Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5

docx 27 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN
 Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập 
phân trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập 
phân; đọc, viết được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Số? 564m = ... km + Trả lời: 0,564
 + Câu 2: Số? 4,6kg = .... g + Trả lời: 4600 + Câu 3: Số? 132 mm = ...cm + Trả lời: 13,2
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 + HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân 
trong một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát phần a, nêu các câu hỏi: - HS quan sát phần a và trả lời:
+ Có mấy hình vuông (mỗi hình có 100 ô nhỏ) màu + 2 hình.
xanh?
+ Hình vuông tiếp theo có mấy cột, mấy cột được tô màu + Có 10 cột trong đó 3 cột tô màu 
cam? cam.
+ Hình vuông cuối cùng có bao nhiêu ô vuông nhỏ, mấy + Có 100 ô vuông nhỏ, trong đó có 
ô được tô màu cam? 8 ô tô màu cam
 - HS viết và đọc
GV chốt: Số gồm 2 đơn vị, 3 phần mười, 8 phần trăm 
viết là 2,38; đọc là Hai phẩy ba mươi tám.
- GV cho HS quan sát phần b, nghe GV giới thiệu: - Số gồm 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần 
trăm, 1 phần nghìn viết là 325,431; đọc là: Ba trăm hai 
mươi lăm phẩy bốn trăm ba mươi mốt
- GV cho HS viết vào bảng và đọc. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn: Trong số 325,431 thì phần trước dấu 
phẩy gọi là phần nguyên phần sau dấu phẩy gọi là phần 
thập phân; sát bên dấu phẩy gọi là hàng phần mười, kế 
hàng phần mười là hàng phần trăm, kế hàng phần trăm - HS viết và đọc.
là hàng phần nghìn.
- GV cho HS nêu lại phần nguyên, phần thập phân, hàng 
phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.
- Cho HS nêu cách viết, đọc số thập phân?
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
+ Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần 
nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân.
 - HS nêu
+ Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần 
nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
 - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Số thập phân gồm Viết số Đọc số - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 - HS làm việc cá nhân
3 chục, 5 đơn vị, 6 35,624 Ba mươi lăm 
phần mười, 2 phần phẩy sáu trăm Số thập phân gồm Viết số Đọc số
trăm, 4 phần nghìn hai mươi tư 3 chục, 5 đơn vị, 35,624 Ba mươi lăm 
116 đơn vị, 7 phần ? ? 6 phần mười, 2 phẩy sáu 
mười, 5 phần phần trăm, 4 phần trăm hai 
nghìn nghìn mươi tư
0 đơn vị, 7 phần ? ? 116 đơn vị, 7 116,715 Một trăm 
mười, 3 phần trăm phần mười, 1 mười sáu 
 phẩy bảy 26 đơn vị và 408 ? ? phần trăm, 5 phần trăm mười 
phần nghìn nghìn lăm
 0 đơn vị, 7 phần 0,73 Không phẩy 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. mười, 3 phần trăm bảy mươi ba
- GV mời HS làm việc cá nhân. 26 đơn vị và 408 26,408 Hai mươi 
 phần nghìn sáu phẩy bốn 
 trăm linh 
 tám
 - HS báo cáo kết quả. 
- GV mời HS báo cáo kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. 
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; - HS làm bài tập cá nhân vào vở.
49,251; 9,362.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; a)
25,009 (theo mẫu) Số Phần Phần Đọc số
 nguyên thập 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. phân
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 327,106 327 106 Ba trăm hai 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. mươi bảy 
 phẩy một 
 trăm linh sáu
 49,251 49 251 Bốn mươi 
 chín phẩy hai 
 trăm năm 
 mươi mốt
 9,362 9 362 Chín phẩy ba 
 trăm sáu mươi 
 hai
 b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm 12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không 
 bốn
 8,03 đọc là: Tám phẩy không ba
 25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không 
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên không chín
 dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
 Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 phân (theo mẫu).
 - Các nhóm tham gia chơi.
 - Các nhóm rút kinh nghiệm.
 - Cách chơi: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 
 HS. GV hô bắt đầu thì HS trong nhóm chạy lên bảng 
 nối. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là đội chiến 
 thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút.
 - GV tổ chức trò chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN
 Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập 
phân trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập 
phân; đọc, viết được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố nhau” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học.
Luật chơi: Một HS nêu một số thập phân sau 
đó được chọn một HS khác nêu phần nguyên, 
phần thập phân, các hàng trong số thập phân. 
Sau đó bạn lai nêu một số thập phân khác và 
chọn một HS để trả lời. Làm tương tự trong 
thời gian 3 phút 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân, vận dụng được việc 
hàng của số thập phân; đọc, viết để giải quyết một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn số thập phân thích hợp với 
cách đọc số thập phân đó.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, - Lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, 
đọc số liệu nối cho chính xác đọc số liệu nối cho chính xác
 - HS trình bày.
- GV mời HS trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Số? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS: Nhân cả tử số và mẫu số 
của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên 
để được phân số có mẫu số là 100; 1000; ...
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện 
yêu cầu bài tập. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 7 5 35
 7 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 20 = 20 5 100 
 12 4 48
 12 
 25 = 25 4 100 
 4 8 32
 4 
 = 125 8 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 125 1000
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Chuyển phân số thập phân thành số 
thập phân rồi đọc số thập phân đó.
Hướng dẫn giải:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo 
- GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo yêu cầu.
yêu cầu. - HS trình bày.
 48
- GV mời HS trả lời. 4,8
 10 ; đọc là: Bốn phẩy tám
 125
 1,25
 100 ; đọc là: Một phẩy hai mươi 
 lăm 39
 0,039
 1000 ; đọc là: Không phẩy 
 không trăm ba mươi chín
- GV HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm 
thẻ như hình dưới đây:
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các 
số thập phân có phần nguyên gồm một chữ 
số, phần thập phân gồm hai chữ số.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Lớp làm việc nhóm 4
- GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo 
nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời:
- GV mời đại diện nhóm trả lời. + Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân 
 có phần nguyên gồm một chữ số, phần 
 thập phân gồm hai chữ số là: 0,27; 0,72; 
 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 --------------------------------------------------- TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN
 Bài 11: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.
 - HS vận dụng được việc nhận biết được việc so sánh số thập phân để giải quyết 
một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách so sánh và so sánh được 
các số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được cách so sánh và so sánh 
được các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số 
 thập phân đó. 28 28
 2,8
+ Câu a: 10 + 10 ; đọc là: Hai phẩy tám
 412
 4,12
 412 + 100 ; đọc là: Bốn phẩy 
+ Câu b: 100 mười hai
 6
 0,006
 6 + 1000 ; đọc là: Không phẩy 
+ Câu 3: 1000 không trăm linh sáu
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân.
 + HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân 
trong một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát - HS quan sát tranh và cùng nhau 
và nêu tình huống: nêu tình huống: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây cầu, cho biết + Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 2,29 
những gì thấy được. km.
 Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: 3,5 
 km.
 Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 
 2,75 km.
+ Bạn nữ nói gì? + Bạn nữ nói “Làm thế nào để biết 
 trong ba cây cầu đó, cây cầu nào dài 
 nhất?”
+ Rô – bốt nói gì? + Rô – bốt nói: “Ta cần so sánh các 
 số thập phân là số đo chiều dài của 
 các cây cầu”
 GV chốt, giới thiệu bài: Vậy, để so sánh hai số thập - HS nghe.
phân, ta làm như thế nào? Bài học hôm nay, Chúng ta 
sẽ tìm hiểu cách so sánh các số thập phân “Bài 11: So 
sánh các số thập phân”.
- GV cho HS nêu cách so sánh. + Đổi độ dài cây cầu về đơn vị m rồi 
 so sanh như số tự nhiên.
- GV hướng dẫn cho HS nắm cách so sánh. - HS lắng nghe.
- GV cho HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân.
 - HS nêu
- GV nhận xét, chốt quy tắc:
Muốn so sánh hai số thập phân, ta có thể làm như - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
sau: + Nếu phần nguyên của hai số đó khác nhau thì số 
thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn 
hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so 
sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, 
hàng phần trăm, hàng phần nghìn,.... đến một hàng 
nào đó, số thập phân có chữ số ở hàng tương ứng lớn 
hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số 
thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân.
- Cách tiến hành:
Bài 1. So sánh hai số thập phân
a) 37,29 và 36,92 b) 135,74 và 135,75 c) 89,215 và 89,215
c) 89,215 và 89,215
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân
- GV mời HS báo cáo kết quả và nêu cách làm. a) 37,29 và 36,92
 So sánh phần nguyên: 37 > 36 nên 37,29 > 
 36,92
 b) 135,74 và 135,75
 So sánh phần nguyên: 135 = 135
 So sánh phần thập phân:
 + Hàng phần mười: 7 = 7
 + Hàng phần trăm: 4 < 5
 Vậy 135,74 < 135,75
 c) 89,215 và 89,215
 So sánh phần nguyên: 89 = 89
 So sánh phần thập phân:
 + Hàng phần mười: 2 = 2
 + Hàng phần trăm: 1 = 1 + Hàng phần nghìn: 5 = 5
 Vậy 89,215 = 89, 215
- Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 
3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- Cho HS nêu cách thực hiện. 2,857; 2,875; 3,106; 3,604
 So sánh phần nguyên: 2 < 3
 - So sánh các số: 2,875 và 2,857
 + So sánh phần nguyên: 2 = 2
 + So sánh phần thập phân:
 • Hàng phần mười: 8 = 8
 • Hàng phần trăm: 5 < 7
 Vậy: 2,857 < 2,875
 - So sánh các số: 3,604 và 3,106
 + So sánh phần nguyên: 3 = 3
 + So sánh phần thập phân:
 • Hàng phần mười: 1 < 6
 Vậy: 3,106 < 3,604
 Vậy sắp xếp các số 3,604; 2,875, 2,857; 
 3,106 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 2,857; 2,875; 3,106; 3,604
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng. - HS lắng nghe trò chơi. Trong ba chiếc cân như hình dưới đây, có một chiếc - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 cân bị sai. Cân bị sai đó ở hình nào?
 A. Hình 1
 B. Hình 2
 C. Hình 3
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV cho HS suy nghĩ. - Lớp làm việc cá nhân.
 - GV gọi HS trả lời, nêu cách làm. - HS trả lời:
 - GV gọi HS nhận xét, bổ sung. Hình 3:
 Ta có 2, 75 kg > 2,57 kg nhưng đĩa cân 
 ở bên phải thấp hơn đĩa cân bên trái.
 Vậy chiếc cân ở hình 3 sai.
 Chọn đáp án C
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: TUẦN 5: CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN
 Bài 11: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết được số thập phân bằng nhau; so sánh được số thập phân và vận 
dụng được việc so sánh số thập phân để giải quyết một số tính huống thực tế.
 - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập 
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số thập phân 
bằng nhau; so sánh được số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc so sánh số thập 
phân để giải quyết một số tính huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 So sánh hai số thập phân
 a) 53,29 và 53,92 b) 47,74 và 39,75 a) 53,29 39,75
 c) 25,219 = 25,219
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
 + HS biết được số thập phân bằng nhau; so sánh được số thập phân và vận 
dụng được việc so sánh số thập phân để giải quyết một số tính huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc 
số thập phân đó.
a) Số thập phân bằng nhau
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về số thập phân bằng - HS lắng nghe.
nhau theo gợi ý a. - HS đọc lại cách tìm số thập phân 
 bằng nhau.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, đọc số 
liệu nối cho chính xác
b) Tìm chữ số thích hợp.
13,7 = 13,7 ?
 ?
8,6100 = 8,6 ?
21,4050 = 21,40? ?
 ?
- GV hướng dẫn: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở 
tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 
đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - GV mời HS trả lời.
 - HS trả lời
 13,7 = 13,70
 8,6100 = 8,61
- GV nhận xét, tuyên dương. 21,4050 = 21,405
Bài 2.
a) Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập 
phân của mỗi số sau để phần thập phân của các 
số đó đều có ba chữ số.
b) Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập 
phân của mỗi số sau để phần thập phân của các 
số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV hướng dẫn HS: Nếu viết thêm (hoặc bỏ) chữ số 
0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập 
phân thì được một số thập phân bằng nó.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu cầu 
bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời.
 a) 8,900 ; 5,820 ; 0,170 ; 31,600
 b) 7,7 ; 13,05; 25,3 ; 10,507
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi 
bạn có cân nặng là một trong các số đo: 31,9 kg; 
32,5 kg; 34,7kg. Biết bạn Núi nặng nhất, bạn Páo nhẹ nhất. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-
gam?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
 - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo 
 yêu cầu.
- GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo yêu 
 - HS trình bày.
cầu.
- GV mời HS trả lời.
 Tên Mị Núi Páo
 Cân nặng 
 32,5 kg 34,7 kg 31,9 kg
 (kg)
 Ta có: 31,9 kg < 32,5 kg < 34,7 kg 
 (Phân nguyên có 31 < 32 < 34)
- GV cho HS nêu cách làm. nên Núi 34,7 kg; Páo 31,9 kg; còn lại 
 Mị 32,5 kg 
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
- GV HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_5.docx