Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

docx 25 trang Hải Đạt 17/11/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tran thu van
TUẦN 2:
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI 3: ÔN TẬP PHÂN SỐ (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết và đọc được phân số chỉ số phần đã tô màu của hình, nhận biết được 
phân số tối giản; rút gọn, quy đồng được mẫu số các phân số.
 - So sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - Vận dụng được việc rút gọn phân số để giải quyết tình huống.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao 
tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “TÌM NHÀ CHO - HS tham gia chơi
 THỎ” để khởi động bài học.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, cô - HS chú ý lắng nghe
 trò mình sẽ cùng nhau ôn tập về phân số 
 “Bài 3: Ôn tập phân số”.
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Ôn tập đọc, viết được số tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng 
 theo hàng
 - Cách tiến hành:
 Bài 1: a)>;<;=?
 3 7 8 8 6 12
 a) 
 4 ? 12 b) 5 ? 7 c) 5 ? 10 
 9 7 29 17
 5?2 6 ? 24 3 ? 8 
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - GV cho HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, 
 ghi kết quả vào vở, đổi vở và nói cách làm cho - Kết quả:
 bạn cùng bàn.
 3 3×3 9 7
 a) Ta có: 
 - GV mời đại diện HS lên bảng trình bày, nói 4 = 4×3 = 12 > 12
 9 2 2×5 10
 rõ cách làm. 
 5 < 2 = 1 = 1×5 = 5
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 3 7
 Khi đó: 4 > 12
 9
 5 < 2 
 8 8
 b) Ta có: 5 > 7
 7 7×4 28 29
 6 = 6×4 = 24 < 24 
 8 8
 Khi đó: 5 > 7
 7 29
 6 < 24 
 Bài tập 2:
 Chọn câu trả lời đúng.
 a) Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?
 16 31 90 120
 A. 17. B. 29. C. 100. D. 125.
 4
 b) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số 7?
 5 20 13 12
 A. . B. . C. . D. .
 7 35 21 28
 5
 c) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số ?
 8
 10 25 13 3
 A. . B. . C. . D. .
 16 32 24 8
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào 
 vở.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau, nói cho - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 nhau cách làm và nhận xét câu trả lời của bạn.
 - Kết quả:
 - GV mời đại diện 1 HS trình bày kết quả, cả 
 lớp chú ý lắng nghe. a) Phân số lớn hơn 1 là phân số có 
 - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. tử số lớn hơn mẫu số.
 31
 Vậy 29 là phân số lớn hơn 1.
 Chọn B.
 b) Ta có:
 4 5 4 12 13 4 16 12 4
 ; ; ; 
 7 28 7 =
 20
 35.
 13 4
 Vậy phân số 21 bé hơn phân số 7.
 Chọn C. 
 c) Ta có:
 5 10 5 20 25 5 15 13 5
 ; ; ; 
 8 = 16 8 = 32 24 8
 3
 > .
 - GV nhận xét chốt đáp án 8
 25 5
 Vậy phân số lớn hơn phân số .
 Bài tập 3: 32 8
 3 7 20 19 Chọn B. 
 Cho các phân số 4;12;16;24. Viết các phân số 
 đã cho theo thứ tự: - HS chữa bài vào vở.
 a) Từ bé đến lớn.
 b) Từ lớn đến bé.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở 
 chữa bài; nói cách làm và kết quả cho bạn - Kết quả:
 cùng bàn nghe. Quy đồng mẫu số các phân số, ta có:
 3 3×12 36 7 7×4 28
 4 = 4×12 = 48; 12 = 12×4 = 48; 
 20 20×3 60 19 19×2 38
 16 = 16×3 = 48; 24 = 24×2 = 48.
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 7 3 19 20
 a) Thứ tự từ bé đến lớn: 12;4;24;16.
 20 19 3 7
 b) Thứ tự từ lớn đến bé: 16;24;4;12.
 - HS chữa bài vào vở.
 - GV mời 1 HS trình bày kết quả.
 -Hs lắng nghe
 - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
 Bài tập 4:
 Cho biết số học sinh của khối lớp 5 tham gia - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của 
 - Kết quả:
 một trường tiểu học như sau:
 + Bài toán cho biết số học sinh của 
 khối lớp 5 tham gia các môn thể thao 
 ở Câu lạc bộ thể thao.
 + Hỏi: Trong các môn thể thao trên, 
 môn nào được học sinh khối 5 của 
 trường tiểu học đó tham gia nhiều 
 nhất?
 1 2 1 4
 + Ta so sánh bốn phân số 3;5;5;15.
 Trong các môn thể thao trên, môn nào được 
 học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham 
 gia nhiều nhất?
 + Ta cần quy đồng mẫu số các phân 
 - GV mời 1 HS đọc đề bài, thảo luận nhóm đôi 
 số đó.
 (cùng bàn) và trả lời các câu hỏi sau:
 Ta có:
 + Bài toán cho biết gì?
 1 1×5 5 2 2×3 6 1 1×3
 ; ; 
 3 = 3×5 = 15 5 = 5×3 = 15 5 = 5×3
 3
 = 15
 6 5 4 3
 Vì 
 15 > 15 > 15 > 15
 + Bài toán hỏi gì?
 2 1 4 1
 Nên 5 > 3 > 15 > 5
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 + Muốn biết trong các môn thể thao: Cầu Vậy trong các môn thể thao trên, 
 lông, Bóng đá, Võ, Bóng rổ, môn nào được bóng đá là môn thể thao được học 
 học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham sinh khối 5 tham gia nhiều nhất
 gia nhiều nhất ta làm như thế nào?So sánh 
 các phân số nào?
 1 2 1 4
 + Muốn so sánh bốn phân số 3;5;5;15 ta cần 
 làm bước gì trước rồi mới so sánh?
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày bài giải, 
 .
 các nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn.
 - HS chữa bài vào vở.
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
 3. Vận dụng trải nghiệm .
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Hoàn thành BT5 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 Đố em!
 - Kết quả:
 Số?
 + Trong hai phân số có cùng mẫu số, 
 phân số nào có tử số lớn hơn thì phân 
 số đó lớn hơn; phân số nào có tử số 
 bé hơn thì phân số đó bé hơn.
 - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi (cùng 
 + Trong hai phân số có cùng tử số, 
 bàn).
 phân số nào có mẫu số bé hơn thì 
 - GV nêu câu hỏi gợi mở:
 phân số đó lớn hơn; phân số nào có 
 + Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có 
 mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn
 cùng mẫu số
 3 ퟒ 4
 Ta có: 8 < 8 < 7
 + Nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có - HS chữa bài vào vở.
 cùng tử số.
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, trao 
 đổi kết quả với bạn cùng bàn. - HS chú ý lắng nghe 
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày bài giải, 
 các nhóm còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các 
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. tiết học sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
TUẦN 2:
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được phân số thập phân; viết được một số phân số thành phân số 
thập phân.
 - Vận dụng được việc nhận biết phân số thập phân, viết một số phân số thành 
phân số thập phân để giải quyết một số tình huống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hương Thảo – Zalo 0972.115.126 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Nông trại vui vẻ” để - HS tham gia chơi
khởi động bài học. - HS lắng nghe luật chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe và ghi tên bài.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được phân số thập phân; viết được một số phân số thành phân số thập phân.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS thảo luận 
nhóm đôi (cùng bàn), quan sát, đọc bóng nói 
và trả lời các câu hỏi
- GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Quan sát bức tranh, em hãy viết phân số chỉ + Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ 
phần tô màu của mỗi hình. 3
 nhất là 10.
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ hai 
số trên? 8
 là 10.
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh 
 Phân số chỉ phần tô màu của hình thứ ba 
nhất trình bày, các nhóm còn lại lắng nghe và 
 57
 là .
nhận xét bài làm của bạn. 100
- GV nêu câu hỏi: “Vậy các phân số có mẫu 3 8
 + Phân số 10 và 10 đều có mẫu số là 10; 
số là 10; 100; 1 000,... được gọi là gì?” 57
 phân số có mẫu số là 100.
 100
- Khái niệm phân số thập phân. 3 8 57
- GV giới thiệu: và là những phân số 
 10;10 10
thập phân.
- GV nêu câu hỏi: - HS trả lời:
+ Trong tranh khám phá, bạn nữ đã nói gì?
 + Bạn nữ nói: “Các phân số thập phân có 
 mẫu số là 10; 100; 1 000;...”
+ Em hãy viết một phân số có mẫu số là 10; 
 7 14 9 1 357
100; 1 000. + và 
 10;10;100 1 000
 7 14 9 1 357
- GV nhận xét: Các phân số và 
 10;10;100 1 000
cũng là phân số thập phân. - HS nhắc lại:
 7 14 9 1 357
 Các phân số và là phân số 
 10;10;100 1 000
 thập phân.
- GV kết luận: “Các phân số có mẫu số là 10; 
 - HS lắng nghe, ghi chép vào vở.
100; 1 000;... được gọi là phân số thập 
phân.”
3. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ Viết được một số phân số thành phân số thập phân.
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Các phân số nào dưới đây là phân số thập 
phân?
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV mời HS có kết quả nhanh nhất trình bày - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
đáp án.
 - Kết quả:
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
 7 63 178 16
 Các phân số thập phân là: 10;100;100;1 000 
 365
 và .
 1 000 - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Tìm phân số thập phân thích hợp.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn).
- GV hướng dẫn HS: Quan sát tia số, tìm phân - HS thực hiện đếm và điền phân số thập 
số thập phân thích hợp, viết vào vở thay cho phân thích hợp.
từng ô có dấu “?”
 - Kết quả:
- GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh 
 a) 
nhất trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.
 b) 
 - HS chữa bài vào vở.
4. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Luyện tập việc viết phân số thành phân số thập phân.
- Cách tiến hành:
Hoàn thành BT1
Số?
 3 3× ? ?
a) 5 = 5× ? = 10
 25 25: ? ?
b) 
 500 = 500: ? = 100
 11 11× ? ?
c) 25 = 25× ? = 100
 82 82: ? ?
d) 2 000 = 2 000: ? = 1 000 - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và 
làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS: 
+ Quan sát bài ở câu a). ta thấy: 5 × 2 = 10
Theo tính chất phân số:
 3 3 × 2 6
 = =
 5 5 × 2 10
+ Làm tương tự với các câu b), c), d).
- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn 
 - HS chú ý theo dõi và thực hiện.
cùng bàn.
- GV mời 1 – 4 HS trình bày bài làm. - HS hoàn thành bài.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS. - Kết quả:
 3 3×2 6
 a) 5 = 5×2 = 10;
 25 25:5 5
 b) ;
 500 = 500:5 = 100
 11 11×4 44
 c) 25 = 25×4 = 100;
 82 82:2 41
 d) 2 000 = 2 000:2 = 1 000.
 - HS chữa bài vào vở.
Hoàn thành BT 2
Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
 - HS theo dõi và thực hiện theo mẫu.
- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và 
làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS cách làm:
Ta có: 60:6 = 10
Áp dụng tính chất phân số:
 66 66:6 11 - HS hoàn thành bài tập.
 = =
 60 60:6 10
 - Kết quả:
HS làm tương tự với các phân số tiếp theo.
 Ta có: - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn 66 66:6 11
 60 = 60:6 = 10;
 cùng bàn. 27 27:3 9
 = = ;
 - GV mời 1 - 2 HS trình bày bài làm. 300 300:3 100
 3 3×25 75
 ;
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 4 = 4×25 = 100
 31 31×8 248
 125 = 125×8 = 1 000.
 3. Vận dụng trải nghiệm .
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Gv tổ chức trò chơi “Plant and Zoobie” để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 củng cố bài học học vào thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI 5: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 - Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số 
để giải quyết một số tình huống thực tế..
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Kho báu đại dương - HS tham gia trò chơi
để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới -Hs lắng nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
+ Vận dụng vào giải bài toán thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Tính
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - HS hoàn thành bài tập theo yêu 
- GV mời 2 – 4 HS lên bảng trình bày cách cầu. 
làm (quy đồng mẫu; thực hiện cộng, trừ phân - Kết quả: 
số). 
 6 7 18 7 18 7 25 5
 ;
 5 + 15 = 15 + 15 = 15 = 15 = 3
 15 3 15 12 15 12 3
 ;
 16 ― 4 = 16 ― 16 = 16 = 16
 3 3 4 3 32 3 32 35
 ;
 8 +4 = 8 + 1 = 8 + 8 = 8 = 8
 16 3 16 21 16 21 16
 3 ― 7 = 1 ― 7 = 7 ― 7 = 7 =
 5
 ;
 7
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS chữa bài vào vở. Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào - HS hoàn thành bài tập 
vở.
 - Kết quả: 
- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài cho 
nhau. a) 
 4 9 5 8 9 10 8 9 10 7
 + ― = + ― = =
- GV mời 1 – 2 HS lên bảng trình bày, cả lớp 7 14 7 14 14 14 14 14
 1
 = ;
quan sát bài làm của bạn. 2
 b) 
 29 29 29
 ― 2 + 1 = ― 2 + 1 = ―
 12 4 12 1 4 12
 29 27 2 1
 24 + 3 = ― = = .
 12 12 12 12 12 6
 - HS chữa bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả
Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng.
Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một 
 3
đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được 5 
 7
đoạn đường, Việt chạy được 10 đoạn đường.
Vậy sau một phút:
 1
A. Nam chạy nhiều hơn Việt 10 đoạn đường.
 4
B. Việt chạy nhiều hơn Nam 10 đoạn đường.
 1
C. Việt chạy nhiều hơn Nam 10 đoạn đường.
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng 
bàn), đọc đề bài và trả lời câu hỏi sau: - Kết quả: + Sau một phút, Nam và Việt chạy được bao 3
 + Sau một phút, Nam chạy được 5 
nhiêu phần đoạn đường? 7
 đoạn đường; Việt chạy được 10 
 đoạn đường.
+ Giữa Nam và Việt ai chạy nhanh hơn? + Ta quy đồng mẫu số hai phân số 
 3 7 6 7
 5 và 10 được 10 và 10.
 6 7
 Khi đó 10 < 10
 Vậy Việt chạy nhanh hơn.
 + Muốn biết sau một phút, Việt 
 chạy nhanh hơn Nam bao nhiêu 
+ Muốn biết sau một phút, Việt chạy hơn Nam 
 phần đoạn đường, ta thực hiện 
bao nhiêu phần đoạn đường ta phải làm phép 
 phép tính trừ hai phân số.
tính gì?
 7 3
 10 ― 5 
 - HS hoàn thành bài.
- Sau khi làm bài, HS đổi vở và chữa bài cho 
nhau. - Kết quả:
- GV mời 1 HS trình bày lời giải, cả lớp chú ý 3
 Sau một phút, Nam chạy được 
lắng nghe. 5
 7
 đoạn đường; Việt chạy được 10 
 đoạn đường.
 3 6 7
 Ta có: 5 = 10 < 10
 Nên Việt chạy nhanh hơn Nam.
 Sau một phút, Việt chạy nhiều hơn 
 Nam số phần đoạn đường là:
 7 3 7 6 1
 10 ― 5 = 10 ― 10 = 10 (đoạn đường)
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. -Hs lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Hoàn thành BT4
Thư viện của trường Tiểu học Nguyễn Du có 
2 2
3 số sách là sách giáo khoa, 9 số sách là sách 
tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp 
chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp 
chí trong thư viện của trường đó.
- GV mời 1HS đứng dạy đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng - HS suy nghĩ, trả lời.
bàn), đọc đề bài và trả lời câu hỏi sau:
 + Số sách trong thư viện chia làm 
+ Số sách trong thư viện được chia làm mấy 
 9 phần bằng nhau. Phân số chỉ số 
phần bằng nhau? Phân số chỉ số sách của cả 
 9
 sách đó là: = 1.
thư viện là gì? 9
+ Phân số chỉ số sách giáo khoa và số sách + Phân số chỉ số sách giáo khoa 
tham khảo là gì? và số sách tham khảo là:
 2 2 8
 + =
 3 9 9
 + Phân số chỉ số sách thiếu nhi và 
 tạp chí là:
 8
 1 ―
 9
+ Muốn tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và - Kết quả:
tạp chí, ta có thể thực hiện phép tính nào? Bài giải
- GV mời đại diện 1 HS trình bày bài giải và Phân số chỉ số truyện tranh và tạp 
cách làm, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. chí trong thư viện của trường Tiểu 
 học Nguyễn Du là:
 1
 1 ― 2 + 2 = (số sách)
 3 9 9
 1
 Đáp số: 9 số sách. - GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả - HS chữa bài vào vở.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 BÀI 5: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
 - Vận dụng được việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số 
để giải quyết một số tình huống thực tế..
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “chiếc hộp may mắn” - HS tham gia chơi
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: + Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Tính.
- GV cho HS làm bài vào vở; mời 2 – 4 HS 
 - HS quan sát, thực hiện theo yêu 
lên bảng trình bày (cách nhân hai phân số, 
 cầu. 
cách chia hai phân số).
- GV nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả - Kết quả:
và tuyên dương HS. Ta có:
 5 8 5×8 40 1
 ;
 8 × 15 = 8×15 = 120 = 3
 12 8 12 7 12×7 84 3
 7 :7 = 7 × 8 = 7×8 = 56 = 2;
 7 6×7 42 14
 6 × 9 = 9 = 9 = 3 ;
 24 24 1 24×1 24 6
 5 :4 = 5 × 4 = 5×4 = 20 = 5.
 - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Tìm phân số thích hợp.
Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình 
vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng 
xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây 
đèn là 18 m thì vừa đủ gắn.
a) Độ dài các cạnh của tấm biển quảng cáo 
đó là ? m. b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? 
m.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng 
 - HS suy nghĩ và trả lời:
bàn) để trả lời câu hỏi sau:
+ Độ dài sợi dây đèn có phải chu vi của biển + Độ dài sợi dây chính là chu vi 
quảng cáo không? của biển quảng cáo.
+ Muốn tính độ dài cạnh của hình vuông ta 
 + Muốn tính độ dài cạnh của tấm 
làm phép tính gì?
 biển quảng cáo ta thực hiện phép 
 tính chia.
 18 9
 18 : 4 = 4 = 2 (m)
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, các 
 - Kết quả:
nhóm còn lại chú ý lắng nghe.
 a) Độ dài của tấm biển quảng cáo 
 9
 đó là 2 (m).
 b) Diện tích tấm biển quảng cáo 
 81 2
 đó là 4 (m ).
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS chữa bài vào vở.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào - HS hoàn thành bài tập theo yêu 
vở. cầu.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau, nói cho 
 - Kết quả:
nhau cách làm và nhận xét câu trả lời của bạn.
 a) 
- GV mời đại diện 1 HS trình bày kết quả, cả 
lớp chú ý lắng nghe. 9 5 9 5 1 9×5×1
 10 × 6:3 = 10 × 6 × 3 = 10×6×3
 45 1
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả . 
 = 180 = 4 b) 
 11 11 77 11 14
 : 11 × 7 = : = × =
 4 14 4 14 4 77
 11×14 1×7 1
 4×77 = 2×7 = 2. 
 - HS chữa bài vào vở.
Hoàn thành BT4
Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài 
5 4
 m, chiều rộng m. Chú Hoà chia tấm kính 
2 3
đó thành 3 phần băng nhau (như hình vẽ) để 
làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính 
làm mặt bàn.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu 
- GV mời 1HS đọc đề bài.
 cầu.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi để đưa cách 
làm bài toán. GV khuyến khích HS cho nhiều Cách 1: 
cách làm khác nhau.
 + Tính diện tích phần tấm kính 
- Sau khi thảo luận, HS làm bài cá nhân vào 
 ban đầu.
vở, đổi vở và nói cho nhau kết quả.
 + Tính diện tích phần tấm kính 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày lời giải, 
 làm mặt bàn.
cả lớp chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. Cách 2: 
 + Tính chiều rộng của tấm kính 
 làm mặt bàn. + Tính diện tích của tấm kính làm 
 mặt bàn.
 - Kết quả:
 Bài giải
 Chiều rộng của mỗi phần tấm 
 kính là:
 5 5
 (m)
 2:3 = 6
 Diện tích mỗi phần tấm kính là:
 5 4 10
 (m2)
 6 × 3 = 9
 10
 Đáp số: m2.
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả. 9
 - HS chữa bài vào vở.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Hoàn thành BT5
Tính bằng cách thuận tiện.
 - HS hoàn thành bài tập theo yêu 
 cầu.
 - Kết quả:
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở Ta có:
 10 9 11 8 10 11 9
chữa bài; nói cách làm và kết quả cho bạn 11 × 16 × 10 × 9 = 11 × 10 × 16
 8 8 1
cùng bàn nghe. × 9 = 16 = 2. 
- GV mời 1HS trình bày kết quả. - HS chữa bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.docx