Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 8: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá, năng lực giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được Thực hiện được vẽ trang trí bằng cách áp dụng cách vẽ các đường thẳng sông song, vuông góc, giải quyết được các bài toán hình học về diện tích hình chữ nhật. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số + Trả lời: 7 yến = 70 kg 7 yến = ... kg + Trả lời: 8 tạ = 80 yến + Câu 2: Số : 8 tạ = ... yến 1 1 1 1 1 + Câu 3: Tính: + Trả lời: = 2 :5 2:5 = 2 × 5 10 12 Câu 4: Hình chữ nhật biết chiều dài là m và 10 + Trả lời: 108 m2 100 chiều rộng là 9 m. Diện tích hình chữ nhật 10 là . m - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: - HS chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian; xác định được các đường thẳng song song, vuông góc trong đời sống; - Cách tiến hành: Bài 1. Số - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân sau đó xung - GV mời HS làm việc cá nhân: Số phong nêu kết quả nối tiếp: 5 giờ = 300 phút 2 giờ 30 phút = 150 phút 7 thế kỉ = 700 năm; 4 phút 5 giây= 245 giây 1 7 10 푖ờ = 6 ℎú푡 100 푡ℎế ỉ = 7 푛ă -HS giải thích cách làm. - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Quan sát - GV cho HS nêu yêu cầu đề bài - HS nêu yêu cầu - GV cho HS mô tả hình ảnh và cho biết - HS mô tả trước lớp các đường thẳng trong hình đó là vuông góc hay song song. - GV cho Hs tìm các hình ảnh thực té tro ng lớp học có các đường thẳng song song, vuông góc. - GV mời Hs khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Thực hành vẽ đường thẳng song song, vuông góc GV cho Hs quan sát hình vẽ ( Chiếu lên -HS quan sát và nêu bảng) Nêu một số đặc điểm đặc biệt của hình vẽ. Sau đó cho HS nêu yêu cầu đề -2 HS nêu YC đề bài bài và thực hiện vẽ vào vở - GV khuyến khích HS vẽ khác SGK -HS thực hành vẽ Có thể vẽ khác SGK - GV chấm, nhạn xét - Nghe GV nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Dì Sáu có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. 7m. Dì chia đều mảnh đất thành 7 ô đất - Lớp làm việc cá nhân làm vào vở để xây các phòng trọ. a) Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có - HS trả lời: diện tích là bao nhiêu mét vuông? a) Diện tích của mảnh đất là b) Hãy tìm cách chia mảnh đất nhà dì Sáu thành 7 ô đất hình chữ nhật, mỗi ô 12 × 7 = 84 (m2) có chiều dài 4m, chiều rộng 3m. Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có diện - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. tích là: - GV cho HS làm bài vào vở, GV quan sát, 84 : 7 = 12 ( m2) hỗ trợ b) Ta có thẻ chia mảnh đất như sau: - GV lên trình bày bài giải - GV cho Hs nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 4 Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí trong số tự nhiên - HS viét được phân số thập phân dưới dạng hỗ số; xác định được số lớn nhất trong 4 số tự nhiên, phân số bé nhất trong bốn phân số đã cho. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên; - Giải bài toán thực tế có đến bốn bước tính. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS chơi trò chơi: HS dựa vào PS đã “Ai nhanh, ai đúng”, GV đưa ra một số PS và cho có thể rút gọn hoặc nhân PS đó với yêu cầu HS tìm PS mới bằng PS đã cho. 42 25 4 một số tự nhiên khác 0 để được một PS VD: , , , 100 50 8 mới bằng PS đã cho. - Nhận xét, tuyên dương. 42 21 - = , - Qua trò chơi, các em được ôn tập nội dung gì 100 50 ? - HS chia sẻ .- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe, ghi bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS vận dụng được việc đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc cá nhân đọc và trả lời - Lớp làm việc cá nhân, nhẩm trả lời nhanh nhanh: - HS trình bày: a) D b) C c) A d) B - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính 415076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 × 63 39 872 : 56 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng - Hs làm vở, sau đó 4 em lên chữa đặt lớp làm, cả lớp nhận xét, bổ sung. tính rồi tính. KQ: 507 456 ; 49 380 25641 ; 712 - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Số: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu đê biết được bài toán có bốn bước tính. yêu cầu. Một bút bi giá 4 500 đồng, một quyển vở giá 7 000 đồng. Nam mua 2 bút bi và 7 quyển vở. Nam đưa cho chô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền? - Đại diện các nhóm trình bày và nghe GV hỏi nhận ra bài toán có 4 bước tính - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Vận dụng giải toán Sân trường của trường Tiểu học Đoàn kết có chu vi 84m, chiều dài hơn chiều rộng 8 m. Tính diện tích sân trường đó. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân vào vở - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời: - GV mời HS trả lời. Nửa chu vi sân trường là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 84 : 2 = 42 (m) Củng cố dạng giải bài toán bằng 4 bước tính Chiều dài sân trường là: ( 42 + 8) : 2 = 25 (m) Chiều rộng sân trường là: 42 - 25 = 17 (m) Diện tích sân trường là: 25 × 17 = 1218 ( m2) - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, hai phân số ( Mẫu chung là tích hai mẫu số) và phép nhân, chia phân số; - Tính được giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc với số tự nhiên và phân số; - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phân số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhan chia hai phân số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phan số thập phân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Thực hiện phép tính: 4 755 + 2 368 + Câu 1: 7 123 + Câu 2: Thực hiện phép tính: 9 871 - 685 + Câu 2: 9 186 + Câu 3: Thực hiện phép tính: 356 x 2 + Câu 3: 712 + Câu 4: Thực hiện phép tính: 768 : 4 + Câu 4: 192 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, hai phân số ( Mẫu chung là tích hai mẫu số) và phép nhân, chia phân số; - Tính được giá trị biểu thức có và không có dấu ngoặc với số tự nhiên và phân số; - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng; viết được số đo đại lượng dưới dạng phan số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. ퟒ ퟒ ퟒ + ― × : - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời lớp làm việc nhóm: Cùng nhau - Chia nhóm thực hiện. KQ: thảo luận và thực hiện các phép tính trên. 5 4 15 16 31 = 4 + 3 12 + 12 = 12 10 3 50 27 23 ― = ― = 9 5 45 45 45 9 4 9 × 4 9 × 4 9 × = = = 8 7 8 × 7 4 × 2 × 7 14 6 5 60 12: = 12 × = = 10 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. 5 6 6 - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính giá trị biểu thức a) 35 700 : 50 + 68 × ퟒ b) × : ― = - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS nhắc thứ tự thực hiện tính giá trị - GV cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện tính biểu thức . giá trị biểu thức. - Làm bài vào vở. Kq: 35 700 : 50 + 68 × 46 = 714 + 3 128 = 3 842 × : ― = × × ― = = = × ― ― ― = - Cho HS làm vở sau 2 em xung phong lên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. chữa bài, GV cho Hs đổi chéo chấm chữa. Bài 3. Tìm phân số thích hợp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng nghe. - HS làm vào vở, sau đó làn ượt nối tiếp nêu kết quả: 3 5 3mm = cm; 5g = kg; 10 1000 7 30 2dm7cm=2 dm 30g = - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 10 1000 6 35 - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, 6cm = 4m35cm = 100 4100 tuyên dương. 52 274 52cm= 274g = Củng cố: Viết số đo đại lượng dưới dạng 100 1000 680 750 5kg680g = 750m = phân số thập phân. 51000 1000 903 903kg = 1000 푡ấ푛 78 1tấn78kg = 11000푡ấ푛 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Một đoàn xe ô tô chở học sinh đi tham quan gồm 6 xe, mỗi xe chở 35 học sinh và 9 xe, mỗi xe chở 40 học sinh. Hỏi trung bình mỗi xe ô tô đó chở bao nhiêu học sinh? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Gọi HS tắm tắt Tóm tắt: - GV mời cá nhân suy nghĩ và tìm hiểu. 6 xe: 35 học sinh/ xe - GV mời HS trả lời. 9 xe: 40 học sinh/ xen Trung bình mỗi xe: ? Học sinh. - Lớp làm việc cá nhân. Bài giải: Tổng số xe chở học sinh là: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 6 + 9 = 15 (xe) Số học sinh 6 xe chở là: 35 × 6 = 210 ( học sinh) Số học sinh 9 xe chở là: 40 × 9 = 360 ( học sinh) Trung bình mỗi xe chở số học sinh là: (210 + 360): 15 = 38 ( học sinh) Đáp số: 38 học sinh - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Bài 9: LUYỆN TẬP CHUNG (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ước lượng được và làm tròn số trong tính toán đơn giản; - Tính được giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện; - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên và phân số. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực nhớ lại cách làm tròn số trong tính toán đơn giản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Trả lời nhanh - HS quan sát, kắng nghe, trả lời nhanh Câu 1: Làm tròn số đến hàng chục nghìn số Câu 1: Làm tròn số đến hàng chục nghìn sau: 23 456 số sau: 23 456 là số: 23 000 .5. Câu 2: Tìm phân số thích hợp: 5kg = ... Yến Câu 2: Tìm phân số thích hợp: 5kg = 10 Câu 3: Tìm phân số thích hợp: 5kg600g = ... Yến Kg Câu 3: Tìm phân số thích hợp: 5kg600g - GV động viên HS tích cực, chăm chỉ 600 = ... Kg - Dẫn dắt vào bài mới. 51000 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, với số tự nhiên, các tính chất của phép tính để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Ước lượng kết quả phép tính. a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn? b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn? c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn? d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 700 khoảng mấy triệu? - 1 HS nêu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. a) Làm tròn số 12 020 và 6 915 đến hàng - GV yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trả lời nối nghìn được số 12 000 và 7 000. tiếp Vậy kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng 12 000 – 7 000 = 5 000 b) Làm tròn số 36 070 và 23 950 đến hàng chục nghìn được số 40 000 và 20 000. Vậy kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng 40 000 + 20 000 = 60 000 c) Làm tròn số 598 600 và 101 500 đến hàng trăm nghìn được số 600 000 và 100 000. Vậy kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng 600 000 – 100 000 = 500 000 d) Làm tròn số 4 180 300 và 3 900 700 đến hàng triệu được số 4 000 000 Vậy kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng 4 000 000 + 4 000 000 = 8 000 000 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Củng cố: Rèn kĩ năng làm tròn số để ước lượng kết quả phép cộng, phép trừ số tự nhiên. Bài 2. Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2, tìm hiểu - HS làm việc theo nhóm (4 hoặc 5),tìm đề bài hiểu khai thác đề bài - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm khai thác bài toán. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Năm nay là năm 2024. Năm kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: GV giúp cho Hs hiểu kết quả Bài toán phụ 1491 + 600 = 2091 thuộc vào “ năm nay” là năm bao nhiêu? Kể từ năm nay, còn số năm nữa sẽ đến kỉ Củng cố kĩ năng giải bài toán gắn với tình niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm là: huống thực tế. 2091 – 2024 = 67 - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Cô Ba mang 120 quả trứng gà ra chợ bán. Lần thứ nhất, cô Ba bán được số trứng đó. Lần thứ hai, cô Ba bán được - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe. số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất. - HS phân tích và tóm tắt: Hỏi cô Ba đã bán được tất cả bao nhiêu Tóm tắt quả trứng gà? Có: 120 quả trứng 1 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Lần thứ nhất: số trứng 8 2 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi sau đó Lần thứ hai: số trứng còn lại 7 trình bày bài giải vào vở Cả hai lần: ? quả trứng - HS làm việc nhóm đôi và giải vào vở Số trứng lần thứ nhất bán được là 1 120 × = 15 (quả) 8 Số trứng còn lại sau lần bán thứ nhất là: 120 – 15 = 105 (quả) Số trứng lần thứ hai bán được là: 2 105 × = 30 (quả) 7 Cả hai lần cô Ba bán được số quả trứng là: 15 + 30 = 45 (quả) Đáp số: 45 quả trứng - GV mời HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). Củng cố kĩ năng giải bài toán gắn với tình huống thực tế. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 - HS nêu cách làm và làm vào vở, chấm ퟒ b) + × + × chữa nhanh - Hs tham gia thi đua trả lời nhanh a) 524 x 63 + 524 x 37 – 2 400 = - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. = 524 × ( 63+ 37) – 2 400 = 524 × 100 – 2 400 = 52 400 – 2400 = 50 000 ퟒ + ) × + × 6 7 2 4 6 4 = ( ) + = 1 + 5 × 9 + 9 5 5 × 5 6 4 10 = + = = 2 - GV thu bài, chấm và đánh giá kết quả, tuyên 5 5 5 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 2: SỐ THẬP PHÂN Bài 10: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được số thập phân; đọc, viết, cấu tạo số thập phân; So sánh, thứ tự số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu nhận biết được số thập phân; đọc, viết, cấu tạo số thập phân - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được bài toán về số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học + Kiểm tra kiến thức cũ + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu mỗi nhóm cứ đạ diện đọc các phan - Đại diện từng thành viên bắt đầu đọc số thập phân có mẫu số là 10 phân số thập phân mà mình tìm được. + Tổ chức cho Hs đọc trước lớp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá - Mục tiêu: - Nhận biết được số thập phân; đọc, viết, cấu tạo số thập phân; So sánh, thứ tự số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến số thập phân. - Cách tiến hành: -Cả lớp quan sát hình ảnh, đọc tình huống -HS suy nghĩ nêu hiểu biết và nghe Gv chốt - HS đọc tình huống, cả lớp suy nghĩ, Hs -3 HS nhắc lại trình bày theo hiểu biết. - Rút ra nhận xét: b. -2 HS đọc -HS đọc yêu cầu. -HS trình bày KL - Nêu kết luận theo em hiểu, đối chiếu sách giáo khoa -Phân tích HS hiểu: Phần nguyên và phần thập phân số 9,17 2. Hoạt động: Bài 1.a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp làm việc chung, thực hiện bài tập - GV yêu cầu cả lớp làm việc chung. 1 trả lời miệng - HS trả lời: Trên tia số các số cần điền: - GV mời HS trả lời. 0,4; 0,5, 0,6, 0,7 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). b)Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 -4 HS đọc nối tiếp kết quả: (theo mẫu). 0,4 đọc là: Không phẩy bốn - HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi sửa sai nếu 0,5đọc là: Không phẩy năm có. HS nhận biết phần nguyên, phần thập 0,04 đọc là: Không phẩy không bốn phân của số thập phân 0,05 đọc là: Không phẩy không năm - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. a) Quan sát mẫu và đọc: - HS quan sát mẫu, phân tích mẫu Đọc yêu cầu và nêu KQ 1kg = ? Tấn 564m = ? Km - HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời kết quả: 1 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 564 564m = km = 0,564 km 1000 - Quan sát, nêu hiểu biết của em theo mẫu HS nêu và viết: b)Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống. 3,2 m = 3200 mm 4,5kg = 4500g -HS viết được số thích hợp là số đo đại lượng theo đơn vị mm, g - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3,2 m = ? mm 4,5kg = ?g - GV gọi HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 3. Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số - HS đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp lắng thập phân đó. nghe. - HS làm cá nhân, giải thích cách làm: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. Kết quả: 132 mm = 13,2cm 165 = 1,65m -2 HS nêu phần nguyên và phần thập phân của 2 số 13,2 cm và 1,65 m - GV yêu cầu HS làm cá nhân, giải thích cách làm. 1 1 -Áp dụng cách viết: = 0,1 ; = 0,01 10 100 Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về -HS nêu thêm số thập phân có trong thực phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu tế phẩy thuộc về phần thập phân - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx



