Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13

docx 26 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12: CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 26: HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nắm được cách vẽ hình thang.
 - HS vận dụng vẽ hình thang để vẽ theo mẫu và vận dụng trong một số tình huống 
thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về hình thang.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được việc nhận biết các đặc 
điểm của hình thang để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống: Mai vừa vẽ được một - HS đóng vai bạn Mai, Việt và Rô-bốt 
bức tranh rất đẹp nhưng còn thiếu một thứ rất nêu tình huống.
quan trọng. Hãy cùng nghe Mai chia sẻ và 
tìm cách giải quyết giúp Mai nhé! 
- YC HS nêu lại các đặc điểm của hình - Có hai cạnh đáy song song.
thang. - HS nêu cách vẽ hình thang theo ý hiểu 
- Mời 2 – 3 HS nêu cách vẽ hình thang. của mình:
 Ví dụ: 
 + Vẽ 4 điểm là 4 đỉnh A, B, C, D.
 + Nối các điểm để được hình thang.
 - HS cùng tìm hiểu bài xem cách vẽ nào 
 đúng.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng vẽ hình thang để vẽ theo mẫu và vận dụng trong một số tình huống thực 
tế.
- Cách tiến hành:
- YC HS vẽ một hình thang bất kì trên giấy. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- Chiếu bài HS. - 2 HS chiếu hình vẽ của mình và nêu 
 cách vẽ.
- HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí nhất - HS cùng GV đưa ra phương án hợp lí 
để vẽ được hình thang. nhất để vẽ được hình thang.
 - Để vẽ hình thang ABCD với hai đáy 
 AB và DC, ta có thể làm như sau:
 + Vẽ đoạn thẳng AB.
 + Vẽ đoạn thẳng DC song song với 
 đoạn thẳng AB.
 + Nối A với D và B với C ta được hình 
 thang ABCD với hai đáy AB và DC. - YC 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang. - 2 HS nêu lại cách vẽ hình thang.
- GV kết luận.
3. Thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: 
 + HS nhận biết được đặc điểm của hình thang: Có hai cạnh đáy song song, hai cạnh 
bên; hình thang có đường cao vuông góc với hai đáy.
 + HS vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình thang để giải quyết một 
số vấn đề trong thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1 Bài 1
- YC HS đọc đề bài và thực hành vẽ hình - HS thực hiện theo yêu cầu.
thang MNPQ trên giấy kẻ ô vuông với MN và 
QP là hai đáy.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- YC HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ của - 1 HS nêu cách vẽ hình thang MNPQ 
mình. của mình.
Bài 2 Bài 2
- YC HS đọc đề bài và suy nghĩ về yêu cầu 
của bài toán. - HS đọc đề bài 
- YC HS thảo luận nhóm đôi, trình bày suy 
nghĩ của mình xem bạn Mai và bạn Việt ai - HS thảo luận nhóm đôi.
thực hiện đúng yêu cầu. – 2 HS đại diện cho 2 quan điểm: Bạn 
 Mai vẽ đúng yêu cầu, bạn Việt vẽ đúng 
 yêu cầu lên thảo luận trước cả lớp. Nếu 
- GV nhận xét, chốt. lí do đưa ra quan điểm của mình.
 - HS được bạn và GV nhận xét.
 - Cả lớp cùng thống nhất: Cả hai bạn 
 đều thực hiện đúng yêu cầu. GV cũng 
 có thể đưa ra cách của bạn Mai dễ thực 
 hiện hơn vì ta có thể dựa vào các ô 
 vuông.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3 Bài 3
- YC HS đọc bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu.
- YC HS quan sát bảng phụ, trả lời câu hỏi: - HS quan sát bảng phụ (3) và nêu dự 
 định của bản thân để vẽ được hình mẫu 
+ Vẽ hình nào trước? + (Có thể vẽ hình 1, 2 hay 3 trước).
+ Hình đó là hình gì? + Hình bình hành, hình thoi, hình thang. 
 Hình bình hành hay hình thoi chính là 
 dạng đặc biệt của hình thang.
+ Vẽ hình đó thế nào? + Vẽ hình đó thế nào? 
- YC HS thực hành vẽ. - HS thực hành vẽ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ của - HS trưng bày bài vẽ của mình.
mình.
- Mời 1 - 2 HS nêu cách vẽ. - 1 − 2 HS nêu cách vẽ của mình.
- GV giới thiệu về tính đối xứng của hình vẽ - HS nghe.
giúp bức hình cân đối hơn. 
Bài 4
- YC HS đọc bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán.
- YC HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 4. - HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của – HS trưng bày sản phẩm của nhóm 
nhóm mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất. mình, bình chọn nhóm vẽ tốt nhất.
 – Nhóm vẽ tốt nhất lên trình bày cách 
 thực hiện của nhóm (phân chia công 
 việc thế nào, từng bạn trong nhóm làm 
 gì, điều khó nhất khi thực hiện,...).
- GV nhận xét, kết luận. - Nhóm sẽ được các bạn và GV nhận 
 xét, bình luận.
 - Các nhóm sau khi nghe có thể về 
 nhóm mình sửa chữa, bổ sung.
 - HS có thể sáng tạo ứng dụng vẽ các 
 đáy song song như hình thang thành các 
 tác phẩm khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 TUẦN 13: CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 26: HÌNH THANG. DIỆN TÍCH HÌNH THANG (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích các 
hình đã học trước đó, từ đây nhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình thang.
 - Học sinh vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số 
tình huống thực tế.
 - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Cho hình thang ABCD như hình sau: + Trả lời:
+ Câu 1: Hình thang ABCD có một cặp cạnh + AB và CD
song song với nhau. Đó là cặp cạnh nào?
+ Câu 2: Hình thang ABCD có mấy cạnh 
đáy? + 2 cạnh đáy: AB và CD
+ Câu 3:Trong hình thang ABCD, đoạn 
thẳng AH là gì? + AH là đường cao của hình thang.
+ Câu 4: Hãy so sánh diện tích hình thang 
ABCD với tổng diện tích hình tam giác + Bằng nhau.
ADH và hình thang ABCH.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đã học - HS lắng nghe.
cách tính diện tích hình tam giác, hình 
vuông, hình chủ nhật,... vậy muốn tính diện 
tích hình thang ta làm như thế nào? Chúng 
ta cùng tìm hiểu bài hôm nay nhé!
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Học sinh hình thành được cách tính diện tích hình thang dựa vào diện tích 
các hình đã học trước đó, từ đây nhận diện về ghi nhớ được cách tính diện tích hình 
thang.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: * Tình huống a:
+ Học sinh sử dụng hình thang đã chuẩn bị - HS thảo luận nhóm 4.
trước (2 hình thang bằng nhau), thảo luận 
nhóm 4, thử nghĩ cách để tìm ra cách tính 
diện tích hình thang trong 2 phút. 
+ Học sinh nêu các cách để tính được diện - HS nêu.
tích dựa trên diện tích, những hình đã học 
được.
+ 3 học sinh đóng vai Nam, Mai và Rô-bốt - HS đóng vai.
đọc to bóng trò chuyện xem các bạn ấy đã 
nghĩ ra cách làm như thế nào?
- GV nhận xét về những cách làm các bạn - HS lắng nghe.
HS vừa nêu.
* Cách tính diện tích hình thang:
- GV yêu cầu HS trình bày cách ghép hình - HS trình bày: Trên cạnh bên bc lấy 
thang thành một hình tam giác. điểm m là trung điểm. Nối a với m và 
 cát theo đoạn thẳng AM vừa kẻ được. 
 Ghép hình tam giác ABM vào với hình 
 tứ giác AMCD sao cho cạnh MC trùng 
 với cạnh mb ta được hình tam giác mới 
 là ADK.
- GV hỏi: Hãy so sánh diện tích hình thang + Bằng nhau.
ABCD và hình tam giác ADK.
- GV hỏi: Để tính diện tích hình thang - Tính diện tích hình tam giác ADK.
ABCD ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. DKxAH
 - HS nêu: SADK = 
- Cạnh DK = ? 2
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - DK = DC + CK = DC + AB.
hình thang. - HS nêu: Diện tích hình thang ABCD 
 (DC AB)xAH
- GV gọi HS nhận xét. là: 2
- GV gọi HS rút ra cách tính diện tích hình - HS nhận xét.
thang. - HS nêu: Diện tích hình thang bằng 
 tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao 
- GV yêu cầu 3- 5 HS nhắc lại cách tính diện (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
tích hình thanh. - 3-5 HS nhắc lại.
- GV đưa ra công thức tính diện tích hình 
thang. - HS chú ý lắng nghe.
 (a b)xh
 S
 = 2
 Trong đó:
 S là diện tích;
 a và b là độ dài đáy;
 h là chiều cao.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ hình thang 
trong SGK. - HS đọc.
3. Luyện tập - Mục tiêu: 
+ HS tính được diện tích hình thang.
+ Học sinh vận dụng được cách tính diện tích của hình thang để giải quyết một số tình 
huống thực tế.
+ Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán 
học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính diện tích hình thang, biết:
 a)Độ dài 2 đáy lần lượt là 4cm và 5cm; 
 chiều cao là 3cm.
 b)Độ dài 2 đáy lần lượt là 11cm và 9cm; 
 chiều cao là 8cm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện - HS làm việc theo nhóm đôi.
tính diện tích hình thang trong bai tập 1.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả.
 a) Diện tích hình thang là:
 (4+6) x 3 : 2 = 15 (cm2 )
 b) Diện tích hình thang là:
 (11+9) x 8 : 2 = 80 (cm2 )
 Đáp số: a)15cm2 b)80cm2 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét
 - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Dùng 6 cái bàn giống nhau với mặt 
bàn hình thang có kích thước như hình 1 để 
ghép thành một cái bàn đa năng như hình 2. 
Tính diện tích mặt bàn đa năng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hỏi :
 +Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang.
+ Để tính diện tích mặt bàn đa năng, cần tính được gì? + Dựa vào độ dài hai đáy và chiểu cao 
+ Tính diện tích 1 mặt bàn hình thang như đã cho trong Hình 1.
thế nào? + Độ dài hai đáy lẩn lượt là 120 cm; 60 
+ Độ dài hai đáy và chiểu cao của mặt bàn cm và chiếu cao là 55 cm.
có dạng hình thang bằng bao nhiêu? - HS hoàn thành vào vở
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn 
thành bài tập vào vở. - HS lên trình bày bài.
 - Kết quả:
- GV gọi HS lên trình bày bài.
 Bài giải
 Diện tích mặt bàn hình thang là:
 (120 + 60) X 55 : 2 = 4 950 (cm2)
 Diện tích mặt bàn đa năng là:
 4 950 X 6 = 29 700 (cm2)
 Đáp số: 29 700 cm2.
 - HS trao đổi vở cho nhau.
- GV yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau. - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trải - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nghiệm “Em là nhà thiết kế’’ học vào thực tiễn.
- Bài 3:a) Hình bên là bản vẽ thiết kế một 
ngôi nhà trên mảnh đất có dạng hình thang 
vuông. Tính diện tích mảnh đất đó
 b)Với mảnh đất như vậy, hãy thiết kế 
lại các phòng theo ý thích của em. - HS hoạt động theo nhóm 4
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để thực - HS báo cáo kết quả câu a và đối chiếu 
hiện nhiệm vụ. giữa các nhóm. 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả câu a và - HS chú ý lắng nghe.
đối chiếu kết quả giữa các nhóm
- GV lưu ý: Cạnh bên vuông góc chính là - HS trưng bày.
chiều cao của hình thang.
- GV yêu cầu HS trưng bày thiết kế căn - 2 nhóm trình bày.
phòng của mình.
- GV mời 2 nhóm trình bày cách thiết kế nhà - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
của nhóm mình. tiễn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 13: CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 26: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS tính được diện tích hình thang.
 - HS vận dụng được tính diện tích hình thang vào một số bài tập cụ thể với nhiều 
tình huống khác nhau.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao. - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các đặc điểm của hình tam + Hình tam giác có một góc vuông gọi 
giác vuông . là tam giác vuông.
+ Câu 2: Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình thang có hai cạnh đáy đối diện 
 song song.
+ Câu 3: Nêu cách tính diện tích hình tam + Độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 
giác? đơn vị đo) rồi chia cho 2.
+ Câu 4: Nêu cách tính diện tích hình thang. +Tổng độ dài 2 đáy nhân với chiều cao 
- GV Nhận xét, tuyên dương. (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS tính được diện tích hình tam giác, hình thang.
+ HS vận dụng được tính diện tích hình thang vào một số bài tập cụ thể với nhiều tình huống khác nhau.
+ Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. 
- GV hỏi: Muốn tính diện tích hình thang, ta - HS trả lời: Ta lấy tổng độ dài 2 đáy 
làm như thế nào? nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi 
 chia cho 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn - HS hoàn thành bài tập vào vở.
thành bài tập vào vở.
- GV yêu cầu HS lên trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
- GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt 
là 25cm và 15cm; chiều cao 1dm là:
A.4 cm2 B.2 cm2 C.2 dm2 D.4 dm2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu HS nhận xét đơn vị đo của 2 - HS trả lời: Không cùng đơn vị đo. 
đáy với chiều cao.
- GV hỏi: Trước khi tính diện tích hình - HS trả lời: Đổi cùng đơn vị đo.
thang, ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để lựa - HS hoạt động nhóm đôi.
chọn đáp án đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ kết quả. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả.
 - Kết quả: Đáp án C.
- GV gọi các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 
Bài 3: Tính diện tích còn thuyền như hình 
dưới đây, biết rằng mỗi ô vuông có cạnh dài 
1cm. - HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát 
hình vẽ trong SGK. - HS trả lời: tính diện tích thân con 
- GV hỏi: Để tính diện tích con thuyền, ta thuyền và diện tích từng cánh buồm rồi 
phải làm như thế nào? cộng các kết quả lại với nhau.
- GV có thể gợi mở bằng cách đặt một số 
câu hòi: 
 - Hình thang. Độ dài hai đáy và chiều 
+ Thân thuyền có dạng hình gì? Đê’ tính cao. Dựa vào độ dài các ô vuông.
diện tích hình thang đó, cẩn biết những kích 
thước nào? Có xác định được độ dài hai đáy 
và chiều cao không?
 - Hình tam giác. Độ dài đáy và chiều 
+ Mỗi cánh buồm có dạng hình gì? Để tính cao tương ứng. Dựa vào độ dài các ô 
diện tích hình tam giác, cần biết những kích vuông.
thước nào? Có xác định được độ dài đáy và 
chiếu cao tương ứng không?
 - HS hoạt động nhóm 4.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 để tính 
diện tích con thuyền. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết 
 - Kết quả:
quả.
 Bài giải
 Diện tích thân thuyền là:
 (11 + 5) X 3:2 = 24 (cm2)
 Diện tích mỗi cánh buồm là:
 3 X 4 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích con thuyền là: 24 + 6 X 2 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36 cm2.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
 - HS chú ý lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS đọc đề bài.
- GV hỏi: + Đề cho biết gì?
 - HS trả lời:+ Độ dài hai đáy của mảnh 
 đất dạng hình thang là 35m và 15 m, 
 chiều cao là 20 m. Mỗi mét vuông cỏ có 
 + Đề yêu cầu gì? giá tiền là 45000 đồng.
 + Tính số tiền mua cỏ để 
 + Làm thế nào để tính? vừa đủ phủ kín mảnh đất đó.
 + Đầu tiên phải tính diện 
 tính mảnh đất. Sau đấy, tính số tiền mua 
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
 cỏ để phủ kín mảnh đất.
- GV gọi HS lên bảng trình bày. - HS làm bài tập vào vở.
 - HS trình bày.
 Bài giải
 Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (35 + 15) X 20: 2 = 500 (m2)
 Số tiền mua cỏ là:
 45 000 X 500 = 22 500 000 (đồng)
- GV yêu cầu HS trao đổi vở cho nhau. Đáp số: 22 500 000 đống.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi vở cho nhau.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
chơi "ai nhanh, ai đúng" để học sinh nhận học vào thực tiễn.
biết các đồ vật có dạng hình tam giác và các 
đồ vật có dạng hình thang.
- GV yêu cầu HS "tìm các vật có dạng hình 
tam giác hoặc hình thang trong thực tế". 
- GV tổ chức 2 nhóm tham gia trải nghiệm: - HS xung phong tham gia chơi. 
Một nhóm tìm đồ vật có dạng hình tam giác; 
một nhóm tìm đồ vật có dạng hình thang. 
Nhóm nào tìm được nhanh và nhiều nhất sẽ 
được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 13: CHỦ ĐỀ 5: MỘT SỐ HÌNH PHẲNG. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH
 Bài 27: ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI VÀ DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh nhận biết được đường tròn và cách vẽ đường tròn, phân biệt được hình 
tròn và đường tròn.
 - Học sinh vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tròn để giải quyết 
một số vấn đề trong thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết 
các bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Kể tên các hình có 4 cạnh. + Hình bình hành, hình thang, hình 
 vuông, hình chữ nhật.
+ Câu 2: Kể tên hình có 3 cạnh. + Hình tam giác.
+ Câu 3: Kể tên hình có 0 cạnh. + Hình tròn.
+ Câu 4: Đọc tên tâm, bán kính, đường kính + Đường tròn tâm O, bán kính là OA, 
của hình tròn dưới đây. OB, AB là đường kính.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đường tròn thông qua hình ảnh trực quan.
+ Biết cách vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: - Tình huống a: + Mai tô màu hình tròn.
+ Bạn Mai tô màu hình gì? + Bạn Rô-bốt vẽ đường tròn.
+ Bạn Rô-bốt vẽ gì? + Hình tròn bao gồm đường tròn bên 
+ Dựa theo tình huống, hãy phân biệt hình ngoài và toàn bộ phần bên trong hay 
tròn và đường tròn. đường tròn là phần bao quanh của hình 
 tròn.
 + Com pa. Đường tròn có bán kính 
+ Bạn Rô- bốt dùng dụng cụ gì để vẽ đường 15cm.
tròn. Đường tròn có bán kính bao nhiêu? + HS thực hành vẽ hành tinh.
+ GV có thể hướng dẫn cách vẽ một hành 
tinh: Đầu tiên, vẽ một đường tròn tầm o bán 
kính 15 cm. Sau đó, vẽ thêm các chi tiết bên 
trong và tô màu đường tròn này để được một 
hình tròn. Mẫu hành tính sử dụng có thể là 
Sao Hoà để dễ vẽ. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Tình huống b: Vẽ đường tròn có tâm và 
bán kính cho trước (Dùng com pa để vẽ 
đường tròn tâm O bán kính 2 cm) - HS trả lời: Miệng bát, miệng cốc, Com 
- GV yêu cầu HS nêu tên dụng cụ để vẽ pa, 
đường tròn. - HS lấy com pa để vẽ đường tròn.
- GV yêu cầu HS dùng com pa để vẽ đường 
tròn tâm O bán kính 2 cm. - HS theo dõi quan sát.
- GV yêu cầu học sinh quan sát video về 
cách vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm kết 
hợp quan sát tranh trong SGK. - 2-3 HS nêu.
- GV gọi 2-3 HS nêu cách vẽ đường tròn 
tâm O bán kính 2 cm.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Học sinh vẽ được đường tròn khi biết tâm và bán kính cho trước..
+ Học sinh vận dụng được việc nhận biết các đặc điểm của hình tròn để giải quyết một 
số vấn đề trong thực tế.
+ Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
a)Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3cm.
b)Vẽ đường tròn tâm I bán kính 35 mm.
- GV yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đường - HS nêu.
tròn khi biết tâm và bán kính.
- GV yêu cầu HS lấy com pa, thước kẻ. - HS lấy thước kẻ, com pa.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để - HS làm việc nhóm đôi, vẽ đường tròn 
vẽ đường tròn vào vở. vào vở.
- GV gọi 1 nhóm chia sẻ cách vẽ đường tròn - Đại diện nhóm chia sẻ: 
của nhóm mình. - HS nêu miệng kết quả: Cách sử dụng 
 com pa lấy độ dài bán kính, cách quay 
 com pa sao cho đều và đẹp; Giữ chặt 
 đầu trụ ở tâm, di chuyển nhẹ nhàng đầu 
 bút chì.
- GV yêu cầu các nhóm nêu sự khác biệt khi - Đại diện nhóm trình bày.
vẽ 2 đường tròn trong câu a và câu b. + Đường tròn tâm O bán kính theo đơn vị xăng-ti-mét nên ta lấy độ dài bán 
 kính theo đơn vị đo xăng-ti-mét.
 + Đường tròn tâm I bán kính theo đơn 
 vị mi-li-mét nên ta lấy độ dài bán kính 
 theo đơn vị đo mi-li-mét.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: 
a) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - HS trả lời: 5 đường tròn.
hình trong SGK rồi cho biết, để vẽ hình đó 
cần bao nhiêu đường tròn?
- GV yêu cầu học sinh nêu cách chia đường - HS thực hiện.
tròn thành các nhóm: nhóm đường tròn tâm 
S, nhóm đường tròn tâm E, nhóm đường 
tròn tâm M.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và làm - HS đọc và làm theo hướng dẫn.
theo hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để nhận - HS đổi vở cho nhau.
xét cho nhau. - Các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx