Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25

docx 24 trang Hải Đạt 17/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25: 
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
 Bài 51: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được khái niệm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
phương. Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
phương.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu khái niệm phân biệt được 
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát tiếng - HS tham gia lắng nghe
anh về các hình để khởi động bài học. - HS trả lời: 
+ Bài hát vừa nghe nhắc đến các hình nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động
+ HS nhớ được cách làm và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình 
hộp chữ nhật,
+ HS hoàn thành các bài tập 1,2 ở mục hoạt động.
Cách tiến hành
Hoàn thành BT1
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần - HS hoàn thiện bài tập theo yêu cầu:
của hình lập phương có độ dài: - Kết quả:
a) 12cm a) Diện tích xung quanh của hình lập 
b) 1,5 m phương là:
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 12 x 12 x 4 = 576 (cm2)
- GV gọi 1 - 2 HS lần lượt trình bày bài làm trên Diện tích toàn phần của hình lập 
bảng, cả lớp chú ý quan sát bài làm của bạn. phương là:
 12 x 12 x 6 = 864 (cm2)
 b) Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 1,5 x 1,5 x 6= 13,5 (m2)
 - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2
Cửa hàng bánh ngọt thường bảo quản bánh - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
bằng cách quần một lớp giấy bóng trong suốt + Bài toán cho biết cửa hàng bánh 
vừa đủ quanh chiếc bánh như hình bên. ngọt bảo quản bánh bằng cách quần 
Biết chiếc bánh có dạng hình lập phương cạnh một lớp giấy bóng quanh chiếc bánh, 
9 cm. Hãy tính diện tích phần giấy bóng cần sử bánh có dạng hình lập phương. Bài 
dung. toán hỏi diện tích phần giấy bóng là 
- GV hướng dẫn HS bằng cách đặt câu hỏi: bao nhiêu?
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Ta tính diện tích bánh một mặt rồi nhân với 4
+ Muốn tính diện tích phần giấy bóng cần sử - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
dụng, ta làm như thế nào? - Kết quả:
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. Diện tích giấy bóng cần sử dụng là:
- Sau khi làm xong, đối chiếu đáp án với bạn 9 x 9 x 4 = 324 (cm2)
cùng bàn. Đáp số: 324 cm2.
- GV gọi 1 - 2 HS trình bày bài giải trên bảng, 
cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bnaj.
- GV nhận xét và chốt đáp án
3. Hoạt động Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + HS luyện tập, củng cố và phân biệt được diện tích toàn phần và diện tích xung 
 quanh của một hình lập phương.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bài tập này giúp HS củng cố cách tính 
diện tích toàn phẩn của hình lập phương.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 - HS quan sát tranh và cùng nhau tìm 
 hiểu bài:
-GV hỏi: 
+Cần bao phủ mấy mặt của khối lập phương?
+ Mỗi mặt là hình gì? (Mỗi chiếc đèn cần bao phủ 4 mặt, 
+Cách tính diện tích mỗi mặt như thế nào? mỗi mặt hình vui, cách tính là cạnh x 
Từ đó, kết luận xem cần tính diện tích toàn phần cạnh)
hay diện tích xung quanh.
-GV có thể gọi một số HS lên bảng làm bài. Các 
HS còn lại so sánh, nhận xét bài làm của các 
bạn trên bảng.
 2
- Tuỳ vào tình hình mỗi lớp, trước khi HS làm Đèn thứ nhất: 25x25x6 = 3 750 cm
 2
bài, GV có thể yêu cầu HS dự đoán phần diện Đèn thứ hai: 15x15x6 = 1350 cm tích mảnh nhựa cần dùng ở hai bóng đèn 2 và 3 Đèn thứ ba: 30x30x6 = 5 400 cm2
sẽ tỉ lệ với nhau như thế nào? Liệu có tỉ lệ 1: 2 
như tỉ lệ độ dài cạnh hay không?
Bài 2: Bài tập này giúp HS củng cố cách tính 
diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 (số mặt cần phủ là: 6 – 1 = 5 mặt
- GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm đôi.
 Diện tích cần phủ: 10 x 10 x 5 = 500 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 cm2
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố cách tính 
diện tích xung quanh của hình lập phương và áp -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
dụng vào bài toán thực tế.
- GV cho HS nêu yêu cẩu của bài toán.
 -HS làm việc theo nhóm
 + Diện tích phần Rô-bốt cần trang trí 
 là: 20 X 20 X 4 = 1 600 (cm2).
- + Số tiền mà Nam cần trả cho Rô-bốt 
- GV có thể cho lớp làm bài theo nhóm 4. là: 25 X 1 600 = 40 000 (đồng).
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 4: Bài tập giúp HS củng cố kiến thức vê' 
diện tích toàn phần, diện tích xung quanh của 
hình lập phương. Cũng như câu hỏi thêm của bài 1, HS cẩn xác định và tính diện tích xung 
quanh, diện tích toàn phẩn trước khi đưa ra kết 
luận.
 -HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
 ( Mai đã nhận xét sai vì:
 Diện tích toàn phần của 1 hình lập 
 phương là: 4 x4 x 6 = 96 (cm2).
 Diện tích toàn phần của 2 hình lập 
- GV cho HS nêu yêu cẩu bài toán và cho HS phương là: 96 x 2 = 192 (cm2)
làm bài cá nhân vào vở.
 Nếu 2 hình lập phương ghép lại thì 
- Khi chữa bài, GV cần yêu cầu HS tính với 
 sẽ bị che khuất 1 mặt do đó: 4 x 4 x5 
trường hợp cụ thể để minh hoạ cho lập luận của = 80 (cm2)
mình. 80 x 2 = 160 (cm2)
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và lớp nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: GV đưa cho HS một số kích - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
thước của các hình lập phương, ). Chia lớp 
thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. GV cho 
HS viết nối tiếp diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần của các hình đó. Trong thời 
gian 1 phút, nhóm nào viết nhanh và chính 
xác nhóm đấy thắng cuộc. - Các nhóm tham gia chơi.
+Hình lập phương cạnh 2cm +Hình lập phương cạnh 20dm
+Hình lập phương cạnh 200m Các nhóm rút kinh nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Bài 52: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
 - Thông qua việc quan sát các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và kích thước 
tương ứng, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng 
hình học không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính được thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nghe bài hát tiếng anh về - HS tham gia lắng nghe
các hình để khởi động bài học. - HS trả lời: 
+ Bài hát vừa nghe nhắc đến các nhân vật nào? 
Khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 + HS biết cách thể tích của hình hộp chữ nhật
- Cách tiến hành:
- GV yêu cẩu HS quan sát tranh và phân tích tình 
huống trong sgk , HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
 - HS quan sát tranh và cùng 
 nhau tìm hiểu bài:
+ Cần làm thế nào để xác định thể tích của thùng (Bỏ hết các khối hộp lập 
đó? phương vào thùng)
+ Rô-bốt gợi ý một cách làm nhanh hơn đó gì
 là dùng công thức tính thể tích 
+Sau đó, GV đưa ra kích thước của chiếc hộp như hình hộp chữ nhật
trong SGK rồi yêu cẩu HS thảo luận cách tính thể 
tích của chiếc hộp. (Thể tích V của hình hộp chữ 
 nhật có chiểu dài a, chiểu rộng b và chiều cao c (cùng đơn vị 
-GV gợi mở để HS đưa ra quy tắc tính thể tích của đo) được tính theo công thức: 
hình hộp chữ nhật. V = a X b X c.
 (Muốn tính thể tích hình hộp 
GV kết luận: Muốn tính thể tích hình hộp chữ chữ nhật ta lấy chiều dài x 
nhật ta lấy chiều dài x chiều rộng x chiều cao chiều rộng x chiều cao (cùng 
(cùng đơn vị đo) đơn vị đo)
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn 
liên quan đến đo thể tích.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bài tập này giúp HS củng cố kiến thức về 
tính thể tích hình hộp chữ nhật với các số đo cho -HS đọc đề bài, cả lớp theo 
trước. dõi..
-GV có thể yêu cầu một số HS lên bảng làm bài. -HS làm bài cá nhân
Các HS còn lại trình bày vào vở và đối chiếu, nhận (Thể tích của hình hộp chữ 
xét bài làm của các bạn trên bảng. nhật là: 8 X 5 X 6 = 240 
 (cm3).
-GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải 
quyết vấn đê' gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể 
tích.
-GV có thể cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm. - HS đọc đề bài, cả lớp theo 
 dõi..
 - HS thảo luận và làm bài theo 
 nhóm.
 (Thể tích của bể cá đó là: 10 
 X 6 X 8 = 480 (dm3). -Mở rộng: Tuỳ khả năng liên tưởng của HS mà GV 
có thể giới thiệu thêm cách quy đổi giữa để-xi-mét 
khối và lít bằng cách trả lời thêm câu hỏi “Thể tích 
 3 
của bể cá này bằng tổng thể tích của bao nhiêu hộp 1 dm = 1 lít
 3 
sữa 1 l, hay bao nhiêu chai nước khoáng 0,5 l, 1,5 l 480 dm = 480 lít nên thể tích 
 của bể cá nay bằng khoảng 
hay bao nhiêu chai nước khoáng 5 l?”.
 480 hộp sữa 1 lít, 960 chai 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 nước khoáng 0,5 lít, 96 chai 
- GV và lớp nhận xét tuyên dương.
 nước khoáng 5 lít, .
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải quyết 
vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
-GV cho HS thảo luận và làm bài theo cá nhân rồi chia sẻ - HS lắng nghe.
cách làm của mình.
-Ở bài tập này có thể tính theo những cách nào? -HS trả lời: + Cách 1: Tính thể tích 
 của 1 hình hộp chữ nhật 
 rồi từ đó suy ra thể tích 
 của khối hình.
 Thể tích của 1 hình 
 hộp chữ nhật là: 10 X 5 
 X 2 = 100 (cm3).
 Thể tích của khối hình 
 là: 100 X 6 = 600 (cm3).
 + Cách 2: Xác định số đo 
 chiều dài, chiều rộng và 
 chiều cao của khối hình, 
 rồi áp dụng công thức 
 tính thể tích của hình hộp 
 chữ nhật để suy ra thể 
 tích của khối hình.
- Đánh giá tổng kết trò chơi. Khối hình được tạo 
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. bởi Việt có chiều dài 10 
 cm, chiều rộng 10 cm và 
 chiểu cao 6 cm.
 Thể tích của khối hình 
 là: 10 x 10 x 6 = 600 
 (cm3).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ****************************************
 Bài 52: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
 - Thông qua việc quan sát các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật và kích thước 
tương ứng, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng 
hình học không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính được thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính thể tích của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nhắc lại cách tính thể tích - HS tham gia lắng nghe
hình hộp chữ nhật. - HS trả lời: 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập thực hành:
- Mục tiêu: +Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Bài tập này củng cố cho HS kĩ năng tính thể -HS đọc yêu cầu
tích hình hộp chữ nhật và ủng dụng của thể tích. - Làm bài cá nhân
 + Chọn c vì:
 Thể tích của chiếc hộp là: 8 
 X 4 X 4 = 128 (cm3).
 Thể tích của 1 khối gỗ là: 4 
 X 1 X 1 = 4 (cm3).
 Vậy số khối gỗ nhiều nhất 
 mà Nam có thể xếp được vào 
-GV hướng dẫn để HS nhắc lại quy tắc tính thể tích 
 hộp là: 128 : 4 = 32 (khối).
của hình hộp chữ nhật.
-GV và lớp nhận xét.
 -HS đọc yêu cầu
Bài 2: Bài tập này củng cố cho HS kĩ năng tính thể 
 - Làm bài nhóm đôi.
tích của hình khối được ghép từ các hình hộp chữ 
nhật.
 - HS quan sát tranh và cùng 
 nhau tìm hiểu bài:
-GV hướng dẫn cùng HS cách tính thể tích của một 
hình thông qua thể tích của các hình nhỏ hơn được 
tách từ hình ban đẩu.
+ Ta chia khối gỗ thành những hình gì?
 (Chia khối gỗ đã cho thành 2 
 khối hộp chữ nhật, ví dụ: chia 
 theo chiều ngang ta được hình 
 hộp chữ nhật có chiểu dài 8 cm, chiểu rộng 5 cm, chiểu 
 cao 2 cm và hình hộp chữ nhật 
+Cách tính thể tích các hình nhỏ như thế nào? Cách có chiểu dài 6 cm, chiểu rộng 
tính hình lớn ra sao 5 cm, chiều cao 3 cm.)
- Gọi đại diện nhóm trình bày. (Thể tích của khối gỗ đó là: 8 
- GV và lớp nhận xét tuyên dương. X 5 X 2 + 6 X 5 X 3 = 170 
Bài 3: Bài tập củng cố cho HS kĩ năng vận dụng (cm3).
kiến thức đã học để giải quyết vấn đề gắn với thực 
tiễn.
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo 
 dõi..
-HS quan sát tranh và cho biết: “Tại sao mực nước 
trong bể lại có sự chênh lệch giữa hai hình?
-GV có thể cho HS thảo luận và làm bài cá nhân 
hoặc theo nhóm rồi chia sẻ cách làm của mình.
- Ở bài tập ta có thể tính theo những cách nào: ( Vì hình 2 trong bể có thêm 
 tảng đá)
 - HS thảo luận và làm bài theo 
 nhóm.
 + Cách 1: Tính thể tích của 
 nước trong bể khi không có 
 tảng đá, tổng thể tích của nước 
 trong bể và tảng đá rồi từ đó 
 tìm ra thể tích của tảng đá.
 Thể tích nước trong bể là: 10 
 X 6 X 3 = 180 (dm3).
 Tổng thể tích của nước trong 
 bể và tảng đá là: 10 x 6 x 4 = 
 240 (dm3). Vậy thể tích của tảng đá là: 
 240 - 180 = 60 (dm3).
 + Cách 2: Dựa vào độ chênh 
 lệch của mực nước trong bể tại 
-GV và lớp nhận xét. hai thời điểm để suy ra thể tích 
- GC tổng kết, tuyên dương. của tảng đá.
 Khi đặt tảng đá vào trong bể 
 nước, ta thấy mực nước tăng 
 thêm 1 dm.
 Vậy thể tích của tảng đá là: 
 10 X 6 X 1 = 60 (dm3).
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận và làm bài theo cá nhân rồi chia sẻ -HS quan sát suy nghĩ 
cách làm của mình theo đề bài sau: tính thể tich hộp theo nhóm
đựng khẩu trang.
+ Để tính được thể tích trước tiên chúng ta phải làm gì? + Đo độ dài các cạnh. + Sau khi có độ dài các cạnh, ta áp dụng công thức nào? + V = a x b x c
-HS làm việc nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-GV kết luận.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ****************************************
 Bài 53: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - - Tính được thể tích của hình lập phương.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
 - Thông qua việc quan sát các đồ vật có dạng hình hình lập phương và kích thước 
tương ứng, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng 
hình học không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính được thể tích của hình lập 
phương. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính thể tích của hình lập 
phương. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai - HS tham gia lắng nghe
đúng”
- GV đưa ra 4 loại quả: quả bưởi, quả cam, quả dưa 
hấu, quả mơ. Em hãy cho vào các hình lập phương 
tương ứng rồi sắp xếp thể tích các hình đó theo thứ tự - HS tham gia chơi theo 
từ bé đến lớn. nhóm. 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Thời gian chơi 1,5 phút.
- Nhận xét kết quả.
-Tuyên dương nhóm nhanh, đúng. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 + HS biết cách thể tích của hình lập phương
- Cách tiến hành:
- GV yêu cẩu HS quan sát tranh và phân tích tình 
huống trong sgk , HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+Nam đang phân vân về cách tính thể tích của hình 
 (Giống cách tính hình hộp 
lập phương và Rô-bốt đã gợi ý cho Nam cách tính 
 chữ nhật) thể tích như thế nào?
+ Kích thước của hình lập phương như trong SGK là ( Mỗi cạnh 3cm)
bao nhiêu?
+ Quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật là gì? (V = a X b X c)
+ Với hình lập phương ta tính như thế nào?
-GV gợi mở để HS đưa ra quy tắc tính thể tích của (V = a X a X a)
hình lập phương
 (Thể tích V của hình lập 
GV kết luận: MuốnThể tích V của hình lập phương ta lấy cạnh nhân 
phương ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh, được cạnh nhân cạnh, được tính 
tính theo công thức: V = a X a X a theo công thức: V = a X a X 
 a.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Tính được thể tích của hình lập phương.
+ Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn 
liên quan đến đo thể tích.
- Cách tiến hành:
 Bài 1: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng tính 
 thể tích của hình lập phương.
 -HS đọc đề bài, cả lớp theo 
 dõi..
 -HS làm bài cá nhân
 +(Thể tích của hình lập 
 phương cạnh 10 cm là: 
 10x 10x 10 = 1 000 (cm3).
 +Thể tích của hình lập 
-GV có thể yêu cầu một số HS lên bảng làm bài. Các 
 phương cạnh 2,5 dm là: 
HS còn lại trình bày vào vở và đối chiếu, nhận xét 
 2,5X2,5 X 2,5 = 15,625 
bài làm của các bạn trên bảng.
 (dm3).
-GV và lớp nhận xét.
 +Thể tích của hình lập phương cạnh 0,4 m là:
Bài 2: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải 0,4 X 0,4 X 0,4 = 0,064 (m3).
quyết vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể 
tích. - HS đọc đề bài, cả lớp theo 
-GV có thể cho HS thảo luận và làm bài theo nhóm. dõi..
 - HS thảo luận và làm bài 
 theo nhóm.
 a) Thể tích của chiếc bánh 
 bông lan đó là: 
 12 X 12 x 6 = 864 (cm3).
 b) Thể tích của phẩn bánh 
 còn lại là: 
 864 -6 x 6 x 6 = 648 (cm3).
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và lớp nhận xét tuyên dương.
Bài 3: Bài tập này giúp HS củng cố kĩ năng giải 
quyết vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể 
tích.
 -HS đọc đề bài, cả lớp theo 
 dõi..
 -HS làm bài cá nhân
a.Để nhận được hình như của Rô-bốt, Mai cần bỏ đi 
bao nhiêu hình lập phương nhỏ
b.Nếu mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh 2 cm thì thể 
tích của mỗi hình lập phương nhỏ là bao nhiêu cm 3, Chọn B.
lúc này thể tích hình của Rô-bốt là bao nhiêu?
 (mỗi hình lập phương nhỏ là 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. 8 cm3,
- GV và lớp nhận xét tuyên dương. vậy thể tích hình của Rô-bốt 
 là 64 cm3 Chọn C.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực 
lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV cho HS thảo luận và trình bày theo cá nhân rồi chia 
sẻ cách làm của mình khi thực hiện yêu cầu sau: Tính thể 
tích cái loa bluetooth.
-GV cho HS thảo luận và làm bài theo cá nhân rồi chia sẻ 
cách làm của mình.
 - HS lắng nghe.
- Loa có dạng hình gì?
- Trước khi tính phải làm gi?
 -HS trả lời:
-Tính như thế nào?
- Đánh giá tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 **************************************** Bài 53: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - - Tính được thể tích của hình lập phương.
 - Giải quyết được một số vấn đề gắn với thực tiễn liên quan đến đo thể tích.
 - Thông qua việc quan sát các đồ vật có dạng hình hình lập phương và kích thước 
tương ứng, HS phát triển năng lực quan sát, mô hình hoá và phát triển trí tưởng tượng 
hình học không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tính được thể tích của hình lập 
phương. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách tính thể tích của hình lập 
phương. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh nhắc lại cách tính thể tích - HS tham gia lắng nghe
hình lập phương. - HS trả lời: 
- GV nhận xét, tuyên dương.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx