dàn ý
- HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. 
- Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý.
+ Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì?
+ Thời gian em quan sát vào lúc nào?
+ Em tả những phần nào của cảnh?
+ Tình cảm của em đối với mái trường ntn ?
- Tổ chức cho HS lập dàn ý
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Tổ chức cho HS trình bày
- GV nhận xét, sửa bài
- GV kết luận: Khi miêu tả cần biết chọn lọc chi tiết, nắm được cách quan sát. 
HĐ 2: Viết đoạn văn
- Mời HS đọc yêu cầu đề
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề
- GV tổ chức cho HS chọn viết 1 đoạn theo dàn ý vừa lập
- GV theo dõi, gợi ý cho HS.
- Tổ chức trình bày đoạn văn
- GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở HS về cách quan sát, chọn lọc chi tiết để tả ngôi trường
3.Vận dụng:
- Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất hình ảnh nào ?Vì sao ?
4. Hoạt động nối tiếp: 
- Củng cố: 
+ Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Nhận xét chung tiết học. 
- Hướng dẫn về nhà: Tả cảnh ( Kiểm tra viết)
- HS hát
- HS nhắc đề bài.
- HS đọc bài
- Lớp theo dõi
- HS làm bài
- Từng HS trả lời
- Lớp n

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_tan_tri.docx