Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6: BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được số đo độ dài, khối lượng, dung tích dưới dạng số thập phân. - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Vận dụng được việc viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân để giải quyết tình huống thực tế. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bán bánh mì” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 5 tấn 262 kg = ..?.. tấn + Trả lời: 5,262 tấn + Câu 2: 3 tạ 52 kg = ? tạ + Trả lời: 3,52 tạ + Câu 3: 152 kg = ..?.. tạ + Trả lời: 1,52 tạ - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Tiết trước, chúng ta - HS lắng nghe. đã tìm hiểu cách viết số đo độ dài và diện tích dưới dạng số thập phân. Hôm nay, cô trò mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân nhé!” 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Biết cách chuyển đổi số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát, đọc - HS thực hiện yêu cầu của GV. bóng nói, thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi: + Diện tích tấm kính đã dùng để làm các mặt kính + Diện tích tấm kính đã dùng để làm của bể cá là bao nhiêu? các mặt kính của bể cá là 1 m2 60 dm2. + Muốn biết diện tích tấm kính đó bằng bao nhiêu + Ta viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. mét vuông, ta phải làm gì? 1. Giới thiệu cách so viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Ví dụ 1: Viết số đo diện tích của tấm kính hình chữ nhật - HS trả lời: - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2 2 60 + Em hãy viết số đo 1 m 60 dm dưới dạng hỗn 2 2 2 + 1 m 60 dm = 1100 m . số có phần phân số là phân số thập phân. 60 2 2 + 1100 m = 1,6 m . + Chuyển hỗn số vừa tìm được về dạng số thập Vậy 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2. phân. Ví dụ 2: Viết 56 dm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: 56 + 56 dm2 có thể viết dưới dạng phân số thập phân 56 dm2 = m2 = 0,56 m2. 100 như thế nào? Vậy 56 dm2 = 0,56 m2. + Chuyển phân số thập phân vừa tìm được về dạng số thập phân. 2. Khái quát cách viết số đo diện tích dưới dạng - HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách số thập phân. viết số đo diện tích dưới dạng đố thập - GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách viết phân. số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân, ta làm như sau: “Muốn viết số đo diện tích dưới dạng số thập + Viết số đo diện tích dưới dạng phân phân, ta làm như thế nào?” số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. + Chuyển phân số thập phân và hỗn số có phần phân số là phân số thập phân dưới dạng số thập phân Ví dụ: 12 cm2 59 mm2 = ? cm2. + Viết số đo diện tích dưới dạng hỗn số có phần - HS chú ý lắng nghe. phân số là phân số thập phân. 59 12 cm2 59 mm2 = 12 cm2. 100 + Viết hỗn số vừa tìm được dưới dạng số thập phân. 59 12 cm2 = 12,59 cm2 100 Viết gọn: 12 cm2 59 mm2 = 12,59 cm2. - GV lưu ý cho HS: Trong bảng đơn vị đo diện tích đã học, hai đơn vị đo liền kề nhau hơn (kém) nhau 100 lần. 1 + Đơn vị bé bằng 100 đơn vị lớn tiếp liền. + Đơn vị lớn gấp 100 đơn vị bé tiếp liền. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tìm số thập phân thích hợp - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 8 m2 75 dm2 = ? m2 - Kết quả: 3 m2 6 dm2 = ? m2 a) 8 m2 75 dm2 = 8,75 m2 120 dm2 = ? m2 3 m2 6 dm2 = 3,06 m2 b) 4 dm2 25 cm2 = ? dm2 120 dm2 = 1,2 m2 2 dm2 5 cm2 = ? dm2 b) 4 dm2 25 cm2 = 4,25 dm2 85 cm2 = ? dm2 2 dm2 5 cm2 = 2,05 dm2 - GV hướng dẫn HS: 85 cm2 = 0,85 dm2 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Hoàn thành BT2: - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Đ,S? - Kết quả: Ta có: 4 cm2 15 mm2 = 4,15 cm2. Vì 4,15 cm2 > 3,95 cm2 Nên 4 cm2 15 mm2 > 3,95 cm2. - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận theo nhóm -Hs đọc đề bài đôi (cùng bàn). - GV gợi ý: -HS lắng nghe + Viết số đo 4 cm2 15 mm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị đo là cm2. + So sánh các số đo diện tích với nhau. - GV mời nhóm có kết quả nhất trình bày, các - HS chữa bài vào vở. nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 6: BÀI 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – HS viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân và vận dụng được viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách viết số đo đại lượng dưới dạng thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát vui nhộn để khởi động tiết học - HS vận động theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Viết được số đo độ dài, khối lượng, diện tích, dung tích dưới dạng số thập phân - Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: - HS thực hiện yêu cầu của GV. Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m 7 dm = ? m 4 m 6 cm = ? m 5 cm 6 mm = ? cm b) 215 cm = ? m 76 mm = ? cm 9 mm = ? cm - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; trao đổi kết - Kết quả: quả với bạn cùng bàn. a) 8 m 7 dm = 8,7 m - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả, cả lớp nhận 4 m 6 cm = 4,06 m xét bài làm của bạn. 5 cm 6 mm = 5,6 cm - GV chữa bài, chốt đáp án. b) 215 cm = 2,15 m 76 mm = 7,6 cm 9 mm = 0,9 cm - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2: Các con vật có cân nặng như hình vẽ. a) Tìm số thập phân thích hợp. 6 kg 75 g = ? kg 6 100 g = ? kg b) Chọn câu trả lời đúng. Con vật nào nặng nhất? A. Thỏ. B. Ngỗng. C. Mèo. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn). - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, chia sẻ kết - Kết quả: quả với bạn. a) - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các 6 kg 75 g = 6,075 6 100g = 6,1 kg nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn. kg - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án. b) Vì 6,1 kg > 6,07 kg; 6,1 kg > 6,095 kg nên Ngỗng là con vật nặng nhất. Chọn đáp án B. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3: a) Tìm số thập phân thích hợp. 6 l 260 ml = ? l 3 452 ml = ? l 5 l 75 ml = ? l 750 ml = ? l b) Sắp xếp các số thập phân tìm được ở câu a theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS trả lời: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi Các đơn vị đo dung tích đã học là: lít (l) (cùng bàn) trả lời câu hỏi sau: và mi – li – lít (ml) “Em hãy nhắc lại các đơn vị đo dung tích đã học 1 l = 1 000 ml và mối quan hệ giữa các đơn vị đo đó”. - Kết quả: - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. a) 6 l 260 ml = 6,26 l 3 452 ml = 3,452 l 5 l 75 ml = 5,075 l 750 ml = 0,75 l b) Thứ tự từ bé đến lớn là: 0,75 l; 3,452 l; 5,075 l; 6,26 l. - HS chữa bài vào vở. - HS trả lời: 2 2 60 2 + 1 m 60 dm = 1100 m . 60 2 2 + 1100 m = 1,6 m . Vậy 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2. - HS trả lời: 56 56 dm2 = m2 = 0,56 m2. 100 Vậy 56 dm2 = 0,56 m2. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Nhiệm vụ : Hoàn thành BT4: Chọn câu trả lời đúng. Có ba bức tranh tường: + Bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích là 5,3 m2. + Bức tranh về an toàn giao thông có diện tích là 5 m2 8 dm2. + Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5 m2 9 dm2. Bức tranh nào có diện tích bé nhất? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. A. Bức tranh về bảo vệ môi trường. - Kết quả: B. Bức tranh về an toàn giao thông. Ta có: 5 m2 8 dm2 = 5,08 m2 C. Bức tranh về phòng chống dịch Covid. 5 m2 9 dm2 = 5,09 m2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. Bức tranh về an toàn giao thông có diện - GV mời 1 HS trình bày kết quả, nêu rõ cách tích là 5,08 m2. làm Bức tranh về phòng chống dịch Covid có diện tích là 5,09 m2. Diện tích của các bức tranh theo thứ tự từ lớn đến bé là: 5,3 m2; 5,09 m2; 5,08 m2. Vậy bức tranh về bảo vệ môi trường có diện tích lớn nhất. Chọn đáp án A. - HS chữa bài vào vở. - Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét bài làm của - HS chú ý lắng nghe bạn. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.. sau nghiệm cho các tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 6: BÀI 13: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. - Làm tròn được số tự nhiên đến hàng phần mười, hàng phần trăm. - Vận dụng được việc làm tròn các số thập phân để giải quyết tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách làm tròn số thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được cách làm tròn số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN ĐẾN SỐ TỰ NHIÊN GẦN NHẤT A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Nông trại vui vẻ”. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7 m 4 cm = ... m là: + Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 tấn 3 yến = ... tấn là: + Câu 3: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 m² 4 dm² = ... m² là: Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 m² 4 dm² = ... m² là: Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 2 tạ 3 kg = ... tạ là: - Hs lắng nghe - GV giới thiệu bài: Làm tròn số thập phân. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời: + Số cân nặng chính xác của Mai là bao nhiêu + Số cân nặng chính xác của Mai là 31,2 ki – lô – gam? kg. + Số cân nặng chính xác của Việt là bao nhiêu + Số cân nặng chính xác của Việt là 31,75 ki – lô – gam? kg. + Bác sĩ đã đọc số cân nặng của Mai và Việt + Bác sĩ đã đọc số cân nặng của Mai như thế nào? khoảng 31 kg, số cân nặng của Việt khoảng + Em có nhận xét gì về kết cân nặng mà bác 32 kg. sĩ vừa xem cho Mai và Việt? + Số cân nặng bác sĩ vừa xem cho Mai và - GV nhận xét, tuyên dương HS. Việt là số tự nhiên. - GV đặt vấn đề: “Bác sĩ đã làm như thế nào để đọc được số cân nặng đó dưới dạng số tự - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ nhiên?” học tập. 1. Giới thiệu cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. Ví dụ : Làm tròn số cân nặng của Mai và Việt ở phần Khởi động. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu cách làm tròn số thập phân. - HS trả lời: + Mai nặng bao nhiêu ki – lô – gam? So sánh + Mai nặng 31,2 kg hàng phần mười của số 31,2 với 5. Số thập phân 31,2 có chữ số ở hàng phần + Việt nặng bao nhiêu ki – lô – gam? So sánh mười là 2 hàng phần mười của số 31,75 với 5. Ta có: 2 < 5 + Việt nặng 31,75 kg - GV giới thiệu: “Khi làm tròn số thập phân Số thập phân 31,75 có chữ số ở hàng phần đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số mười là 7 hàng phần mười với 5” Ta có: 7 > 5 - GV hướng dẫn cho HS cách làm tròn hai số - HS ghi vào vở. thập phân 31,2 và 31,75 đến số tự nhiên gần nhất. Ta có: - HS quan sát cách làm và ghi vào vở. Vậy, Làm tròn số 31,2 đến số tự nhiên gần nhất thì được 31. Làm tròn số 31,75 đến số tự nhiên gần nhất thì được số 32 - GV lấy ví dụ: Làm tròn số thập phân 31,56 đến số tự nhiên gần nhất. Ta có: Vậy, làm tròn số 31,56 đến số tự nhiên gần nhất thì được số 32. 2. Khái quát cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. - GV gợi ý, đặt câu hỏi để HS nêu được cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. “Muốn làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta làm như thế nào?” - GV yêu HS đọc ví dụ ở bảng trang 47 – SGK - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), chi sẻ cách làm tròn số thập phân cho bạn - HS dựa vào gợi ý của GV nêu cách so sánh nghe. hai số thập phân. Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần - GV mời đại diện nhóm giải thích cách làm mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé tròn các số thập phân trong bảng đã cho. hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm - GV nhận xét, tuyên dương HS. tròn lên. - HS trả lời: C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Ta so sánh chữ số hàng phần mười của các a. Mục tiêu: số thập phân với 5. - Làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên Vì 1 < 5, làm tròn số thập phân 9,15 đến số gần nhất. tự nhiên gần nhất thì được số 9. - HS hoàn thành bài tập 1 ở mục hoạt động. Vì 8 > 5, làm tròn số thập phân 9,82 đến số b. Cách thức tiến hành: tự nhiên gần nhất thì được số 10. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Vì 5 = 5, làm tròn số thập phân 9,57 đến số Làm tròn các số thập phân đến số tự nhiên tự nhiên gần nhất thì được số 10. gần nhất. - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày bài. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: - GV chữa bài và rút kinh nghiệm. + Làm tròn số thập phân 42,305 đến số tự nhiên gần nhất thì được số 42. + Làm tròn số thập phân 513,59 đến số tự nhiên gần nhất thì được số 514. + Làm tròn số thập phân 0,806 đến số tự nhiên gần nhất thì được số 1. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS chữa bài vào vở. a. Mục tiêu: - HS vận dụng được cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS hoàn thành bài tập 2 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT2 Chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ 10 tuổi theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) như sau (nguồn: marrybaby.vn): Em hãy làm tròn các số đo trong bảng đến số - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. tự nhiên gần nhất. - Đáp án: - GV cho HS quan sát bảng trong SGK, thảo + Làm tròn số thập phân 137,8 đến số tự luận theo nhóm đôi (cùng bàn). nhiên gần nhất, thì được số 138. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh + Làm tròn số thập phân 138,6 đến số tự nhất trình bày cách làm. nhiên gần nhất, thì được số 139. - GV nhận xét, chốt đáp án. + Làm tròn số thập phân 31,2 đến số tự * CỦNG CỐ nhiên gần nhất, thì được số 31. - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung + Làm tròn số thập phân 31,9 đến số tự chính của bài học nhiên gần nhất, thì được số 32. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS - HS chữa bài vảo vở. trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; - HS chú ý lắng nghe nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học cực, nhút nhát. sau * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - HS chú ý lắng nghe - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm. TUẦN 6: BÀI 13: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Làm tròn được số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. - Làm tròn được số tự nhiên đến hàng phần mười, hàng phần trăm. - Vận dụng được việc làm tròn các số thập phân để giải quyết tình huống thực tế. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách làm tròn số thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được cách làm tròn số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1: LÀM TRÒN SỐ THẬP PHÂN ĐẾN SỐ TỰ NHIÊN GẦN NHẤT A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật - HS tham gia trò chơi cùng 3 anh em gấu”. + Câu 1: Làm tròn số thập phân đến số tự + 32 nhiên gần nhất: 32,45 + 76 + Câu 2: Làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất: 75,62 + 1 + Câu 3: Làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất: 0,789 - HS lắng nghe - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. Hôm nay, cô trò mình sẽ tìm hiểu cách làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm nhé!” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - Hs quan sát tranh - GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - HS trả lời: - GV nêu câu hỏi: Cân nặng thực tế của quả dưa hấu là 2,52 + Cân nặng thực tế của quả dưa hấu là bao kg. nhiêu ki – lô – gam? Số thập phân 2,52 có chữ số ở hàng phần + Cô bán hàng đã đọc số cân nặng của qua trăm là 2 dưa hấu là bao nhiêu ki – lô – gam? Ta có: 2 < 5 - HS trả lời: - GV giới thiệu: “Cô bán hàng đã làm tròn “Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần cân nặng của quả dưa hấu đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số hàng phần trăm với mười. Vậy cô đã thực hiện cách làm tròn đấy 5”. như thế nào?” - GV dẫn dắt HS: “ 1. Giới thiệu cách làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm. a. Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười Ví dụ : Làm tròn cân nặng của quả dưa hấu ở phần Khởi động. - HS quan sát cách làm của GV và ghi vào - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi gợi ý HS tìm hiểu vở. cách làm tròn số thập phân. + Cân nặng thực tế của quả dưa hấu là bao nhiêu ki – lô – gam? So sánh hàng phần trăm của số 2,52 với 5. - GV đặt câu hỏi: Khi muốn làm tròn số thập phân đến hàng phần mười ta làm thế nào? - GV hướng dẫn cho HS cách làm tròn số thập phân 2,52 đến hàng phần mười. Ta có: Vậy, làm tròn số thập phân 2,52 đến hàng phần mười thì được số 2,5. - GV lấy ví dụ: Làm tròn hai số thập phân 3,25 và 1,57 đến hàng phần mười. - GV hướng dẫn HS: + Ta có: Làm tròn số thập phân 3,25 đến hàng phần mười thì được số 3,3. + Ta có: Làm tròn số thập phân 1,57 đến hàng phần mười thì được số 1,6. b. Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm - GV giới thiệu: “Khi làm tròn số thập phân - HS quan sát cách làm của GV và ghi vào đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng vở. phần nghìn với 5” - GV cho ví dụ: Làm tròn số thập phân 6,324; 6,325; 6,327 đến hàng phần trăm. - GV hướng dẫn HS: + Ta có: Làm tròn số thập phân 6,324 đến hàng phần trăm thì được số 6,32. + Ta có:
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_6.docx



