Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Từ nhiều nghĩa

I.Mục tiêu

- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ)

- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mụcIII); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).

- HSNK làm được toàn bộ BT2 ( mục III).

II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi B1,2 phần Nhận xét.

III.Hoạt động dạy học

1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Tác dụng của từ đồng âm? VD.

2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài

2.2.Hình thành khái niệm

 + Nhận xét : Treo bảng phụ

 *Bài tập 1/66

- Nhắc HS dùng bút chì nối từ với nghĩa thích hợp

- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.

- Các nghĩa vừa xác định là nghĩa gốc của mỗi từ.

* Bài tập 2

- GV nêu câu hỏi của bài.

- Nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp

- Những nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai(BT1), ta gọi là nghĩa chuyển

* Bài tập 3: GV nêu câu hỏi

- GV giải thích lại để hs hiểu rõ.

+ Ghi nhớ

- Thế nào là từ nhiều nghĩa?

- Thế nào là nghĩa gốc?

- Thế nào là nghĩa chuyển?

- Từ nhiều nghĩa khác với từ đồng âm ở điểm nào?

- HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.

- Lấy VD

- HS đọc yêu cầu

- 1HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở nháp

- HS nhắc lại nghĩa của từng từ

- HS đọc yêu cầu

- Trao đổi nhóm đôi

- Phát biểu ý kiến, bổ sung, thống nhất câu trả lời.

- HS tiếp tục trao đổi theo cặp, phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ ở 2 BT

- Phát biểu ý kiến

->Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển

- Là nghĩa chính của từ

- Là nghĩa được suy ra từ nghĩa gốc.

->Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau.

 

doc 35 trang cuongth97 06/06/2022 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 CHÀO CỜ
_______________________________________
Tiết 2 TOÁN
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
- Biết mối quan hệ giữa :
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Làm được các bài 1,2,3.
II.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số.Cho VD
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung: 
*Bài 1:a) 1 gấp bao nhiêu lần 
 b) gấp bao nhiêu lần
 .. .. ..
->Chốt lại: Đều gấp nhau 10 lần
*Bài 2:Tìm x 
 Nêu từng phần
->Chốt lại: Cách làm như đối với STN
*Bài 3: Giờ 1 : 2/15 bể
 Giờ 2 : 1/5 bể
 T.Bình 1 giờ : ? bể
->GV Nhận xét 
- > Chốt lại: (Như BT 2)
*Bài 4:
- GV theo dõi và nhận xét 
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Hoạt động nhóm đôi
- Rút ra nhận xét và báo cáo 
- HS nêu các bước :
+ XĐ thành phần chưa biết
+ Nêu cách tìm và giải
+ Thử lại
- Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
- Làm bài vào vở 
- Tự đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
3. Củng cố, dặn dò: - Cách tìm trung bình cộng của nhiều phân số.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân.
Tiết 3 TẬP ĐỌC
Những người bạn tốt
I.Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- GDTNMT biển và hải đảo:HS biết thêm loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển
II. Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ trong sgk + bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2- 3 hs đọc và trả lời câu hỏi bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. 
- Cho các bạn nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm, bài mới. HS quan sát tranh.
2.2.Luyện đọc
- Chia bài làm 4 đoạn: như sgk
- Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ 
chú ý đọc đúng các tên riêng nước ngoài, truyền lệnh, dong buồm, boong tàu, ...
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- 1 HS đọc cả bài 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
2.3. Tìm hiểu bài
- Vì sao nghệ sĩ phải nhảy xuống biển?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
+ Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?
- Bọn cướp làm gì khi trở về đất liền?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ?
- Nêu nội dung bài ?
-> ND đoạn1: A-ri-ôn gặp nạn.
-> ND đoạn 2: Ông được cá heo cứu thoát.
-> ND đoạn 3: Bọn cướp bị trị tội.
-> ND đoạn 4: Tình cảm của mọi người với loài cá thông minh
 cá heo là loài vật thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. 
2.4. Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc đoạn 1,2:
+ Đ 1: đọc chậm 2 câu đầu, nhanh dần ở những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
 + Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo, nhấn giọng ở các từ ngữ : đã nhầm, đàn cá heo, say sưa, nhanh hơn,...
- Cho HS luyện đọc diễn cảm (đoạn 3)
- GV theo dõi và nhận xét 
- Đọc nối tiếp theo đoạn, nêu cách đọc diễn cảm.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3
Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn 
Đọc diễn cảm cả bài và trả lời câu hỏi của bạn về nội dung bài
3.Củng cố, dặn dò - Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? 
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ nhiều nghĩa
I.Mục tiêu
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mụcIII); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
- HSNK làm được toàn bộ BT2 ( mục III).
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi B1,2 phần Nhận xét.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Tác dụng của từ đồng âm? VD.
2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hình thành khái niệm
 + Nhận xét : Treo bảng phụ
 *Bài tập 1/66
- Nhắc HS dùng bút chì nối từ với nghĩa thích hợp
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Các nghĩa vừa xác định là nghĩa gốc của mỗi từ.
* Bài tập 2
- GV nêu câu hỏi của bài.
- Nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp
- Những nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai(BT1), ta gọi là nghĩa chuyển 
* Bài tập 3: GV nêu câu hỏi
- GV giải thích lại để hs hiểu rõ.
+ Ghi nhớ
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Thế nào là nghĩa gốc?
- Thế nào là nghĩa chuyển?
- Từ nhiều nghĩa khác với từ đồng âm ở điểm nào?
- HS đọc thuộc phần Ghi nhớ.
- Lấy VD
- HS đọc yêu cầu 
- 1HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở nháp
- HS nhắc lại nghĩa của từng từ
- HS đọc yêu cầu 
- Trao đổi nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến, bổ sung, thống nhất câu trả lời.
- HS tiếp tục trao đổi theo cặp, phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ ở 2 BT
- Phát biểu ý kiến 
->Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển
- Là nghĩa chính của từ
- Là nghĩa được suy ra từ nghĩa gốc.
->Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau.
2.3. Luyện tập
*Bài tập 1/67
- Nhắc HS gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Hỏi HS về nghĩa của từng từ
*Bài tập 2
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Gọi HS giải nghĩa 1 số từ: lưỡi liềm, miệng bình, tay bóng bàn,...
- HS đọc yêu cầu 
-1 HS làm trên bảng, lớp làm vở BT
- Chữa bài, nhận xét
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS đọc yêu cầu
- Tìm từ và ghi vào phiếu
- Đọc bài làm, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS giải thích theo ý kiến của mình.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhấn mạnh sự khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
- Xem lại bài và học ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
Tiết 6 TOÁN *
Luyện tập 
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS một số kiến thức đã học về các đơn vị đo diện tích 
- Rèn kĩ năng giải toán về các đơn vị đo diện tích 
- Giải các bài tập có liên quan .
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi bài tập .
III. Hoạt động dạy -học :
1.Giới thiệu bài:
2. Nội dung: 
Hướng dẫn luyện tập 
*Bài 1:Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m4cm.
-Muốn tính diện tích hình vuông phải biết cái gì?
-Muốn tìm cạnh hình vuông ta làm tn?
-> Củng cố cách tính dt hình vuông?
*Bài 2: Người ta lát sàn một căn phòng hình vuông có cạnh 8m bằng những mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm,chiều rộng 20cm.Hỏi cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín sàn căn phòng đó ?
*Bài 3: Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60 m chiều dài bằng 5/3chiều rộng .
a -Tính diện tích thửa ruộng đó .
b- Biết rằng, trung bình cứ 100 m2 thu hoạch được 30 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô ? 
->Củng cố: Cách tính diện tích HCN.
*Bài 4:Tìm hai số, biết rằng hai số đó có tổng là 72 và số thứ nhất bằng số thứ hai.
* GV: HDHS cách tìm số thứ nhất bằng mấy phần của số thứ hai.
- HS đọc đề, phân tích bài
- HS trả lời 
- Nêu cách giải.
- Làm bài
- HS phân tích đề bài
- Nêu cách giải
-Làm bài 
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
- HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm bài
- HS suy nghĩ tìm ra số phần của mỗi số
3. Củng cố, dặn dò . - Nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét chung tiết học .
Tiết 7 KHOA HỌC
Phòng bệnh sốt xuất huyết 
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh để phòng bệnh sốt xuất huyết. Tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện.
*GDKNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường 
lây truyền bệnh sốt xuất huyết; - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. Chuẩn bị: - GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
1.Bài cũ:*Lớp trưởng lên điều hành: Cho các bạn nối tiếp TLCH, nhận xét:
- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh nguy hiểm như thế nào?
- Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?
- > GV chốt nội dung và sử dụng câu hỏi: Ngoài bệnh sốt rét, còn bệnh nào cũng bị lây qua muỗi truyền? để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Tác nhân lây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
- Nhận xét kết quả thực hành.
+ Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
+ Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền ntn?
+ Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm ntn?
- GV nhận xét và tổng kết kiến thức cơ bản về bệnh sốt xuất huyết.
- GV kết thúc hoạt động 1.
2.3. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
 - Ghi nhanh những việc nên và không nên làm:
- Nhận xét và kết thúc hoạt động 2
2.4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Nhận xét HS trình bày.
- GV kết luận hoạt động 3. 
- GV chốt nội dung toàn bài
- Hoạt động theo cặp để làm bài tập thực hành nội dung SGK trang 28.
- HS báo cáo kết quả
- HS thảo luận theo nhóm để tìm và nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh.
- Trình bày ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại những việc nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết.
- Kể những việc gia đình và địa phương mình làm để diệt muỗi và bọ gậy theo gợi ý của GV. 
- Dựa vào những việc mà trong tranh minh hoạ giới thiệu để kể.
- Một vài HS nối tiếp nhau nói.
 - Nêu nội dung bạn cần biết trang 29.
3. Củng cố, dặn dò.
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Chúng ta phải làm gỉ để phòng bệnh sốt xuất huyết?
-CB bài 14: Phòng bệnh viêm não và tìm hiểu về phòng bệnh viên gan A. 
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tiết 5 TOÁN 
Khái niệm số thập phân
I.Mục tiêu
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
- HS làm được bài 1,2.
II. Chuẩn bị: GV: -2 tờ bìa hình vuông minh hoạ phần a và b lí thuyết
 - Bảng phụ ghi BT 3
III.Hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: - Cho VD về phân số thập phân. Đọc và viết PSTP đó.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Lí thuyết
- Giới thiệu khái niệm về số thập phân
- Gắn tờ bìa thứ nhất (Phần a) 
- Nêu nhận xét từng hàng trong bảng 
- Giới thiệu: được viết thành 0,1m
- >Chốt lại: Phần in nghiêng SGK-33
+Gắn tờ bìa thứ hai ( Phần b)
- Tiến hành tương tự phần a
->Chốt lại: Các phân số thập phân còn được viết dưới dạng số thập phân
- Quan sát để nhận ra: 
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận cách víêt để có được : 0,01m ; 0,001m
2.3.Luyện tập(34,35)
*Bài 1:Đọc các PSTP và STP
 Kẻ trục tia số
- Củng cố: Cách đọc số thập phân
*Bài2: Viết số thập phân thích hợp: 
;.. .. ..
- GV theo dõi và nhận xét 
*Bài 3: 
- Viết PSTP và số thập phân thích hợp
- Treo bảng phụ
- Điền kết quả vào bảng
->Củng cố: Viết số thập phân
- Đọc PSTP và STP tương ứng
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- Đọc từng phần
- Làm bài vào vở .
- Nêu kết quả
3.Củng cố, dặn dò: - Những hiểu biết ban đầu về số thập phân
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Khái niệm về số thập phân ( tiếp). 
Tiết 6. TIẾNG VIỆT*
 Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Dựa vào kq quan sát, lập dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường em đang học.
- GDHS tình cảm yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp; có ý thức bảo vệ ngôi trường.
II. Chuẩn bị: tranh ảnh 
III.Hoạt động dạy học:
 Đề bài : Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
* HD lập dàn ý
- Dựa vào kết quả qs của mình, em hãy lập dàn ý bài văn trên.
1) Phần MB em cần nêu ý gì ?
2) Phần TB em chọn tả theo cách nào?
- Tả bao quát cần nêu những ý gì ?
- Tả trường cần tả những khu vực nào?
3)KB em cần nêu ý gì ?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV nhận xét.
* Dựa vào dàn ý vừa lập, viết đoạn văn ngắn tả lại một khu vực ngôi trường đó.
- GV cho HS làm vở.
 * Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn lập dàn bài chi tiết chuẩn bị tiết sau viết hoàn chỉnh bài văn.
- HS đọc đề.
- HS trả lời, lập dàn ý.
+ Trường em tên gì ? ở đâu ? Em tả trường vào lúc nào ?
+Trường lớn hay nhỏ, kích thước ntn ?
+ Thoạt nhìn trường em có gì nổi bật?(về hình dáng, màu sắc ?)
+Trong trường đã có hoạt động gì hay còn vắng lặng ?
+Cổng trường thế nào ? Xq có xây tường hay rào không ?
+ Sân làm bằng gì ? Cây cối, hoa lá; cột cờ ra sao ?
+ Các dãy lớp học thế nào ?
+ Phòng Ban giám hiệu, hội đồng, ở đâu, có gì đặc biệt ?
+ Hoạt động của mọi người ra sao ? .
+ suy nghĩ, tình cảm với ngôi trường.
- HS lập dàn ý : làm bài cá nhân vào vở.
- Nối tiếp đọc dàn bài, lớp nhận xét.
-Hs viết đoạn đã chọn.
- HSNK đọc trước.
- Lớp nhận xét.
- chọn 1 dàn ý chi tiết cho hs đọc.
Tiết 7 : KĨ THUẬT
Đính khuy bấm ( tiết 3)
 I.Mục tiêu: 
- Biết cách đính khuy bấm.
- Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật .
- Rèn luyện tính tự lập, kiên trì, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: - Mẫu đính khuy bấm. 
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu,thêu.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bấm.
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại các bước đính khuy bấm
- GV nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới:
Hoạt động 3:HS thực hành.
- GV kiểm tra thực hành ở tiết 2.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Nhắc nhở hs chưa hoàn thành sản phẩm nhanh chóng hoàn thành. Mỗi học sinh đính 2 khuy trong thời gian khoảng 5 phút. HDHS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để các em theo đó thực hiện cho đúng.
- Hs thực hành theo nhóm, kiểm tra lại sản phẩm của nhóm.
- GV quan sát uốn nắn cho những HS thực hiện thao tác chưa đúng hoặc hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.
- GV đánh giá sản phẩm của HS .
+GV nêu các yêu cầu của sản phẩm
- GV ghi các yêu cầu của sản phẩm lên bảng để HS dựa vào đó đánh giá.
+ GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. Tuyên dương những HS hoàn thành sớm, đính khuy đúng kỹ thuật , chắc chắn và vượt mức qui định 
- Cử 1-2 HS đánh giá sản phẩm của bạn theo các yêu cầu đã nêu.
- GV có thể tổ chức thi 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dò.
- GV tuyên dương sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kq thực hành của HS.
- Nhắc nhở hs vận dụng bài học vào cs.
- Hs nêu các bước đính 
khuy bấm
- Hs lắng nghe.
- Hs hoàn thiện sản phẩm
 ở tiết 2
-HS thực hiện theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, giúp đỗ lẫn nhau.
- Học sinh trưng bày sản phẩm 
( 1 HS hoặc một nhóm).
- 2 nhóm HS trao đổi sản phẩm cho nhau và đánh giá sản phẩm.
-HS đại diện cho 4 tổ lên thao tác trên bảng trong thời gian 7- 10 phút .
- Cả lớp quan sát và đánh giá bình chọn sản phẩm. Đánh giá thi đua.
- Hs lắng nghe.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 TẬP ĐỌC
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
I.Mục tiêu
- Đọc diễn cảm được bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- TLCH sgk và thuộc 2 khổ thơ.HSNK thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa 
của bài.
II. Chuẩn bị : GV: Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: Trưởng ban học tập điều hành: 
- Cho các bạn đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi bài “Những người bạn tốt”
- Cho các bạn khác nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài qua tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
2.2.Luyện đọc
- Lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi ở thơ tự do: 
 Ngày mai /
 Chiếc đập lớn/ nối liền hai khối núi /
 Biển sẽ nằm bỡ ngỡ/ giữa cao nguyên /
 Sông Đà / chia ánh sáng đi muôn ngả /
 Từ công trình thuỷ điện lớn/ đầu tiên//
- Kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ trong sgk và các từ: cao nguyên, trăng chơi vơi
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- 1 HS đọc cả bài, nhận xét về thể loại thơ 
- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc cả bài 
2.3.Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1/69
->ND khổ thơ 1+2 : Cảnh công trường sông Đà thật đẹp.
- Câu hỏi 2
+GV giảng thêm về 2 hình ảnh đẹp: dòng trăng, biển nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Tâm trạng của tác giả?
->ND khổ thơ 3 : ca ngợi vẻ kì vĩ của công trình, sức mạnh của con người đang chinh phục dòng sông.
+ GV giúp HS hiểu: tác giả viết bài thơ khi công trình thuỷ điện đang xây dựng
-Câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? Tác dụng?
- HS đọc khổ thơ 2, trả lời:
+ công trường say ngủ
+ tháp khoan ngẫm nghĩ
+ xe ủi, xe ben nằm nghỉ
+ tiếng đàn ngân nga, dòng sông lấp loáng
- HS trả lời theo cảm nhận riêng
- Xúc động khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng,
- Các câu thơ có các từ ngữ: say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai nhau nằm nghỉ, nằm, bỡ ngỡ, chia ánh sáng. Tác dụng: làm cho cảnh vật thêm sinh động, có hồn vì có những hoạt động, tâm trạng như con người
Nhấn giọng vào các từ ngữ trên và các từ ngữ gợi tả những hình ảnh đẹp. Ngắt nhịp thơ hợp lí, vừa rõ ý, vừa biểu cảm.
2.4.Luyện đọc diễn cảm và HTL
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Cách đọc?
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn 
- Nêu giọng đọc
- Đọc nhẩm bài để thuộc lòng
- Đọc thuộc lòng nối tiếp theo cặp
- Thi đọc thuộc lòng, TLCH của bạn
3.Củng cố, dặn dò
- Liên hệ thực tế ngày nay với những điều tác giả tưởng tượng, mong muốn khi ngắm cảnh sông Đà vào đêm trăng ấy?
- Nêu ý nghĩa bài thơ. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị: Kì diệu rừng xanh.
Tiết 2 TOÁN
Khái niệm số thập phân (tiếp)
I.Mục tiêu
-Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.Làm được bài1,2.
II. Chuẩn bị: - GV: 1tờ bìa hình vuông kẻ sẵn minh hoạ cho phần lí thuyết
III. Họat động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết các PSTP sau dưới dạng STP : 
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết: Tiếp tục giới thiệu về stp.
- Gắn tờ bìa lên bảng
- Tiến hành tương tự như phần lí thuyết của tiết trước
-Viết lên bảng các VD của HS nêu
- Rút ra nhận xét :
Số thập phân gồm mấy phần
->Chốt lại: Kết luận -SGK -36
- Lấy VD về STP có đặc điểm như bài cho.
- HS nêu - Nhận xét và bổ sung.
- Lấy VD về STP và nêu phần nguyên và phần thập phân của nó.
2.3.Luyện tập (37)
*Bài 1: Đọc số thập phân
 Nêu từng số
*Bài 2: Viết thành số thập phân:
- GV theo dõi và nhận xét 
*Bài 3: Viết thành phân số thập phân:
 0,1 ; 0,02 ; 0,004 ;.. ..
 (Tiến hành tương tự BT 1)
- HS đoc- nhận xét
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
- Nhận xét các số thập phân ở BT 1 và BT 2.
3.Củng cố, dặn dò: - Cấu tạo của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau: Hàng của số thập phân. Đọc,viết số TP.
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1)
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3)
*GDTNMT biển và hải đảo: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới.Qua đó giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có tác dụng GD BVMT.
II. Chuẩn bị :- GV : Tờ phiểu khổ to ghi lời giải BT1.
- GV + HS: Một số tranh ảnh về Vịnh Hạ Long, Tây Nguyên.
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.
2.Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc thầm bài văn “ Vịnh Hạ Long”.
+ Xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
 - GV giới thiệu tranh, ảnh về Vịnh Hạ Long.
*Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập và thảo luận theo cặp để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn.
- Gọi HS trình bày sự lựa chọn của nhóm mình.
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hd những HS gặp khó khăn.
- HS đọc thầm bài văn, lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS cùng trao đổi, thảo luận để làm bài.
- Các cặp trình bày ý kiến của nhóm mình về từng đoạn.
- Các nhóm khác và GV nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập.
- 2 HS đọc bài của mình, cả lớp theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài.
- Dặn những HS viết câu mở đoạn chưa đạt về nhà hoàn thiện thêm.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I.Mục tiêu
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy( BT1,2).
- Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giưã nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bài tập3.- HSNK biết đặt câu để phân biệt cả hai từ.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4)	
- Yêu sự phong phú của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phụ viết sẵn BT1
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- Tìm từ chuyển nghĩa của các từ : lưỡi, miệng, cổ
- Nhận xét.
2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài
- Em có nhận xét gì về từ loại của các từ nhiều nghĩa ở tiết trước? (đều là DT)
->Chuyển tiếp sang bài mới.
2.2Hướng dẫn luyện tập 
* Bài tập 1/73 
- Treo bảng phụ, hướng dẫn hs dùng bút chì nối lời giải nghĩa thích hợp với câu mà từ chạy mang nghĩa đó
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:
d; 2- c; 3- a; 4- b.
*Bài tập 2
- GV nêu câu hỏi của bài 
- Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không?
- Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không?
->Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. 
*Bài tập 3: (Bảng phụ)
Gợi ý HS gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
 ->Từ ăn là từ nhiều nghĩa
* Bài tập 4
- Chú ý: chỉ đặt câu với nghĩa đã cho của từ đi, đứng ở trong bài không, đặt câu với các nghĩa khác
- HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở BT
- Nhận xét, giải thích .
- HS đọc các nét nghĩa của từ chạy được nêu .
- HS trả lời: dòng b
- Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy móc, tạo ra âm thanh
- Đó là sự di chuyển của phương tiện giao thông
- HS đọc yêu cầu 
- HS dùng bút chì gạch vào SGK, 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả:
 câu a, b- nghĩa chuyển
 câu c - nghĩa gốc
- Ăn là chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng
- HS đặt câu
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Làm bài vào vở
- 1 số HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhấn mạnh ND bài.
- Nhận xét giờ học. Xem lại bài, chuẩn bị trước bài sau: MRVT: Thiên nhiên.
Tiết 3 TOÁN
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
I.Mục tiêu
- Biết tên các hàng của số thập phân.
- Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
II. Chuẩn bị: - GV:Bảng phóng to bảng trong SGK-37
III.Hoạt động dạy - học 
1.Kiểm tra bài cũ
- Viết dưới dạng số thập phân và nêu cấu tạo của nó: 
2.Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài:
2.2.Lí thuyết
- Cho các số thập phân: 375,406; 0,1985
- Treo bảng hệ thống các hàng đơn vị của số thập phân
->Chốt lại: Các hàng đơn vị có trong phần nguyên và phần thập phân
Cách đọc, viết STP : Quy tắc( SGK-38)
- Hoạt động nhóm đôi, thảo luận: 
Nêu cấu tạo của mỗi số và quan hê giữa 2 hàng đơn vị đứng liền nhau.
+ Phần nguyên: 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị
+ Phần thập phân: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn
- Qua các VD àRút ra nhận xét về cách đọc, viết số thập phân.
2.3.Luyện tập(38)
*Bài 1: Đọc STP và nêu cấu tạo
 Nêu từng số
->Củng cố: Các hàng đơn vị trong STP
 Phân bịêt với số tự nhiên
*Bài 2: Viết số thập phân: 
 Đọc từng số
->Củng cố: Cách viết số thập phân
*Bài 3: Viết dưới dạng hỗn số
 3,5 ; 6,33 ; 18,05; 217,908
->Chốt lại: Cấu tạo từng phần trong STP và hỗn số.
- HS đọc, nêu phần nguyên và phần thập phân và giá trị theo mỗi chữ số từng hàng
- Viết vào bảng con
- Đọc đề bài và xác định yêu cầu 
- Làm bài vào vở 
3.Củng cố, dặn dò: - Tên các hàng đơn vị trong STP và cách đọc, viết STP.
- Nhận xét giờ học. Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
Cây cỏ nước Nam
I. Mục tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn và ý nghĩa của câu chuyện: khuyên yêu quý thiên nhiên, biết giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong MTTN, năng cao ý thức bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh hoạ truyện, băng giấy ghi nội dung chính của từng tranh.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-1 HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh?
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Học sinh nghe kể chuyện
- Nêu yêu cầu.
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2, chỉ tranh minh hoạ phóng to.
- Giải nghĩa một số từ ngữ: trưởng tràng, dược sơn, nung nấu,...
2.3.Học sinh kể chuyện; trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong sgk
- HS lắng nghe
- HS ghi lại các tên một số cây thuốc quý trong truyện
- Nêu các từ ngữ khó hiểu để GV hoặc bạn giải thích
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nêu nội dung của từng tranh.
- Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. GV đưa ra tiêu chí đánh giá
- Nhận xét.
- GV nêu câu hỏi giúp hs hiểu truyện: 
+ Chuyện kể về ai?
+ Chuyện có ý nghĩa gì?
Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước nam?
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên dán các băng giấy ghi nội dung tranh vào dưới mỗi tranh
- HS kể nối tiếp theo tranh
- Hỏi- đáp trong nhóm về nội dung,ý nghĩa câu chuyện
+ Thi kể nối tiếp theo đoạn
+ Thi kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
3. Củng cố, dặn dò: - Đền thờ Đại danh y Tuệ Tĩnh ở đâu trong tỉnh ta?
- Liên hệ: Em có biết những bài thuốc chữa bệnh nào từ những cây cỏ xung quanh mình? Nêu ý thức bảo vệ môi trường?
- Chuẩn bị bài tuần sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tiết 5 CHÍNH TẢ
Nghe-viết : Dòng kinh quê hương
I.Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được vần thích hợp để điền cả vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của bài tập3.
- HSNK làm được đầy đủ BT3.	
*GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh.
II. Chuẩn bị : - GV: Viết sẵn BT2 trên bảng lớp
III.Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- HS viết các từ lưa thưa, thửa ruộng, con nương, tưởng tượng, quả dứa,... và nêu quy tắc ghi dấu thanh ở những tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ
2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc soát lỗi
- GV nhận xét chung. 
- HS đọc đoạn văn, đọc phần chú giải
- Giọng hò ngân vang, mùi quả chín, tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ
- Tìm và nêu các từ khó
- Đọc, viết nháp các từ đó
- Viết bài vào vở
- Trao đổi vở để soát lỗi
2.3.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2
- Tổ chức cho HS thi tìm vần nhanh và đúng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ
*Bài3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu thành ngữ và đoạn thơ.
- HS đọc yêu cầu 
- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối, mỗi hs chỉ điền vào một chỗ trống
- 2 HS đọc đoạn thơ hoàn chỉnh
- 1HS làm trên bảng, lớp làm vào vở BT
- Nhận xét
- Học thuộc lòng
3.Củng cố, dặn dò
- Ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.	
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị trước bài sau: Kì diệu rừng xanh.
Tiết 6 TOÁN*
 Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức đã học về khái niệm về số thập phân
- Rèn kỹ năng làm bài tập với các số thập phân.
II. Hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS làm bài tập,chữa bài.
*Bài 1: Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
 ; ; ; ;
 ; ; ; .
- GV cho HS nhận xét và đọc tên các số thập phân.
*Bài 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân .
 ; ; ; ; 
 ; ; ; .
- GV quan sát giúp HS gặp khó khăn.
*Bài 3: Viết các số thập phân có.
A: tám đơn vị, sáu phần mười.
B: năm mươi tư đơn vị bẩy mươi sáu phần trăm.
C: mười đơn vị, ba mươi lăm phần nghìn.
D: không đơn vị,một trăm linh một phần nghìn.
E: năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm và năm phần nghìn.
*Bài 4: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các STP sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau ( đều có ba chữ số)
a, 17,425 ; 12,1 ; 0,91
b, 38,4; 50,02; 10,067
*Bài 5*:( dành cho HS NK )
 Cho số thập phân 86, 324.
a)Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số thì chữ số 3 thuộc hàng nào của số mới?
b)Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số thì chữ số 6 thuôc hàng nào của số mới.
-> GV củng cố cho HS nắm cách viết dấu phẩy và giá trị thay đổi khi dịch chuyển dấu phẩy.
- HS làm bài cá nhân.2HS trung bình lên bảng làm bài.
- HS làm bài cá nhân
- 2HS lên bảng chữa bài, các HS khác kiểm tra chéo. HS yếu đọc số thập phân.
- HS thi đua làm bài theo nhóm đôi. 2HS viết bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu đề bài rồi làm bài. 
- HS làm bài rồi nêu kết quả
 -HS nêu ý kiến và giải thích.
 3.Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài.
Tiết 7 KHOA HỌC
Phòng bệnh viêm não 
I. Mục tiêu
- Biết nguyên nhân và cách đề phòng bệnh viêm não.
- Có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và cùng diệt muỗi. Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị. - GV: Các hình minh hoạ trang 30, 31 SGK.
III. Hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ.- Hãy nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
- Hãy nêu các cách để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gv chốt và sử dụng câu hỏi: Em thường thấy bệnh gì ở trẻ em? để dẫn vào bài.
2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi ai nhanh ai đúng SGK trang 30
- Nhận xét kết quả.
- GV hướng dẫn HS ghi nhớ câu trả lời bằng hệ thống câu hỏi:
+ Tác nhân gây

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc