Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH, ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Bài 47: MÉT KHỐI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thêm một đơn vị đo thể tích thông dụng: m3 (mét khối). - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3) - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 3 dm3 = 3000 cm3 + Câu 2: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 4 dm3 3 cm3 = 4003 cm3 + Câu 3: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 120 dm3 20 dm3 = 100 dm3 Câu 4: Điền số vào ô trống? + Trả lời: 320 cm3 = 0,32 dm3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được thêm một đơn vị đo thể tích thông dụng: m3 (mét khối). - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát và nêu tình huống: tình huống: + Dựa vào câu trả lời của chủ hồ bơi, hãy cho + Để đo thể tích người ta cần dùng biết để đo thể tích người ta dùng đơn vị gì? đơn vị mét khối. + Mét khối là thể tích của hình lập phương có + Mét khối là thể tích của hình lập độ dài bằng bao nhiêu? phương có cạnh dài 1m. + Dựa vào tiết trước, nêu cách viết tắt của mét + Mét khối viết tắt là m3. khối. + Hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu + Hình lập phương 1m gồm 1000 hình hình lập phương cạnh 1 dm? lập phương cạnh 1 dm. - GV chốt: - HS quan sát, trả lời + 1 m3 = ? dm3 = ? cm3 + 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3 1 + 1 dm3 = m3 + 1 dm3 = ? m3 1 000 3 3 1 + 1 cm = ? m + 1 cm3 = m3 1 000 000 - GV nhận xét, chốt quy tắc: - 2-3 HS nhắc lại quy tắc 1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3 1 1 dm3 = m3 1 000 1 1 cm3 = m3 1 000 000 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3) + Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1. Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc số đo thể - HS làm việc làm bài cá nhân vào vở tích của mỗi bể bơi và viết vào vở bài tập 1. + 1,15 m3 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm mét khối. + 300 m3 đọc là: Ba trăm mét khối. + 1 875 m3 đọc là: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS trình bày kết quả trước lớp. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Số? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - HS làm bài tập cá nhân vào vở. Rổi đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. 2 400 dm3 = 2,4 m3 3 m3 = 3 000 dm3 - GV mời HS đọc yêu cầu bài. 1,7 m3 = 1 700 dm3 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Sau 25 m3 = 25 000 000 cm3 đỏ đổi chéo vở theo bàn kiểm tra cho nhau. 1 m3 = 250 dm3 4 800 000 cm3 = 0,8 m3 - HS làm bài bảng lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV mời HS lên bảng làm bài. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 3. Một thùng xe tải có thể tích là 33,2m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: + Thể tích thùng xe: 33,2m3 + Hàng hóa chiếm: 80% thể tích thùng xe + Tính thể tích phần còn trống? - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - HS làm bài tập cá nhân vào vở. Giải: Số phần trăm thể tích thùng xe còn trống là: 100% - 80% = 20% Thể tích phần còn trống trong thùng xe là: 33,2 x 20% = 6,64 m3 Đáp số: 6,64 m3 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Giải toán tiếp sức”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi - Các nhóm lắng nghe luật chơi. nhóm viết 1 ý chuyển đổi số đo thể tích vào bảng phụ (VD: 300 dm3 = .... m3,...). HS treo bảng ở 1 vị trí quanh lớp. Các nhóm đổi bảng cho nhau, Sau đó cử đại diện hoàn thành 1 ý chuyển đổi đơn vị trên bảng phụ; thành viên tham gia sau phải kiểm tra kết quả thành viên tham gia ngay trước đó và viết kết quả cho ý của mình Nhóm nào làm đúng thì thắng cuộc. Thời gian chơi tư 2- 3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH, ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Bài 47: MÉT KHỐI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3) - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số đo thể tích + Trả lời: 2 300 m3 đọc là: Hai nghìn 2 300 m3 ba trăm mét khối. + Câu 2: Đọc số đo thể tích + Trả lời: 2,34 dm3 đọc là: Hai phẩy 2,34 dm3 ba mươi tư đề-xi-mét khối. + Câu 3: Điền số vào ô trống: + Trả lời: 5 m3 = 5 000 m3 Câu 4: Điền số vào ô trống: + Trả lời: 900 000 dm3 = 0,9 m3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích (cm3, dm3, m3) + Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc cá nhân: nối - HS làm việc cá nhân thực hiện theo yêu cầu bằng bút chì vào sách. của GV. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. a) Viết các số đo: 2,5 m 3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối. b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 000 cm3 theo đơn vị mét khối - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc nhóm đôi: - HS làm việc nhóm đôi, rồi làm bài vào vở thống nhất kết quả rồi làm bài vào vở. a) 2,5 m3 = 2 500 dm3; 3 900 cm3 = 3,9 dm3 b) 4 600 dm3 = 4,6 m3 7 500 000 cm3 = 7,5 m3 - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 3. Tính a) 3,5 m3 + 6,05 m3 b) 8,5 m3 x 0,5 1 000 m3 - 510 m3 1 875 m3 : 5 - GV mời HS làm việc cá nhân hoàn - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi thành bài vào vở, rồi đổi chéo vở với - HS làm bài vào vở và đổi chéo vở kiểm tra bạn cùng bàn kiểm tra cho nhau. cho nhau. a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3 1 000 m3 - 510 m3 = 490 m3 b) 8,5 m3 x 0,5 = 4,25 m3 1 875 m3 : 5 = 375 m3 - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 4. Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau: Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m 3 nước sinh hoạt, thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5.973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m 3 sau được tính với giá 7.052 đồng cho 1 m3 nước. Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việc tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc nhóm thống - HS làm việc nhóm, hoàn thành bài vào phiếu nhất kết quả rồi làm bài vào phiếu bài nhóm tập. Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m 3 nước sinh hoạt, 10 m3 đầu được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 5 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước. Vậy số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó là: 5 973 x 10 + 7 052 x 5 = 94 990 (đồng) - GV các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV đưa cho HS 1 hóa đơn tiền - Các nhóm lắng nghe luật chơi. nước sinh hoạt, thực hành tính toán lại số tiền phải trả (có bao gồm các loại thuế) theo hướng dẫn của giáo viên và so sánh kết quả ghi trên hóa đơn tương ứng. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. Nhóm nào làm nhanh và đúng nhất thì thắng cuộc. Thời gian chơi từ 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH, ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. - Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo thể tích đã học. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Đ + Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: S + Câu 3: Tính: 4,5 m3 + 5,3 m3 + Trả lời: 4,5 m3 + 5,3 m3 = 9,8 m3 + Câu 4: Tính: 254 m3 x 3 + Trả lời: 254 m3 x 3 = 762 m3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa một số đơn vị đo thể tích đã học. + Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bản sau: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc cá nhân vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. Thể tích của khối băng có dạng hình lập phương trong hình vẽ khoảng: A. 1 cm3 B. 1 dm3 C. 1 m3 - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc cá nhân vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở Đáp án: C - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 3. Số? Rô-bốt đã xếp các hình lập phương 1 cm3 thành hình bên. Thể tích của hình bên là cm3. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc nhóm đôi, - HS làm việc nhóm đôi và làm vào vở thống nhất kết quả, rồi ghi vào vở. Đáp án: Thể tích của hình bên là 44 cm3. + HS có thể đếm theo tầng (gồm 4 tầng): 5 x 4 + 3 x 4 + 2 x 4 + 1 x 4 = 44 (hình) + hoặc HS có thể đếm theo lớp (từ gần đến xa có 4 lớp, mỗi lớp có 11 hình): (4 + 3 + 2 + 1 + 1) x 4 = 44 (hình) Vậy Thể tích của hình bên là 44 cm3. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 4. Số? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc cá nhân vào vở, - HS làm việc cá nhân vào vở và kiểm tra cho rồi đổi vở kiểm tra chéo theo bàn. nhau. a) 5 m3 = 5 000 dm3 480 dm3 = 0,48 m3 b) 0,25 m3 = 250 000 cm3 5 000 cm3 = 0,005 m3 c) 1,9 dm3 = 1 900 cm3 2650 cm3 = 2,65 dm3 - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 5. Số? Rô-bốt có một thùng dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 3 dm. Vậy Rôbốt có thể xếp được hộp đèn hình lập phương có thể tích 1 dm3 để đầy chiếc thùng đó. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm thống nhất kết quả. Đáp án: Rôbốt có thể xếp được 72 hộp đèn hình lập phương có thể tích 1 dm3. Nêu ra một cách sắp xếp các hộp đèn vào thùng (theo tầng hoặc theo cột,...) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV nêu: Rô-bốt có một thùng - Các nhóm lắng nghe luật chơi. dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 3 dm. Nếu mỗi hộp đèn có dạng hình lập phương cạnh 3 dm thì Rô-bốt có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp đèn vào chiếc thùng đó. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. Thời gian chơi từ 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------- TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 8: THỂ TÍCH, ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Bài 48: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. - Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích đã học. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu đơn vị đo thể tích m3. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đơn vị đo thể tích m 3 để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Điền số vào ô trống? 0.35 m3 = cm3 + Trả lời: 0.35 m3 = 350 000 cm3 + Câu 2: Đọc số đo thể tích. 0,345 dm3 + Trả lời: 0,345 dm3 đọc là không phẩy ba trăm bốn mươi lăm đề-xi- mét khối. + Câu 3: Tính: 1 000 m3 + 234 m3 + Trả lời: 1 000 m3 + 234 m3 = 1 234 m3 + Câu 4: Tính: 565 dm3 : 5 + Trả lời: 565 dm3 : 5 = 113 dm3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Đọc và viết các đơn vị đo thể tích đã học: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối và mét khối. + Thực hiện được việc tính toán với các số đo thể tích đã học. + Giải quyết được một số vấn đề thực tế gắn với số đo thể tích. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Mỗi hình dưới đây được xếp từ các hình lập phương 1 cm 3. Hỏi hình nào dưới đây có thể tích lớn nhất. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc cá nhân hoàn - HS làm việc bài vào vở thành bài vào vở Đáp án: B - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Số? Trong cả năm 2022, nhà Nam đã sử dụng 174 m3 nước sinh hoạt. Vậy trung bình mỗi tháng, nhà Nam dùng hết m3 nước sinh hoạt. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thống - HS làm việc nhóm đôi nhất kết quả. Đáp án: Trung bình mỗi tháng, nhà Nam dùng hết 14,5 m3 nước sinh hoạt. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 3. Rô bốt có 3 hộp màu xanh, đỏ và vàng. Thể tích của các hộp là 25 cm3, 24,5 cm3, 25,75 dm3. Biết hộp màu vàng có thể tích lớn nhất và hộp màu xanh có thể tích lớn hơn hộp màu đỏ. Hãy cho biết thể tích của mỗi chiếc hộp. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS làm việc cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở, rồi đổi chéo vở kiểm tra Sau đó, đổi chéo vở với bạn cùng bàn cho nhau. kiểm tra cho nhau. + Đổi: 25,75 dm3 = 25 750 cm3. + Hộp màu vàng có thể tích lớn nhất nên thể tích của hộp màu vàng là 25,75 dm3 + Hộp màu xanh có thể tích lớn hơn hộp màu đỏ nên thể tích hợp màu xanh là 25 cm 3 và thể tích hợp màu đỏ là 24,5 cm3. - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 4. Bể nước ngầm của một tòa nhà có 240 m3 nước. Người ta đang hút toàn bộ nước từ bể ra ngoài. Sau một thời gian kể từ khi bắt đầu hút, lượng nước trong bể giảm đi 15%. Hỏi trong bể còn lại bao nhiêu mét khối nước? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV mời HS làm việc nhóm thống nhất - HS làm việc nhóm thống nhất kết quả, rồi kết quả, rồi làm bài vào vở. làm bài vào vở. Bài giải Số phần trăm lượng nước trong bể là: 100% - 15% = 85% Số mét khối nước trong bể còn lại là: 240 x 85% = 204 (m3) Đáp số: 204 m3 - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: GV cho HS nhận biết kích thước - Các nhóm lắng nghe luật chơi. của một chiếc thùng do GV chuẩn bị trước, suy nghĩ cách sắp xếp tối ưu và xác định xem nhóm có thể sắp xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp hình lập phương có thể tích 1 dm 3 vào chiếc thùng đó. Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. Thời gian chơi từ 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI Bài 49: HÌNH KHAI TRIỂN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH TRỤ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu được rằng có thể lập các khối hình học không gian (hình lập phương hình hộp chữ nhật hình trụ) dựa vào các hình phẳng. - HS nhận dạng được các hình khai triển đơn giản của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ. - HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán; giao tiếp toán học,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được các mặt của khối hình không gian thông qua hình triển khai của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Giáo viên đưa ra một số mô hình hình lập - HS trả lời phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ có dạng các con vật. Cho học sinh quan sát và hỏi các con vật có dạng hình gì? Yêu cầu HS trả lời tiếp sức. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS hiểu được rằng có thể lập các khối hình học không gian (hình lập phương hình hộp chữ nhật hình trụ) dựa vào các hình phẳng. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu quan sát, nêu các bóng nói và cho biết: Em thấy các bóng nói và trả lời câu hỏi của được những điều gì? GV. - GV đưa ra một số mô hình đã giới thiệu ở - HS quan sát phần khởi động. - Sau đó chia lớp thành các nhóm và phát các - Các nhóm nhận tấm bìa và gấp dán tấm bìa là hình triển khai của hình lập phương, các tấm bìa để được những con vật hình hộp chữ nhật hoặc hình trụ. Giáo viên yêu mà GV đã giới thiệu. cầu các nhóm gấp, dán các tấm bìa để được những con vật mà GV đã giới thiệu. - GV yêu cầu mỗi nhóm nhận xét các con vật có - HS nhận xét theo hiểu biết của hình dạng gì và có thể sử dụng tấm bìa nào để nhóm mình. gấp được con vật đó. - GV tổng kết về định nghĩa của hình khai triển và - HS nhắc lại: Hình khai triển của giới thiệu một số dạng hình khai triển cơ bản của một hình khối là hình có thể gấp lại hình hộp chữ nhật, hình lập phương và hình trụ. để được hình khối đó. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + HS nhận dạng được các hình khai triển đơn giản của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ. + HS có cơ hội phát triển năng lực sử dụng phương tiện, công cụ học toán; giao tiếp toán học,... - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm miếng bìa là hình khai triển thích hợp với mỗi chiếc đèn lồng.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx



