Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 9 : DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI Bài 54: THỰ HÀNH TÍNH TOÁN VÀ ƯỚC LƯỢNG TT MỘT SỐ HÌNH KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính toán, đo lường và ước lượng được thể tích của một số hình khối trong thực tế liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - HS vận dụng được cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính toán và ước lượng để giải quyết yêu cầu bài tập . - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận được cách tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu cách tính thể tích hình lập + Trả lời: Muốn tính thể tích hình lập phương? phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh. + Câu 2: Cnêu cách tính thể tích hình hộp chữ + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta nhật? lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). + Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có + Trả lời: 27 cm3 cạnh 3cm? Câu 4: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có + Trả lời: 60 dm3 kích thước: a= 5, b=3,c= 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS tính toán, đo lường và ước lượng được thể tích của một số hình khối trong thực tế liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: - Cho hs đọc yêu cầu. - Hs đọc yêu cầu. - Yc hs quan sát hình - Hs quan sát hình và chú thích kích thước - GV mời HS làm việc cá nhân trên hình vẽ làm bài - Kết quả: a,Thể tích mẫu hộp đó là: 2 × 2 × 2 = 8 dm3 b, Thể tích của thùng là: 6 × 4 × 4 = 96 dm3 Có thể xếp được số hộp vào hùng là: 96 :8 = 12 (hộp) - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Hoạt động 2: - GV giới thiệu hoạt động và hướng dẫn cách - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn làm: cách làm. - HD hs cách ước lượng chiều dài, rộng cao - Hs ước lượng của phòng học. - Đại diện các nhóm trả lời. VD : a = 6 m, b = 4 m, c=3 m thì xếp được - HS trả lời Vd: bao nhiêu hình lập phương 1m3 ? Thể tích của căn phòng : 6 × 4 × 3 = 72 m3 - GV nhận xét, tuyên dương. Có thể xếp được số thùng 1 m3 vào phòng 72 :1 = 72 (thùng) - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Đường đua - GV yc hs mang các hộp dạng hình hộp chữ nhạt và hình lập phương đã chuẩn bị để xung quanh lớp. - Hs đọc luật chơi - GV mời 1 HS đọc luật chơi. - Hs lắng nghe - GV nhắc lại luật chơi: - 1 HS chơi trò chơi Cô đọc một số đo thể tích, các nhóm quan sát ứơc lượng và lựa chọn một hộp có số đo thể tích bằng hoặc gần bằng số đo thể tích cô vừa đọc. Nhóm tìm được hộp có số đo thể tích bằng hoặc gần bằng nhất với số đo thể tích của cô giáo đọc thì được cộng một điểm . Trò chơi được chơi 5 lượt chơi ,đội nào giành được nhiều điểm nhất thì thắng cuộc. - GV tc cho hs chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 9 : DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI BÀI 55: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật và hình trụ. - HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Quan sát các hình và cho biết: + Trả lời: A: Hình LP và C: Hình HCN + Câu 1: Hình lập phương là? Hình hộp chữ nhật là? + Trả lời Hình B + Câu 2: Hình trụ là? + Trả lời: A. Chu vi đáy nhân với + Câu 3: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ chiều cao nhật? + Trả lời: C. Diện tích 1 mặt nhân Câu 4: Diện tích toàn phần của hình lập phương? với 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhận biết được hình khai triển của hình lập phương hình hộp chữ nhật và hình trụ. + HS tính được diện tích xung quanh diện tích toàn phần thể tích của hình hộp chữ nhật hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng - GV mời hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - GV mời HS làm việc cá nhân chọn đáp án - Hs làm việc các nhân giơ kq bằng hoa đúng. đáp án. + Đ/a: B - GV Nhận xét tuyên dương. Bài 2. Hoàn thành bản sau: - YC hs đọc đề bài, HD hs phân tích đề - Hs đọc, phân tích đề theo HD của GV - YC hs hđ nhóm bàn - HS làm việc nhóm bàn Hình lập phương Hộp thứ nhất Hộp thứ 2 Hình lập phương Hộp thứ nhất Hộp thứ 2 Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m Độ dài cạnh 8 dm 0,5 m S xung quanh ? ? S xung quanh 256 dm2 1 m2 S toàn phần ? ? S toàn phần 384 dm2 1,5 m2 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp làm việc nhóm , thực hiện - HS lắng nghe cách làm và hđ nhóm. theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. + Hộp dạng hình gì? + Hình hộp chữ nhật. + Kích thước dài, rộng, cao của hình? + Chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 3cm. + Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? + Dài nhân rộng nhân cao + Thể tích chiếc hộp Nam làm là bao nhiêu? + Thể tích chiếc hộp Nam làm là: 6 × 3 × 3 = 54 cm3 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Việt có một chiếc hộp gỗ (có nắp) dạng hình hộp chữ nhật, có chiều dài 25cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10cm. Việt sơn màu nâu lên các mặt xung quanh và màu vàng lên hay mặt đáy của chiếc hộp đó. Tính diện tích toàn phần được sơn màu nâu. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời: - GV mời HS trả lời. + Diện tích xung quanh chính là diện - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. tích sơn màu nâu của hộp. Vậy diện - GV nhận xét, tuyên dương. tích sơn màu nâu là: (25 + 20) × 2 × 10 = 900 cm2 - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 9 : DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI BÀI 55: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật. - HS tính được diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật. Tính được diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách tính diện tích xung quanh , thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền số thích hợp vào dấu chấm: Hình hộp chữ nhật có mặt? + Trả lời: A. 6 mặt + Câu 2: S xung quanh củ hình hộp chữ nhật + Trả lời: C. 32 cm 2 có kích thước: a = 5 cm , b= 3cm, c= 2cm + Câu 3:Thể tích hình hộp chữ nhật có kích + Trả lời: B. 16 cm3 thước: a = 5 cm , b= 3cm, c= 2cm + Câu 4: Thể tích hình lập phương có canh 6 + Trả lời: A .216 cm3 cm ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật. + HS tính được diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình nghe. Chọn đáp án và giải thích vì sao. - Lớp làm việc chung: Quan sát hình - GV mời HS trả lời. chọn đáp án D - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS lên bảng làm. - GV mời HS lên bảng làm a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 × 1 × 1,5 = 3 (dm3) b) Thể tích hình lập phương là: 15 × 15 × 15 = 3 375 (cm3) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV HD HS phân tích đề nghe. + Bể bơi hình gì? Có kích thước như thế nào? - Hs phân tích đề + bể bơi hình chữ nhật, có chiều dài là 25 m, chiều rộng 8m và chiều sâu 1,4 m. + Để tính diện tích lát gạch ta tính diện + Để tính diện tích lát gạch ta làm thể nào tích xung quanh hồ bơi rồi tính diện tích đáy hồ bơi - Mời 1 hs lên bảng làm bài - 1 hs lên bảng trình bày Bài giải Diện tích xung quanh hồ bơi là: (8 + 25) × 2 × 1,4 = 92,4 (m2) Diện tích đáy hồ bơi là: 8 × 25 = 200 (m2) Diện tích lát gạch là: 92,4 + 200 = 292,4 (m2) Đáp số: 292,4 m2. - Gv nhận xét, tuyên dương - Nhận xét, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Chú Tư xếp các hộp đựng loa lên xe tải có kích thước thùng xe như trong hình vẽ, biết các hộp đều có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,4m và chiều cao 0,3m. Hỏi chú Tư có thể xếp được 64 hộp như vậy lên thùng xe hay không? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe. - GV mời hs hoạt động nhóm bàn. - Lớp làm việc nhóm bàn. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: +Thể tích thùng xe là: 2 × 1,2 × 1,5 = 3,6 m3 +Thể tích của 1 hộp đựng loa là: 0,5 × 0,4 × 0,3 = 0,06 m3 +Thể tích của 64 hộp đựng loa là: 0,06 × 64 = 3,84 m3 Vậy chú Tư không thể xếp được 64 hộp đựng loa lên thùng xe. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 9 : DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI BÀI 55: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hình khai triển của lập phương. - HS tính được diện tích toàn phần hình lập phương, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích nhận biết được hình khai triển của lập phương ,tính được diện tích toàn phần hình lập phương, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách tính diện tích toàn phần hình lập phương, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: Hình lập phương có 6 mặt .. + Trả lời: A. Bằng nhau + Câu 2: S toàn phần của hình lập phương có + Trả lời: C. 125cm 2 cạnh : a = 5 cm + Câu 3:Thể tích hình hộp chữ nhật có kích + Trả lời: B. 150 cm3 thước: a = 5 cm , b= 5cm, c= 2cm + Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 3 + Trả lời: A .27 cm3 cm ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS nhận biết được hình khai triển của lập phương. + HS tính được diện tích toàn phần hình lập phương, tính được thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và vận dụng được vào để giải quyết tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát hình nghe. Chọn đáp án và giải thích vì sao. - GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc chung: Quan sát hình chọn đáp án B. Vì mặt đáy của hình LP là ngôi sao và hình vuông đối diện . - GV nhận xét, tuyên dương. Mặt bên có hình X và chấm tròn đối diện Bài 2. Chú Nhân vừa hoàn thiện mô hình có bóng bằng miếng gỗ. Chú muốn làm một chiếc hộp lập phương bằng nhựa cứng cạnh 2,5dm để đảm bảo quản bóng. Tính diện tích nhựa cứng mà chú cần dùng để làm chiếc hộp đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng + Diện tích phần nhựa cứng cần dùng là diện nghe. tích gì của chiếc hộp? + Là diện tích toàn phàn của chiếc hộp. - GV mời 1 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Diện tích nhựa cứng cần dùng là: 2,5 × 2,5 × 6 = 37,5 (dm2) - GV nhận xét, tuyên dương. Đ/S: 37,5 (dm2) - Nhận xét Bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe. - GV HD HS phân tích đề - Hs phân tích đề + Khối gỗ ban đầu hình gì? Có kích thước + Khối gỗ ban đầu hình hộp chữ nhật. như thế nào? Có kích thước: 5dm,3dm,3dm + Đế đỡ chậu dạng hình gì? có kích thước + Đế đỡ chậu dạng hình lập phương? như thế nào? có cạnh 2dm. + Để tìm được thể tích khối gỗ dùng làm ghế + Để tìm được thể tích phần gỗ dùng sau khi cắt đi phần đế đỡ chậu thì làm thế làm ghế sau khi cắt đi phần đế đỡ chậu nào? ta lấy thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích đế đỡ chậu. - Mời 1 hs lên bảng làm bài - 1 hs lên bảng trình bày Bài giải Thể tích khối gỗ ban đầu là: 5 × 3 × 3 = 45 (dm3) Thể tích phần gỗ cắt làm đế đỡ chậu là: 2 × 2 × 2 = 8 (dm3) Thể tích phần gỗ dùng làm ghế là: 45 ― 8 = 37(dm3) Đ/S : 37(dm3) - Nhận xét, bổ sung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số ? Khi đặt hộp đứng như hình một phần nước có chiều cao là 8cm, vậy xoay hộp đó như hình 2 thì phần nước có chiều cao là... cm? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe. - GV mời hs hoạt động nhóm bàn. - Lớp làm việc nhóm bàn. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: + Ở hình 1 chiều cao bằng một nửa của chiếc hộp. Ở hình 2 ta thấy thấy mực nước cũng có chiều cao bằng một nửa chiếc hộp, vậy chiều cao của nước là: 8: 2 = 4 cm - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... CHỦ ĐỀ 10 : SỐ DO THỜI GIAN. VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU BÀI 56: CÁC ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hs biết khái niệm đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học. Củng cố kiến thức về năm nhuận, thế kỉ. - HS vận dụng được việc chuyển đổi các số đo thời gian để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về các đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc chuyển đổi các số đo thời gian để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Xì điện-Thời gia 3 phút - HS tham gia trò chơi + Mỗi hs được nêu 1 đơn vị đo thời gian mà em biết nêu đúng sẽ được xì chỉ định bạn khác. Không nêu được hoặc nêu không đúng - HS lắng nghe. thua cuộc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hs biết khái niệm đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian đã học. Củng cố kiến thức về năm nhuận, thế kỉ. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình HS quan sát và nêu tình huống: huống mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a)Các đơn vị đo thời gian - Yc hs hoạt động nhóm đôi hoàn thành - Hs hoạt động nhóm đôi thông tin trong 2 khung màu hồng - Hs chia sẻ kết quả 1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ 1 năm = 365 ngày 1 giừo = 60 phút 1nămnhuận=366ngày 1 phút = 60 giây - Nhận xét - Nhận xét , thống nhất kết quả. b) Tháng – năm - Yc hs hoạt động nhóm đôi hoàn thành - Hs hoạt động nhóm thông tin trong phiếu dưới: - Hs chia sẻ kết quả : + Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận + Tháng một, tháng ba, tháng năm tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày. + Tháng tư, tháng sáu, tháng chín. tháng mười một có 30 ngày. +Tháng hai có 28 ngày vào năm nhuận có 29 ngày. - Nhận xét chốt kết quả. - Nhận xét. - 2-3 HS nhắc lại cả 2 phần a,b 2. Hoạt động - Mục tiêu: + HS vận dụng được việc chuyển đổi các số đo thời gian. Xác định khoảng thời gian thuộc thế kỉ. - Cách tiến hành: Bài 1. Dưới đây là năm( khoảng thời gian ) xảy ra các sự kiện trong lịch sử Việt Nam. Em hãy cho biết những sự kiện xảy ra vào thế kỉ nào. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện - HS làm việc nhóm đôi. yêu cầu của bài tập. - Các nhóm báo cáo kết quả: + Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40- thuộc thế kỷ I. +Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng Đế năm 968 - thuộc thế kỷ X. +Vua Lý Công Uẩn dời đô .- Thuộc TK XI. + Hội nghị Diên Hồng năm 1248 – TK XIII + Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954- TK XX + Giải phong miền Nam thuộc TK XX. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Số? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - GV HD HS làm mẫu - Hs làm mẫu theo hướng dẫn của GV 72 giờ = 1,2 giờ - 2 hs lên bảng làm 72 ℎú푡 = 60 a) 90 phút = ? giờ b)1 giờ 15 phút = ? giờ 42 giây = ? phút 2 phút 27 giây = ? phút a) 90 phút = 1,5 b)1 giờ 15 phút = 1,25 giờ giờ - GV mời HS đổi chéo vở nhận xét cho 42 giây = 0,7 phút 2 phút 27 giây = ?2,45phút - Nhận xét nhau. - Đổi chéo vở - Nhận xét, chốt kết quả. - Chia sẻ mối qua hệ giữa giờ,phút, giây hơn kém nhau 60 lần. Giải: Cả hai vòi chảy được số phần của bể nước là: 1 2 5 4 9 (bể ) 2 5 10 10 10 9 Đáp số bể 10 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 1 (Luyện tập) Số? - GV mời hs đọc và xác định yêu cầu bài - Hs đọc đề bài - Yc hs hoạt động nhóm bàn - Hs hoạt động nhóm 1 2 - Nhóm trình bày kết quả: a) giờ = ? phút phút = ? giây 2 5 1 2 a) giờ = 30 phút phút = 24 giây b)3 phút 36 giây 3,6 phút = ? phú ? giây? 2 5 = ? phút b)3 phút 36 giây = 3,6 3,6 phút = 3 phút 36 1 giờ24 phút= ? giờ 1,4 giờ = ?giờ= ? phút phút giây 1 giờ 24 phút= 1,4giờ 1,4 giờ = 1 giờ= 24 phút - Nhận xét chốt đáp án - Hs chia sẻ cách chuyển đổi 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 2(Luyện tập) Thời gian con quai của mỗi bệnh việt nam và robot quay trên mặt đất được cho như bảng dưới: Con quay của bạn nào quay lâu nhất? - HS nêu yêu cầu. - GV mời hs nêu yêu cầu + Cần đổi sang cùng đơn vị đo thời gian rồi + Để tìm ra con quay nào quay lâu nhất cần so sánh. làm gì? - Hs thảo luận nhóm: - Gv mời hs thảo luận nhóm Đ/a: 1 giờ x 60 phút = 3 phút 2 0,1 giờ x 60 phút = 6 phút - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. Vậy con quay của Rô- bốt quay lâu nhất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx



