Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 161 đến 165 - Năm học 2020-2021
Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Bổ sung: HS nhận biết được đơn vị đo dung tích: Mi - li – lít (ml), quan hệ giữa l và ml.
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo dung tích
2. Năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế
b. Năng lực chung:
Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, bảng con, vở.
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
NS:7/5/2021 ND:T2/10/5/2021 TIẾT 161------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bổ sung: HS nhận biết được đơn vị đo dung tích: Mi - li – lít (ml), quan hệ giữa l và ml. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo dung tích 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học. Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế b. Năng lực chung: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS làm bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích cái hộp đó là: 10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2) Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở. - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3) Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------ NS:8/5/2021 ND:T3/11/5/2021 TIẾT 162 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: HS nắm được cách tính diện tích, thể tích các hình Vận dụng các công thức vào giải toán b. Năng lực chung: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là tính diện tích của hình vuông, thể tích của hình lập phương trong trường hợp đơn giản, chẳng hạn: + Cạnh 2; 3; 4; 5 hay 6cm - GV nhận xét - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt và giải - Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm ,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải : Diện tích đáy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số : 1,5m - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV Bài giải Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là: (10x 10) x 6 = 600(cm2) Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là: (5 x 5) x 6 = 150(cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4(lần) Đáp số: 4 lần 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 18 lần - HS nêu: C. 9 lần 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn về nhà làm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------ NS:9/5/2021 ND:T4/12/5/2021 TIẾT 163 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: HS nắm được cách thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng hoàn thành các bài tập. b. Năng lực chung: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Muốn biết trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu kg rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài - HS thảo luận cặp đôi để tìm cách giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ kết quả - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - Cả lớp theo dõi - Biết diện tích của thửa ruộng đó và biết số rau thu được trên 1 mét vuông - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận theo cặp - Cả lớp làm bài vào vở - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Đáp số : 30m - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Chu vi mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250(m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 x 40 : 2 = 600(m2) Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850(m2) Đáp số: 1850m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh của một hình lập phương gấp lên 3 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần - HS nêu: D. 27 lần 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em. - HS nghe và thực hiện ------------------------------------------------------------ NS:10/5/2021 ND:T5/13/5/2021 TIẾT 164 Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: HS nắm được cách giải toán liên quan đến tìm số trung bìng cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Rèn kỹ năng tính toán. b. Năng lực chung: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là: + Tìm số trung bình cộng. + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích). - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Bài toán này thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và báo cáo GV. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng. - Cả lớp theo dõi - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên Cách 1: 1cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2: Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg - HS nêu: A. 10,32kg 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập. - HS nghe và thực hiện -------------------------------------------------------- NS:11/5/2021 ND:T6/14/5/2021 TIẾT 165 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học. 2. Năng lực: a. Năng lực đặc thù: HS nắm được cách giải một số bài toán có dạng đã học. Vận dụng hoàn thành bài tập b. Năng lực chung: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, chia sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình nào ? + Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - Bài thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập chờ Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED và tam giác BEC + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Diện tích tam giác BEC là : 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2 - 1 HS đọc - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Lớp học đó có số học sinh nam là : 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em) Lớp học đó có số học sinh nữ là : 35 – 15 = 20 (em) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là : 20 -15 = 5 (em) Đáp số : 5 em - 1 HS đọc - Bài toán về quan hệ tỉ lệ - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít - HS làm bài, chia sẻ kết quả. Bài giải Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% = 60% Mà 60% học sinh khá là 120 học sinh. Số học sinh khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200(học sinh) Số học sinh giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50(học sinh) Số học sinh trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30(học sinh) 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nêu lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm giải các bài toán dạng toán Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - HS nghe và thực hiện -----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tiet_161_den_165_nam_hoc_2020_2021.docx