Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được số thập phân theo yêu cầu; viết được các số đo đại lượng thành số thập phân. - Làm tròn số thập phân; so sánh, sắp xếp được số thập phân theo tứ tự. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Hôm nay, chúng ta - HS lắng nghe. sẽ ôn tập lại kiến thức về số thập phân đã học và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế . “Bài 14: Luyện tập chung ”. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + HS so sánh, sắp xếp được số thập phân theo thứ tự. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Sắp xếp các số thập phân 3,527; 3,571; 2,752; - Kết quả: 3,275 theo thứ tự: a) Thứ tự từ bé đến lớn là: 2,752; 3,275; a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. 3,527; 3,571. - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, ghi b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 3,571; 3,527; kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm cho bạn 3,275; 2,752. cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài làm và nói - HS chữa bài vào vở. rõ cách làm từng bài. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Mỗi ô tô chở lượng hàng hoá như hình vẽ. Hỏi - Kết quả: ô tô nào chở nhẹ nhất? Thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là: 2,546 tấn; 2,564 tấn; 2,645 tấn. - GV cho HS đọc đề bài, qua sát hình trong Vậy xe thứ nhất chở nhẹ nhất. SGK, làm bài cá nhân vào vở. Chọn đáp án A. - Sau khi làm bài, GV cho HS đổi chéo với cho nhau, nhận xét kết quả của bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, nói rõ cách làm. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Số thập phân nào sau đây bé hơn 1,09? - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. A. 1,1. B. 1,2. C. 1,08. D. 1,3. - Kết quả: Câu 2: Số thập phân nào sau đây lớn hơn 51,96? Câu 1: Số thập phân bé hơn 1,09 là 1,08. A. 52,01. B. 51,7. C. 51,8. D. 51,9. Chọn C. Câu 3: Điền số thập phân thích hợp vào chỗ Câu 2: Số thập phân lớn hơn 51,96 là chấm 52,01. Chọn A. Câu 3: Ta có: 71,005 < 71,006 < 71,007. A. 71,006. B. 71,06. Chọn A. C. 7,106. D. 71,606. Câu 4: Ta có: 46,52 > 41,52. Câu 4: Số thích hợp điền vào “?” là: Chọn D. Câu 5: Ta có: 2 kg 560 g =2,56 kg > 2,056 A. 48. B. 47. C. 51. D. 41. kg. Câu 5: Chọn đáp án đúng. Chọn B. A. 2,056 kg > 2 kg 560 g. B. 2,056 kg < 2 kg 560 g. C. 9 m 4 cm = 9,4 m. D. 9 m 4 dm > 9,4 m. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Nhiệm vụ : Chơi trò chơi “Cầu thang – Cầu - HS lắng nghe trượt” Cách chơi: + Chơi theo nhóm. + Người chơi bắt đàu từ ô xuất phát. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc rồi di chuyển số ô bằng số chấm nhận được. Đọc số lớn hơn trong ô đó. Nếu đọc sai thì phải quay về ô xuất phát trước đó. Khi đến chân cầu thang, em được leo lên. Khi đến đỉnh cầu trượt, em bị trượt xuống, gặp bông hoa thì tự vượt qua. + Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV mời 1HS đọc cách chơi. - HS đọc cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 4 người. - HS chơi theo nhóm - Sau khi chơi, HS nêu suy nghĩ của mình về - HS chia sẻ suy nghĩ trò chơi cũng như những kiến thức mình được củng cố sau khi chơi trò chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 7: BÀI 15: KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). - Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho hs xem video về diện tích các tỉnh, - HS xem video thành phố - GV hỏi: Để đo diện tích lớn như: một tỉnh, - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân một thành phố, một khu rừng ta dùng đơn vị đo diện tích nào? - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy ki – lô – mét - HS lắng nghe. vuông là gì? Đây có phải là đơn vị đo diện tích dùng để đo diện tích lớn như một thành phố, một khu rừng,...?” Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. KHÁM PHÁ - Mục tiêu: + Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát hình ảnh đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: Quan sát hình cho ta biết điều gì? 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông. - HS chú ý lắng nghe - GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,... người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông”. 2. Đơn vị đo ki – lô – mét vuông. - GV nêu ví dụ: Cho hình vuông có cạnh dài - HS trả lời: 1000 m. Diện tích của hình vuông đó là bao + Diện tích hình vuông là: nhiêu mét vuông? 1000 × 1000 = 1 000 000 (m2) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả bạn cùng bàn. + Đổi 1000m = 1km “Ta có thể viết diện tích hình vuông trên theo Diện tích hình vuông đó là: đơn vị đo ki – lô – mét vuông như thế nào?” 1 × 1 = 1 (km2) - GV giới thiệu kiến thức: + Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình - HS chú ý lắng nghe, ghi bài vào vở. vuông có cạnh 1 km. + Ki – lô – mét vuông viết tắt là km2. + 1 km2 = 1 000 000 m2 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Hoàn thành bảng sau - Kết quả: - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày bài. - HS trình bày bài - GV chữa bài và rút kinh nghiệm. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 2 km2 = ? m2 - Kết quả: 4 km2 500 m2 = ? m2 a) 2 km2 = 2 000 000 m2 b) 5 000 000 m2 = ? km2 4 km2 500 m2 = 4 000 500 m2 6 450 000 m2 = ? km2 b) 5 000 000 m2 = 5 km2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 6 450 000 m2 = 6,45 km2 - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả. - HS trình bày bài - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là: - Đáp án: A. m. B. m2. C. km. D. km2. Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là km2. Câu 2: 88,63 km2 đọc là: Chọn D. A. Tám mươi tám phẩy sáu mươi ba ki – lô – mét vuông. B. Tám mươi tám phẩy sáu mươi hai ki – lô Câu 2: 88,63 km2 đọc là “tám mươi tám – mét vuông. phẩy sáu mươi ba ki – lô – mét vuông”. C. Sáu mươi ba phẩy tám mươi tám ki – lô Chọn A. – mét vuông. Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 3 D. Sáu mươi hai phẩy tám mươi tám ki – lô km là: 3 × 3 = 9 (km2). – mét vuông. Chọn B. Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 3 km Câu 4: Ta có: 150 000 000 m2 = 150 km2. là: Chọn B. A. 9 km. B. 9 km2. C. 3 km2. D. 3 km. Câu 5: Ta có: 1 230 000 m2 = 1,23 km2. Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: Chọn C. A. 15. B. 150. C. 1 500. D. 1,5. Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 123. B. 12,3. C. 1,23. D. 0,123. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 Một nhà máy điện mặt trời muốn lắp đặt các - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. tấm pin mặt trời trên sa mạc. Các kĩ sư dự kiến - Đáp án: lắp đặt pin mặt trời trên một trong ba mảnh Diện tích mảnh đất 풜 là: đất dưới đây. Biết mảnh đất được chọn có diện 7 × 3 = 21 (km2) tích lớn nhất. Hỏi họ đã chọn mảnh đất nào? Diện tích mảnh đất ℬ là: 5 × 5 = 25 (km2) Diện tích mảnh đất 풞 là: 6 × 4 = 24 (km2) - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo Mảnh đất ℬ có diện tích lớn nhất. luận theo nhóm đôi (cùng bàn). Vậy các kĩ sư đã chọn mảnh đất ℬ. - GV gợi ý: Chọn đáp án B. + Tính diện tích ba mảnh đất 풜,ℬ,풞. + So sánh diện tích ba mảnh đất đó. - HS chữa bài vào vở. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày cách làm. - GV nhận xét, chốt đáp án - HS chú ý lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 7: BÀI 15: KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). - Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học - HS tham gia trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước, - HS lắng nghe. các em đã được tìm hiểu về ki – lô – mét vuông. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm đơn vị đo diện tích héc – ta nhé” 2. KHÁM PHÁ - Mục tiêu: + Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát hình ảnh bóng nói. - GV nêu câu hỏi: Quan sát hình cho ta biết - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân điều gì? 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông. - GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,... người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông”. 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc – ta. - GV cho HS đọc lại bóng nói ở phần Khởi động. - GV đặt câu hỏi: “Theo em, đơn vị đo hec-ta - HS trả lời: “Để đo diện tích đất trong dùng để đo diện tích nào?” những ngành như nông nghiệp, lâm 2. Đơn vị đo héc – ta. nghiệp,.. người ta thường dùng đơn vị héc - GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm các thông tin – ta”. về đơn vị đo diện tích héc – ta. - GV chốt lại kiến thức: - HS lắng nghe + Héc – ta là diện tích của hình vuông có cạnh 100 m. + Héc – ta viết tắt là ha + 1 ha = 10 000 m2. + 1 km2 = 100 ha. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đại - Kết quả: danh dưới đây. + Ki – lô – mét vuông thường dùng để đo diện tích đất của một tỉnh, một thành phố,.. + Héc – ta thường dùng để đo diện tích đất trong những ngành nông nghiệp, lâm - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, quan sát nghiệp,... thông tin trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), ghi lại kết quả vào vở. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả, giải thích bài làm. - GV nhận xét, chốt đáp án. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: Số? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 3 km2 = ? ha - Kết quả: b) 40 000 ha = ? km2 a) 3 km2 = 300 ha c) 64 800 ha = ? km2 b) 40 000 ha = 4 km2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. c) 64 800 ha = 648 km2 - Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, cả lớp quan - HS trình bày sát bài bạn làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: Câu 1: Đơn vị đo diện tích héc – ta được kí - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. hiệu là: - Đáp án: A. ha. B. km2. C. m2. D. km. Câu 1: Đơn vị đo diện tích héc – ta được kí Câu 2: Diện tích hình vuông có cạnh 500 m là: hiệu là ha. A. 250 ha. B. 2 500 ha. Chọn A. C. 2,5 ha. D. 25 ha. Câu 2: Diện tích hình vuông có cạnh 500 m Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. là: 500 × 500 = 250 000 (m2) Ta có: 250 000 m2 = 25 ha. Chọn D. A. 190. B. 1 900. Câu 3: Ta có: 19 ha = 190 000 m2. C. 19 000. D. 190 000. Chọn D. Câu 4: Số thích hợp điền vào “?” là: Câu 4: Ta có: 14 500 m2 = 1,45 ha. Chọn B. A. 14,5. B. 1,45. C. 145. D. 0,145. Câu 5: Ta có: 750 ha = 7,5 km2. Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai? Chọn C. A. 12 km2 = 1 200 ha. B. 1,2 km2 = 120 ha. C. 750 ha = 75 km2. D. 750 ha = 7,5 km2. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, - HS chia sẻ kết quả bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: Chọn câu trả lời đúng? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng có diện - Kết quả: tích là 123 326 ha. Ta có: 123 326 ha = 1 233,26 km2 Vậy vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng có diện tích là 1 233,26 km2. Chọn đáp án C. - HS chữa bài vào vở. Số đo diện tích vườn quốc gia đó theo đơn vị ki – lô – mét vuông là: A. 12,3326 km2. B. 123,326 km2. C. 1 233,26 km2. D. 12 332,6 km2. - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở. - GV HS kết quả nhất trình bày, cả lớp lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: Người ta vừa xây dựng một nhà máy xử lí rác - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. thải trên một khu đất hình vuộng cạnh 200m. - Kết quả: Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc – Diện tích khu đất là: ta? 200 × 200 = 40 000 (m2) - GV mời 1 HS đọc đề bài. Ta có: 40 000 m2 = 4 ha. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn) Vậy khu đất có diện tích là 4 ha. và làm bài cá nhân vào vở. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án - HS chữa bài vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 7: BÀI 16: CÁC ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học. - Vận dụng được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. - Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động - HS tham gia trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới: “Tiết trước, các em - HS lắng nghe. đã được học cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha , m2).Hôm nay, cô trò mình hãy cùng nhau hệ thống lại các đơn vị đo diện tích đã học và ôn tập cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đó. Chúng ta vào bài mới“Bài 16: Các đơn vị đo diện tích”. 2. KHÁM PHÁ - Mục tiêu: + Hệ thống lại các đơn vị đo diện tích đã học và ôn tập cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích đó. - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát hình ảnh bóng nói. - GV nêu câu hỏi: “Em hãy nhắc lại các đơn vị đo - HS nhắc lại diện tích đã được học” - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi: Trong các đơn vị đo diện tích + Ki – lô – mét vuông là đơn vị đo diện đã học: tích lớn nhất + Đơn vị đo diện tích nào lớn nhất? + Mi – li – mét vuông là đơn vị đo diệnt + Đơn vị đo diện tích nào nhỏ nhất? ích bé nhất. + Em hãy có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các + Trong bảng đơn vị đo diện tích: đơn vị đo diện tích ? Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp - GV hệ thống lại các đơn vị đo diện tích bằng liền. bảng sau: 1 Đơn vị bé bằng 100 lần đơn vị lớn tiếp liền. 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. + HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Chọn câu trả lời đúng. - Kết quả: Mai và Mi vừa làm một ngôi nhà bằng bìa cứng. Ta có: 4 m2 = 400 dm2. Mặt sàn của ngôi nhà có dạng hình vuông với Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 2 diện tích là 4 m . Diện tích mặt sàn của ngôi nhà 400 dm2. đó tính theo đơn vị đề – xi – mét vuông là: Chọn đáp án D. 4 2 1 2 A. 100 dm . B. 400 dm . C. 40 dm2. D. 400 dm2. - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi HS trình bày bài. - GV chữa bài và rút kinh nghiệm - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 5 km2 = ? ha - Kết quả: 12 m2 = ? dm2 a) 5 km2 = 500 ha 6 dm2 = ? cm2 12 m2 = 1 200 dm2 b) 600 ha = ? km2 6 dm2 = 600 cm2 2 500 dm2 = ? m2 b) 600 ha = 6 km2 900 cm2 = ? dm2 2 500 dm2 = 25 m2 c) 2 m2 5 dm2 = ? dm2 900 cm2 = 9 dm2 40 cm2 4 mm2 = ? mm2 c) 2 m2 5 dm2 = 205 dm2 615 dm2 = ? m2 ? dm2 40 cm2 4 mm2 = 4004 mm2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 615 dm2 = 6 m2 15 dm2 - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 3 HS trình bày kết quả. - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài. - HS chữa bài vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 Chọn câu trả lời đúng. Biết mặt bàn học của Việt có dạng hình chữ - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. nhật. Diện tích mặt bàn đó khoảng: - Đáp án: A. 50 cm2. B. 50 dm2. Chọn đáp án B. C. 50 m2. D. 50 ha. - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn).
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_7.docx



