Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

Đạo đức

HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.

- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.

- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.

- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.

- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.

- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.

-Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

 - GV: SGK.

 - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,.

 

doc 40 trang cuongth97 06/06/2022 3190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng .năm 2021
Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
- Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- HS nghe, tìm cách đọc hay
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
- HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì?
- Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
-Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Họp tác với bạn bè làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK.
 	- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27phút)
* Mục tiêu: 
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK)
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh.
- GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh.
+ Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào?
- Cho HS nêu ghi nhớ
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung:
a- Tán thành
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
- HS giải thích: câu a đúng vì không biết hợp tác với những người xung quanh....
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh ?
- HS nêu
- Hằng ngày thực hiện việc hợp tác với mọi người ở nhà, ở trường, ở khu dân cư,...
- HS nghe và thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 số.
 a) 8 và 40 b) 9,25 và 25
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS tính
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV viết lên bảng các phép tính 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: HĐ Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải.
- HS thảo luận.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 6% + 15% = 21%
 112,5% - 13% = 99,5%
 14,2% 3 = 42,6%
 60% : 5 = 12%
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS ghe
- HS cả lớp theo dõi 
- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là:
18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là:
23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ; 
 b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
- HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, báo cáo giáo viên
 Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125%
 b) 25%
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
67,5% + 24% =
21,7% x 4 =
75,3% - 48,7% =
98,5% : 5 =
- HS nghe và thực hiện.
67,5% + 24% = 91,55
21,7% x 4 = 86,8%
75,3% - 48,7% = 26,6%
98,5% : 5 = 19,7%
- Về nhà làm bài tập sau:
 Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ?
- HS nghe và thực hiện.
 Giải
Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là:
 486 : 450 = 1,08 = 108%
Cửa hàng đã có lãi số % là:
 108 – 100 = 8%
 Đáp số: 8%
Lịch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
- Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm....
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS thi trả lời câu hỏi:
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK 
+ Hình chụp cảnh gì?
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì?
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
- HS thảo luận nhóm 
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể hiện như thế nào?
+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?
+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác dụng như thế nào đến tiền tuyến?
- Gv kết luận : Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
- HS quan sát hình 1
+ Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- HS lắng nghe.
+ Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
- Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
+ Phát triển tinh thần yêu nước
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân.
- HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp
+ Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm
+ Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến...
+ Xây dựng được xưởng công binh...
- Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
- Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
- HS chia sẻ
+ Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 - 1952 
+ Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.
- HS nêu
- Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ?
- Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo dục ,văn hoá, ...
BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng năm 2021
Chính tả
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3)
- Rèn kĩ năng phân biệt r/gi.
- Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
- Học sinh: Vở viết.	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- HS đọc 2 khổ thơ 
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó
- 2 HS đọc bài viết
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
- HS nghe
- HS viết bài
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm 
- Lớp nhận xét bổ sung 
- GV nhận xét kết luận các từ đúng
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét
- HS nghe
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
 rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
 nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
 giây bẩn, giây mực
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét kết luận bài giải đúng
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
Đáp án:
- Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tìm một số phần trăm của một số . 
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . 
- Học sinh làm bài 1, 2.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết tìm một số phần trăm của một số . 
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm.
-Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800.
- GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
- Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào?
- Cả trường có bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng:
100% : 800 học sinh
1% : ... học sinh?
52,5% : ... học sinh?
- Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh?
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh?
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ?
- Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau:
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
- Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
* Bài toán về tìm một số phần trăm của một số
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
- Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng:
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường có 420 học sinh nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Một vài HS phát biểu trước lớp.
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000 000 đồng lãi : .đồng?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số tiền lãi sau mỗi tháng là:
1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ)
Đáp số: 5000 đồng
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Học sinh làm bài 1, 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV hướng dẫn
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi)
+ Tìm số HS 11 tuổi.
- GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn
+ Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng).
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận 
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- GV quan sát uốn nắn HS.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nghe
- HS làm bài, chia sẻ trước lớp
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8(học sinh). 
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- HS nghe
 Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là 
5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
Bài giải
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138(m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207(m)
 Đáp số: 207m
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt:
Tóm tắt
37,5 % 360 em
100% ? em
- HS nghe và thực hiện
 Bài giải
 Số HS của trường đó là:
 360 x100 ; 37,5 =960(em)
 Đáp số: 960 em
- Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị một số % của nó?
- HS nêu
Khoa học
CHẤT DẺO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
* Lồng ghép GDKNS:
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su 
- GV nhận xét 
- HS hát
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
* Cách tiến hành: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
GV nhận xét, thống nhất các kết quả
GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
Hình 1:	Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2:	Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước 
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.
HS thực hiện theo cặp đôi
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh
- Thi đua tiếp sức
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình như thế nào ?
- HS nêu
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Tơ sợi
- HS nghe
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
	- Giáo viên: Sách giáo khoa, 
	- Học sinh: Vở viết, SGK	
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.
- Nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài : ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù
- Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng
- Nhận xét kết luận các từ đúng.
- HS nêu yêu cầu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nh
n, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo
trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng 
h
n, chân thật
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, 
ừa đảo, lừa lọc
dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022.doc